Định lượng vật liệu trước khi đưa vào một thiết bị gia công xử lý:
Nghiền phối liệu hay sản phẩm
Khuấy trộn nguyên liệu.
Định lượng nhiên liệu đốt (than đốt lò quay)
Tiếp liệu theo khối lượng
• Các phương pháp tiếp liệu chính
Tiếp liệu theo thể tích
• Máy tiếp liệu đĩa
• Máy tiếp liệu băng
• Máy tiếp liệu máng lắc
• Máy tiếp liệu vít xoắn
• Máy tiếp liệu hòm
• Máy tiếp liệu trống quay
Dùng phương pháp cân trực tiếp trên băng tải
27 trang |
Chia sẻ: thuychi11 | Lượt xem: 705 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Máy và thiết bị sản xuất vật liệu xây dựng - Chương 4: Máy tiếp liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 3: Máy và thiết bị phân loại
Chương 4:
MÁY TIẾP LIỆU
• Thiết bị tiếp liệu là gì ?
• Phạm vi sử dụng và nguyên tắc là việc của nó
• Các loại tiếp liệu thông dụng
2GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 3: Máy và thiết bị phân loại
• Định lượng vật liệu trước khi đưa vào một thiết bị gia công xử lý:
Nghiền phối liệu hay sản phẩm
Khuấy trộn nguyên liệu...
Định lượng nhiên liệu đốt (than đốt lò quay)
Tiếp liệu theo khối lượng
• Các phương pháp tiếp liệu chính
Tiếp liệu theo thể tích
• Máy tiếp liệu đĩa
• Máy tiếp liệu băng
• Máy tiếp liệu máng lắc
• Máy tiếp liệu vít xoắn
• Máy tiếp liệu hòm
• Máy tiếp liệu trống quay
Dùng phương pháp cân trực tiếp trên băng tải
Thiết bị tiếp liệu
3Việc lựa chọn phương pháp tiếp liệu thích hợp có liên quan chặt chẽ đến
phương pháp gia công nguyên liệu (khô hay ướt), kích thước vật liệu, độ
chính xác yêu cầu...
Trong các nhà máy sản xuất VLXD thường sử dụng phổ biến phương
pháp tiếp liệu theo thể tích. Phương pháp tiếp liệu theo thể tích tuy
không chính xác hoàn toàn, nhưng thiết bị có cấu tạo đơn giản. Vì vậy,
nó được sử dụng rộng rãi đến mức sai số giữa các cấu tử cho phép
11,5 %. Máy tiếp liệu thể tích có nhiều loại:
II. MÁY TIẾP LIỆU ĐĨA
II.1 Cấu tạo và nguyên tắc làm việc
Máy tiếp liệu đĩa được dùng để định hướng thể tích các vật liệu dạng
bột hoặc dạng hạt, cần cung cấp liên tục cho các loại máy nghiền hay
các loại máy khác.
4GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 3: Máy và thiết bị phân loại
1
R
3
4
2
7
8
5
6
r
Hình 4.1 Sơ đồ nguyên lý làm việc của
máy tiếp liệu dạng đĩa
5GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 3: Máy và thiết bị phân loại
Máy gồm có một ống hình trụ (1) gắn dưới đáy bunke chứa
nguyên liệu. Đĩa (2) quay tròn nhờ động cơ truyền chuyển động đến hệ
bánh khía (3) qua trục (4) gắn liền với đĩa.
Vật liệu từ bunke rơi xuống đĩa tạo thành hình nón. Khi đĩa quay,
vật liệu nằm trên đĩa bị gạt ra khỏi đĩa nhờ cánh gạt (5). Lượng vật liệu
bị gạt ra ngoài sau một vòng quay có thể điều chỉnh bằng 2 cách:
- Quay vô lăng (6) để điều chỉnh cánh gạt (5)
- Quay vô lăng (7) để nâng hay hạ vòng (8) trượt trên ống (1) để
điều chỉnh chiều cao vật liệu trên đĩa.
Điều kiện để vật liệu trên đĩa không bị văng ra xung quanh khi:
II.2 Xác định số vòng quay của đĩa
lt msP < F (4.1)
hay
2mv
mgf
R
2 2 2R n
gf
900R
(4.2)
6GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 3: Máy và thiết bị phân loại
n 30 f R [v/ph]
16,5
n
R
hay
23,5
n
D
(4.2)
Trong đó:
f - hệ số ma sát giữa vật liệu và đĩa, thường f = 0,3
m - khối lượng của vật liệu [Kg sec2/m]
g - gia tốc trọng trường [m/sec2]
R - bán kính lớn nhất của nón vật liệu trên đĩa [m]
n - số vòng quay của đĩa [v/ph]
II.3 Xác định năng suất máy tiếp liệu đĩa
Năng suất máy tiếp liệu đĩa phụ thuộc vào số vòng quay n và
thể tích vật liệu bị cắt sau một vòng quay bởi cánh gạt (5). Năng suất
của máy tiếp liệu đĩa được xác định bằng công thức
7GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 3: Máy và thiết bị phân loại
2 2 2hQ 60n R r + Rr - r h
3
[T/h] (4.4a)
Hoặc 2h h
Q 60n r -
tg 3tg
[T/h] (4.4b)
Trong đó:
R - bán kính ngoài của vòng liệu bị cắt bằng cánh gạt [m]
r - bán kính mép trên của cánh gạt đến tâm đĩa [m]
h - chiều cao của vòng liệu bị cắt (chiều cao cánh gạt) [m]
n - số vòng quay của đĩa [v/ph]
- góc chảy tự nhiên của vật liệu
- Trọng lượng thể tích của vật liệu [T/m3]
8GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 3: Máy và thiết bị phân loại
III. MÁY TIẾP LIỆU VÍT
Trong công nghiệp VLXD máy tiếp liệu vít được sử dụng rộng rãi.
Nó có tác dụng vừa tiếp liệu, vừa trộn, vừa vận chuyển.
III.1 Cấu tạo và nguyên lý làm việc
S
Hình 4.2 Sơ đồ nguyên lý máy tiếp liệu vít
12
3 4
69
5
8
7
9GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 3: Máy và thiết bị phân loại
Máy gồm có máng hay ống kim loại (1). Trục quay (2) xuyên qua
ống kim loại (1) và tựa trên 2 ổ trục đỡ (3). Trên trục có lắp vít xoắn (4).
Ở vị trí có lỗ tháo (5) có đoạn vít xoắn (6) lắp theo chiều ngược, với mục
đích bảo vệ cho vật liệu khỏi bị kẹt. Trục vít quay nhờ động cơ (7) truyền
chuyển động đến hệ bánh khía (8), vật liệu được nạp qua cửa nạp liệu (9).
Khi trục vít quay, vật liệu di chuyển dọc theo máng mà không quay
theo cánh vít (giống như vặn ê-cu vào ren), là do ma sát giữa vật liệu và
thành máy.
F= Gf (4.5)
Trong đó: G - Trọng lượng vật liệu
f - hệ số ma sát giữa vật liệu và thành máy.
Đối với vật liệu ẩm, dính (đất sét ẩm, vôi tôi) khi vận chuyển,
sau một thời gian vật liệu dính vào vít và trục, đồng thời quay theo vít và
trục, làm cho tốc độ di chuyển dọc chậm lại. Vì vậy, người ta thường cấu
tạo các cánh vít gián đoạn:
10
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 3: Máy và thiết bị phân loại
III.2 Xác định năng suất
Năng suất máy tiếp liệu vít được xác định theo công thức:
2 D
Q = 60. s.n. .
4
[T/h] (4.6)
Trong đó:
D - dường kính của vít xoắn [m]
s - bước vít [m]
n - số vòng quay của trục vít [v/ph]
- hệ số tơi và đổ đầy
- trọng lượng thể tích của vật liệu [T/m3]
III.3 Xác định công suất
Đối với máy tiếp liệu vít đặt nằm ngang, công suất động cơ được
xác định theo công thức:
11
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 3: Máy và thiết bị phân loại
Q.L.k
N
270
[ml] (4.7)
Đối với máy tiếp liệu vít đặt nghiêng, công suất động cơ được xác định
theo công thức:
Q.L
N sin cos . K
270
[ml] (4.8)
Trong đó: Q - năng suất của máy [T/h]
L - chiều dài vận chuyển của trục vít [m]
- góc nghiêng vận chuyển của trục vít
k - hệ số của trở lực. k = 1,54
- hệ số tác dụng hữu ích của động cơ
12
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 3: Máy và thiết bị phân loại
IV. MÁY TIẾP LIỆU BĂNG
IV.1. Cấu tạo và nguyên tắc làm việc
Cấu tạo thiết bị gồm băng xích (1) (có thể là băng cao su, dùng định
lượng vật liệu nhỏ, mịn). Hai bên có thành chắn (2). Thành chắn có thể
gắn liền với băng hoặc có thể gắn vào máy, nhằm mục đích để vật liệu
không bị văng ra ngoài. Tùy theo chiều rộng và kích thước vật liệu mà
thành chắn cao hay thấp
1 2
7
4
3
6
Hình 4.3 Sơ đồ nguyên lý máy tiếp liệu băng
13
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 3: Máy và thiết bị phân loại
Sự chuyển động của băng nhờ động cơ truyền chuyển động đến trục lệch
tâm (3). Trục lệch tâm lắp động với thanh trượt (4). Khi trục lệch tâm
quay làm cho thanh trượt chuyển động qua lại. Thanh trượt gắn liền với
mỏ cò (5) ăn khớp với bánh răng (6), cấu tạo như vậy làm cho xích có
chuyển động cóc. Qua đó điều chỉnh tốc độ và năng suất của máy tiếp
liệu băng, băng có thể đặt theo phương nằm ngang hoặc đặt nghiêng một
góc 1518o. Vật liệu từ bunke chứa rơi xuống phễu nạp liệu (7) theo
băng tiếp liệu đến các thiết bị đập nghiền.
IV.1. Xác định năng suất
Đối với tiếp liệu băng không có thành chắn, năng suất được xác định
theo công thức:
Q 3600.F.V. [T/h] (4.9)
14
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 3: Máy và thiết bị phân loại
Trong đó: F - tiết diện lớp vật liệu trên băng 2F b.h
3
[m2]
b - chiều rộng lớp vật liệu nằm trên bản b = B - 0,1 [m]
B - chiều rộng của bản [m]
h - chiều cao lớp vật liệu. h = ( 1/61/8)b [m]
v - vận tốc của băng [m/sec]
- trọng lượng thể tích của vật liệu [T/m3]
hay
2Q (300 400)(B 0,1) v. [T/h] (4.10a)
Đối với máy tiếp liệu băng có thành chắn, năng suất được xác định
theo công thức
Q 3600.B hv. . [T/h] (4.10b)
Trong đó: h - chiều cao của thành chắn [m]
- Hệ số đổ đầy vật liệu, = 0,51
15
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 3: Máy và thiết bị phân loại
IV.3 Xác định công suất
Công suất máy tiếp liệu băng được xác định theo công thức thực nghiệm:
N 0,0024.q.v.L 0,003Q(0,11L H) [Kw] (4.11)
Trong đó:
v – vận tốc của băng [m/sec]
q - trọng lượng 1m chiều dài băng [KG/m]
q 60B k Băng nhỏ k = 65
Băng trung bình k = 80
Băng lớn k =100
L - hình chiếu ngang của toàn bộ chiều dài vận chuyển [m]
H - chiều cao nâng [m]
Q - năng suất của máy [T/h]
16
Công suất động cơ :
dc
1,2N
N
[Kw] (4.12)
Trong đó:
1,2 - hệ số chú ý đến trở lực phụ khi mở máy
- hệ số tác dụng hữu ích. = 0,6 0,85.
17
18
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 3: Máy và thiết bị phân loại
Hình 4.2 a) Máy tiếp liệu dạng vít xoắn; b) Các loại vít xoắn
3
98
7
4 2
1
356
19
Hình 4.2b Hệ thống bơm khí nén vít xoắn
20
Hình 4.5 Hệ thống vận chuyển bằng khí nén
21
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 3: Máy và thiết bị phân loại
Hình 4.3a hệ thống tiếp liệu băng xích (không có thành chắn)
1
3
4
5
6
7
IV. MÁY TIẾP LIỆU BĂNG
22
Hình 4.3b Hệ thống tiếp liệp băng tải cao su
Hình 4.3c Ghép nối băng tảI
cao su
23
24
25
26
Câu hỏi ???
Question ??
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Giới thiệu môn học
27
Cám ơn các bạn đã chú ý theo dõi
Merci beaucoup !!
Thank you for your attention !!
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Giới thiệu môn học