Phân tích hệ thống tài nguyên nước có liên quan chặt chẽ
với việc sử dụng các mô hình toán.
Vận hành hệ thống tài nguyên nước là bài toán phức tạp
do không biết đầu vào (tương lai) của hệ thống (mưa &
dòng chảy).
Mô hình mô phỏng cân bằng nước cung cấp một công cụ
nhằm đánh giá biến thiết kế hay chiến lược vận hành trên
cơ sở số liệu lịch sử hay số liệu tổng hợp nhằm xem xét hệ
thống thực thi thế nào.
94 trang |
Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 1016 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Mô hình hóa hệ thống tài nguyên nước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔ HÌNH HÓA
HỆ THỐNG
TÀI NGUYÊN NƯỚC
PGS.TS. Ngô Lê Long
Tài liệu tham khảo
Hà Văn Khối, L.Đ. Thành, N.L. Long. Giáo trình Quy hoạch
và phân tích hệ thống tài nguyên nước. NXB Giáo dục,
2007.
Mays L.W. and Y.-K. Tung. Hydrosystems Engineering and
Management. Water Resources Publications, 1992.
Jain, S.K. and V.P. Singh. Water resources systems
planning and management. Elsevier, 2003.
Daniel P. Loucks. Water resources systems planning and
management – An Introduction to Methods, Models and
Applications. United Nations Educational Publicatio,n 2005.
Phân tích hệ thống tài nguyên nước có liên quan chặt chẽ
với việc sử dụng các mô hình toán.
Vận hành hệ thống tài nguyên nước là bài toán phức tạp
do không biết đầu vào (tương lai) của hệ thống (mưa &
dòng chảy).
Mô hình mô phỏng cân bằng nước cung cấp một công cụ
nhằm đánh giá biến thiết kế hay chiến lược vận hành trên
cơ sở số liệu lịch sử hay số liệu tổng hợp nhằm xem xét hệ
thống thực thi thế nào.
Giới thiệu
1. Giới thiệu các phương trình cân bằng cơ bản sử dụng
cho mô hình hệ thống sông và hồ chứa.
2. Giới thiệu các kiến thức vận hành cơ bản đối với hồ
chứa đơn/đa mục tiêu.
3. Giới thiệu bài toán vận hành hồ chứa phục vụ đa mục
tiêu
Mục tiêu
Hệ thống lưu vực sông
Nước sử dụng cho:
• Cấp nước
• Giải trí
• Tự nhiên
• Phát điện
• Kiểm soát ô nhiễm
• Giao thông thủy
Hệ thống lưu vực sông
Các thành phần:
• Hồ chứa, đập, trạm bơm
• Kênh dẫn, đường ống
• Cơ sở vật chất
• Nhà máy thủy điện
• Nhà máy nước, xử lý nước
thải
• Âu thuyền
• Kiểm soát lũ (hồ chứa, đắp
đê)
• Hệ thống thu gom, phân bổ
“Hệ thống tài nguyên nước là một hệ thống phức tạp bao gồm
nguồn nước, các công trình khai thác tài nguyên nước, các yêu
cầu về nước cùng với mối quan hệ tương tác giữa chúng và sự
tác động của môi trường lên nó”
Nguồn nước: Lượng và phân bố của chúng theo không gian và
thời gian; chất lượng nước và động thái của nước.
Hệ thống các công trình khai thác: Bao gồm các công trình đầu
mối, các công trình chuyển nước v.v. được cấu trúc tùy thuộc vào
mục đích khai thác TNN.
Các yêu cầu về nước: Bao gồm các hộ dùng nước, yêu cầu phòng
chống lũ, lụt, yêu cầu cải tạo môi trường và yêu cầu dùng nước
khác.
1.1 Khái niệm về hệ thống TNN
Tại sao mô hình:
• Làm hay thiết kế gì?
• Làm hay thiết kế ở đâu?
• Độ lớn, số lượng
và vận hành như thế nào?
• Khi nào thực hiện?
• Thủy văn, kinh tế, sinh
thái và xã hội tác động gì?
Tại sao?
1.2 Khái quát về mô hình hóa hệ thống TNN
Mô hình hoá hệ thống tài nguyên nước là sự biểu đạt các
quy luật của hệ thống TNN, bao gồm các quá trình vật lý và
động thái của hệ thống bằng các biểu thức toán học.
Giúp cho việc nhận thức được những hành xử của hệ thống một
cách thấu đáo
Dễ dàng cung cấp các kịch bản vận hành hệ thống khác nhau
Là cầu nối giữa người quản lý chính sách và nghiên cứu
1.2 Khái quát về mô hình hóa hệ thống TNN
1.3 Những thách thức trong việc mô hình
hóa HTTNN
Thách thức của những nhà hoạch định và quản lý
Xác định được các lựa chọn nhằm giải quyết bài toán
Tìm hiểu các nhu cầu của các nhóm lợi ích nhằm đạt được sự
đồng thuận về các vấn đề cần làm.
Thiết lập và sử dụng mô hình đưa ra các kết quả để mọi hộ
dùng nước đạt được sự thỏa thuận chung phù hợp với giá trị
riêng của họ
Ra quyết định và thực hiện chúng, đưa ra sự khác biệt của
các ý tưởng, giá trị xã hội và mục tiêu.
1.3 Những thách thức trong việc mô hình
hóa HTTNN
Thách thức của mô hình hóa
Giải pháp hoàn thiện cho việc quy hoạch TNN hiếm khi tồn tại:
Các kế hoạch và dự án là động, phát triển theo thời gian.
Bất kỳ quyết định lớn nào cũng bao gồm nhiều quyết định nhỏ
được thực hiện bởi các cơ quan khác nhau có trách nhiệm về
các khía cạnh khác nhau của dự án.
Thời gian dành cho việc nghiên cứu TNN nói riêng thường
ngắn hơn so với yêu cầu. Nếu có đủ thời gian thì mục tiêu của
các nghiên cứu có thể thay đổi đáng kể.
Khung phân tích
chung của các
nghiên cứu HTTNN
1.3 Những thách thức trong việc mô hình
hóa HTTNN
Thách thức trong việc áp dụng mô hình vào thực tế
Luôn có một khoảng cách giữa những nghiên cứu về sản
phẩm mô hình hóa HTTNN với thực tế sử dụng.
Không phải những nghiên cứu công bố nào cũng sẵn sàng
hay hiệu quả trong việc sử dụng.
Liệu mô hình mới (chương trình máy tính) có làm cho người
sử dụng dễ dàng giải quyết các vấn đề của họ hay không?
1.4 Đặc điểm của những bài toán mô hình
hóa hệ thống TNN
Mục tiêu quy hoạch và quản lý TNN được xác định rõ ràng
và các tổ chức và cá nhân có thể nhận dạng được ai có thể
đạt được lợi từ kết quả mô hình.
Tồn tại nhiều quyết định khác nhau mà có thể thoả mãn các
mục tiêu, và quyết định tốt nhất chưa rõ ràng.
Hệ thống TNN và các mục tiêu có thể miêu tả tường minh
bằng các hàm toán học.
Thông tin cần thiết như những tác động thuỷ văn, kinh tế,
môi trường, sinh thái từ quyết định nào đó có thể được ước
tính tốt hơn thông qua sử dụng mô hình.
Thông số của những mô hình xác định từ dữ liệu có khả
năng đạt được dễ dàng..
2.1 Khái quát
Ví dụ:
- Một hồ chứa có nhiệm vụ phân bổ nước cho các hộ dùng
nước ở hạ lưu.
- Xem xét xem lợi nhuận tăng thêm của các hộ dùng nước do
việc tăng dòng chảy có bù đắp được chi phí xây dựng hồ
không?
2.1 Khái quát
Người hoạch định HTTNN phải xác định và đánh giá được
các thiết kế/kế hoạch quản lý hệ thống TNN trên cơ sở kinh
tế, môi trường, sinh thái hay tác động chính trị của chúng.
Một số hệ thống thực thi các mục tiêu mâu thuẫn với nhau.
Trong trường hợp này, mô hình có thể giúp định ra các thỏa
hiệp hiệu quả giữa các giải pháp mâu thuẫn đó.
Đòi hỏi các tiếp cận theo hướng mô hình hóa mô phỏng hay
tối ưu nhằm nghiên cứu phân tích hệ thống tài nguyên nước
Mô hình toán
Các phương
trình đại số
Biến đã biết
(Paramaters)
Biến chưa
biết (Decision
variables)
Biến thiết kế
Biến vận
hành
2.2 Các thành phần của mô hình
Biến thiết kế
• Dung tích phòng lũ
(hồ chứa)
• Dung tích hiệu dụng
(hồ chứa)
• Công suất phát điện
• Công suất máy bơm
• Diện tích tưới
• Năng lực kênh dẫn
• Cao trình đê
•
Biến vận hành
• Q xả qua hồ
• Phân bổ nước cho
các hộ dùng nước
•
Các mô hình mô phỏng
Mô phỏng (Simulation): Quá trình sao chép lại hành
vi của một hệ thống đang tồn tại hoặc được đề xuất
Thiết kế một mô hình của hệ thống và tiến hành
thực nghiệm với mô hình đó nhằm để hiểu rõ hơn
về chức năng của hệ thống hoặc để đánh giá
những chiến lược quản lý khác nhau của hệ thống
đó.
Bản chất của mô phỏng là xác định lại động thái
của hệ thống ở các mặt quan trọng để trả lời câu
hỏi hệ thống phản ứng như thế nào với những
điều kiện có thể áp đặt vào nó hoặc có thể phát
sinh trong tương lai
2.3 Mô hình mô phỏng, mô hình tối ưu
Các mô hình mô phỏng
Trong bài toán phân tích hệ thống mô hình mô phỏng được sử
dụng để phân tích hiệu quả của từng phương án quy hoạch, từ đó
tìm ra phương án có lợi nhất.
Phương án mô phỏng chỉ đưa ra được phương án gần tối ưu
(phương án hợp lý). Do phương án tốt nhất được xác lập trên cơ
sở các kịch bản về phương án quy hoạch và do đó có thể bỏ sót
các phương án tốt hơn do không tạo ra được không gian đầy đủ
các phương án.
2.3 Mô hình mô phỏng, mô hình tối ưu
Các mô hình tối ưu
Cho phép đưa ra các giải pháp tối ưu từ một miền giới hạn
các giải pháp khả thi.
Hạn chế:
Không phải bài toán quy hoạch nào có thể mô tả được bằng mô
hình tối ưu.
Nhiều trường hợp bài toán tối ưu không giải được.
Có thể nghiệm bài toán tối ưu là nghiệm cục bộ.
Các mô hình kết nối kỹ thuật tối ưu với mô
hình mô phỏng
2.3 Mô hình mô phỏng, mô hình tối ưu
Sơ đồ phương pháp kết hợp mô hình mô phỏng
– tối ưu
Nhập số liệu
Mô phỏng phản ứng của hệ thống theo
qui tắc vận hành
Quy tắc vận hành
Sử dụng mô hình
tối ưu tạo ra bộ
thông số mới
Đánh giá các hàm mục tiêu
Giải pháp tối ưu
Thỏa mãn tiêu
chuẩn ?
NO
YES
Mô hình
Mô phỏng
Mô hình
tối ưu
2.3 Mô hình mô phỏng, mô hình tối ưu
Ví dụ:
- Một hồ chứa có nhiệm vụ phân bổ nước cho các hộ dùng
nước ở hạ lưu.
- Xem xét xem lợi nhuận tăng thêm của các hộ dùng nước do
việc tăng dòng chảy có bù đắp được chi phí xây dựng hồ
không?
2.3 Mô hình mô phỏng, mô hình tối ưu
Hàm mục tiêu:
Maximize tổng lợi nhuận
Lợi nhuận Bit của mỗi hộ dùng nước tại mỗi bước thời gian phụ
thuộc vào lượng nước, Xit, phân phối cho nó.
Hàm lợi nhuận Bit=Bit(Xit) cần được xác định và được biểu diễn
dưới dạng phù hợp của giải pháp tối ưu lựa chọn.
Các biến chưa biết bao gồm:Lượng nước cấp cho các hộ dùng
nước, Xit, và lượng nước xả từ hồ tương ứng, Rt, tại tất cả các
bước thời gian.
Ràng buộc: Rt ≥ X1t + X2t + X3t
St + It – Rt = St+1 với t 1, 2, . , T;
St ≤ K với t 1, 2, . . . , T.
2.3 Mô hình mô phỏng, mô hình tối ưu
Phát biểu bài toán tối ưu: Tìm giá trị của 60 biến chưa biết sao
cho thỏa mãn được hàm mục tiêu
Xác định vấn đề
Thu thập các số liệu
Lập sơ đồ hệ thống
Đánh giá sự
thực thi hệ
thống hoặc
cải thiện hiệu
quả hệ thống
Xây dựng mô hình
mô phỏng hệ thống
Xây dựng mô hình
tối ưu hệ thống
Ứng dụng kết quả
của mô hình
2.3 Mô hình mô phỏng, mô hình tối ưu
Mô hình mô phỏng giải quyết các câu hỏi ‘what if ’;
Mô hình tối ưu có thể giải quyết các câu hỏi ‘what should be’.
Mô phỏng
Tối ưu
2.3 Mô hình mô phỏng, mô hình tối ưu
Bài toán vận hành hồ chứa
Khái quát về hồ chứa
Hệ thống liên hồ chứa
Mô phỏng hồ chứa, sông ngòi
Nguyên tắc vận hành hồ chứa
30
3.1 Phân loại mô hình mô phỏng
Phân loại theo:
theo tính phức
tạp của cấu
trúc
Phân loại theo các lĩnh vực ứng dụng:
Mô hình chất/số lượng nước (sông, vịnh, cửa sông)
Mô hình vận hành hồ chứa (số/chất lượng)
Mô hình bão hòa/không bão hòa số/chất lượng nước
ngầm
Mô hình mưa dòng chảy
Phân bổ nước, nhu cầu nước
Vận hành tưới tiêu
Dự báo
Biến đổi hình thái
.
3.1 Phân loại mô hình mô phỏng
Mô hình thành phần mưa dòng chảy
TANK, NAM, SARR, TOP, BTOPMC,
Mô hình diễn toán dòng chảy
Diễn toán thủy văn (Muskingum)
Diễn toán thủy lực
Mô hình chất lượng nước
Qual2K, Qual2E, MIKE 11 WQ
Mô hình nước ngầm
MODFLOW, MIKE-SHE, GMS (Groundwater Modeling System)
Mô hình quản lý tiêu thoát nước đô thị
SWMM (EPA-SWMM, MIKE-SWMM)
MOUSE
EPANET (Water Distribution Network Simulation Model)
Mô hình lưu vực sông
HEC-HMS, HEC-ResSim, HEC-RAS,
MIKE 11
SWAT
WMS – Watershed Modeling System
RIBASIM, WEAP, MIKE BASIN, MODSIM
Một số mô hình mô phỏng TNN
MIKE 11 HD Module
Ứng dụng của HD Module
Nghiên cứu nước dâng do bão và thủy triều
trong vùng cửa sông và sông
Thiết kế hệ thống kênh
Vận hành hệ thống tưới tiêu
Mô phỏng những biện pháp kiểm soát lũ
Dữ báo lũ và vận hành hồ chứa
Cơ sở lý thuyết
Dòng chảy trong kênh hở: giải quyết dạng sai
phân hữu hạn của phương trình Saint Venant
(1D):
Phương trình liện tục (continuity equation)
Phương trình động lượng (momentum equation)
Giả sử
Nước là không nén được và đồng nhất
Độ dốc đáy là nhỏ
Dòng chảy ở mọi nơi là song song với đáy (ví dụ:
chiều dài sóng là đủ lớn khi so sánh với độ sâu nước)
Biến thủy lực
Cơ sở lý thuyết
Biến độc lập
Theo không gian x
Theo thời gian t
Biến phụ thuộc
Lưu lượng Q
Mực nước H
Tất cả những biến khác
là hàm của biến độc lập
hoặc biến phụ thuộc
Phương trình liên tục
q
t
A
x
Q
Phương trình động lượng
0
2
2
ARC
QgQ
x
h
gA
x
A
Q
t
Q
Cơ sở lý thuyết
Phụ thuộc vào bao nhiêu thành phần được sử dụng trong
phương trình động lượng
Phương trình Saint Venant đầy đủ (dynamic wave)
Lược đồ hiện (explicit methods)
Lược đồ ẩn (implicit methods)
Time step j+1
Time step j
Time step j-1
Cross section i Cross section i+1 Cross section i-1
Space
Time
Reach
Cơ sở lý thuyết – mô tả dòng chảy
Bỏ đi 2 thành phần đầu tiên
0
2
2
ARC
QgQ
x
h
gA
x
A
Q
t
Q
• Diffusive wave (backwater analysis)
0
2
2
ARC
QgQ
x
h
gA
x
A
Q
t
Q
• Kinematic wave (relatively steep rivers without backwater
effects)
Cơ sở lý thuyết – Mô tả dòng chảy
Bỏ qua 3 thành phần đầu tiên
Hệ phương trình vi phân riêng phần về hệ phương trình
sai phân hữu hãn với lược đồ sai phân ẩn trên toàn bộ
lưới tính toán
Điểm Q và H thay thế, ở đó Q và H được tính toán cho mỗi bước
thời gian
Lược đồ 6 điểm - (point Abbott-Ionescu scheme
Time step n+1/2
Time step n
Time
Time step n+1
i i+1 i-1
Space
h
1
h3
h5
h
7
2
4
6
Q
Q
Q
Center
point
Cơ sở lý thuyết – Lược đồ giải
Điều kiện biên (Boundary conditions)
Điều kiện biên ngoài – biên thượng và hạ lưu
(external boundary conditions - upstream and
downstream)
Điều kiện biên bên trong (internal “boundary
conditions”)
Điều kiện ban đầu (Initial condition)
t=0
Cơ sở lý thuyết – Điều kiện biên và ban đầu
Lọai điều kiện biên thượng lưu điển
hình
Lưu lượng hằng số từ một hồ
chứa
Đường quá trình Q ~ t
Loại điều kiện biên hạ lưu điển hình
Mực nước hằng số
H ~ t
Đường quan hệ Q ~ H (rating
curve)
Cơ sở lý thuyết – Lựa chọn điều kiện biên
Q
Q
Q
h or Q/h
Yêu cầu dữ liệu cho HD
• Định nghĩa lưu vực (Catchment
Delineation)
• Mạng sông (nhánh và node) và dữ
liệu địa hình (River and Floodplain
Topography)
• Dữ liệu thủy văn cho những điều
kiện biên (Hydrometric Data for
Boundary Conditions)
• Dữ liệu thủy văn cho kiểm định và
hiệu chình mô hình (Hydrometric
Data for Calibration / Validation)
• Dữ liệu về công trình và vận hành
của nó (Man-made Interventions)
Cross Section Editor
(*.XNS11)
Network Editor
(*.NWK11 )
Simulation Editor(*.SIM11)
Parameter Editors
(HD, AD, WQ, ST, RR)
*.HD11
Boundary Editor
(*.BND11)
Time Series Editor
(*.DFS0)
Cấu trúc một mô phỏng cho MIKE 11
Cho mô phỏng:
Cho hiện thị kết quả: Mike view
Data Editors (New Files)
Simulation editor
Network editor
Cross- section
editor
Parameter editor
Boundary editor
Time-series editor
Simulation Editor
Đặc trưng:
Xác nhận một mô phỏng (Loại mô phỏng, thời kỳ, bước thời gian)
Xác định file đầu vào, đầu ra (Input- and Result-filenames)
Tổng hợp tất cả các Editor
Network Editor
Làm việc với dữ liệu mạng sông
Thiết lập mạng sông:
Mạng sông số hóa (Digitized River
Network)
Nhánh sông (River Branches)
Công trình thủy lực (Hydraulic
Structures)
- Đập (Weirs),
- Cống (Culverts),
- Công trình điều tiết (Regulating),
- Controllable Weir/Gate
- Dambreak
Mô hình mưa dòng chảy cho lưu vực
bộ phận(Hydrological Catchments)
Indsæt dump fra
nwk-editor med
signatur
forklaring (h, Q,
digi-points)
Graphical View
Network Editor (cont’d)
Network Editor (cont’d)
Tabular View
Network Editor (cont’d)
Định nghĩa nhánh sông (River Branches):
Nhận dạng địa hình (Topo ID)
Tên sông (River Name)
Điểm thượng lưu (Upstream Chainage [m])
Điểm hạ lưu (Downstream Chainage [m])
Loại nhánh (Branch type: Regular or Link channel)
Kết nối thượng lưu với nhánh khác (Upstream
connection to other Branches)
Kết nối hạ lưu với nhánh khác (Downstream
connection to other Branches)
Maximum x
Network Editor (cont’d)
Grid-point spacing in River Branch
Chainage [m] : 20.000 28.000 32.000 40.000
H-point with cross section from Database
H-point with interpolated Cross Section
Q-point
Maximum dx = 5.000 m
Maximum dx = 3.000 m
Maximum dx > 8.000 m
RIVER MODEL 1D
RIVER CROSS-SECTIONS
SCHEMATIZATION (1 DIMENSION)
LOOPED RIVER
NETWORK
TRIBUTARIES
SCHEMATIZATION OF FLOODPLAINS (QUASI 2D)
PARALLEL RIVERS
FLOODED AREAS
LINK CHANNELS
HYDRAULIC STRUCTURES
Cross Section Editor
Làm việc với dữ liệu địa hình (Topographical
data).
Bao gồm 2 loại dữ liệu:
Dữ liệu thô (Raw data)
- Dữ liệu mặt cắt ngang khảo sát (Cross Section
survey data)
Dữ liệu xử lý (Processed data)
- Bảng thông số thủy lực cho mỗi mặt cắt
- Được tính toán từ dữ liệu thô
- Dữ liệu này sẽ được sử dụng trong mô phỏng
=> Dữ liệu xử lý được yêu cầu trong tất cả các mặt
cắt
Cross Section Editor – Raw data
Dữ liệu thô
Mỗi mặt cắt nhập vào được định nghĩa bởi:
Tên sông (River Name)
Nhận dạng địa hình (Topo ID)
Khoảng cách (Chainage [m])
Cửa sổ dữ liệu thô bao gồm:
Tree View liệt kê tất cả các mặt cắt
Tabular View liệt kê dữ liệu theo x,z
Graphical View thể hiện hình vẽ mặt cắt
Tabular View
Raw Data-
set
Tree View
Cross Section Editor – Raw data
Graphical View
Dữ liệu thô:
Loại mặt cắt (Section Type): Mở/ đóng (Open / Closed)
Loại bán kính (Radius Type): Resistance Radius
Hydraulic Radius, Effective area
Hydraulic Radius, Total area
Datum: Reference level
Phân chia mặt căt (Divide Section): Chia mặt cắt và đồng bằng lũ
Cao trình phân chia (Level of Divide): Cho sông và đồng bằng lũ
Nhân tố nhám: Nhám tương đối (Relative Resistance)
Flood Plain River channel
M = 10 M = 30
Datum
Cross Section Editor – Raw data
Cross Section Editor – Processed data
Dữ liệu xử lý (Processed Data):
Mỗi mặt cắt sẽ tương ứng với:
Area, Hydr.Radius, Width & Conveyance
calculated for different Water Levels
Additional Flooded Area (optional)
Resistance factor (optional)
Cửa sổ dữ liệu xử lý bao gồm:
Tree View: liệt kê tất cả các mặt cắt
Tabular View: Liệt kê thông số thủy lực
Graphical View: Đường quan hệ của những thông
số thủy lực được chọn
Processed Data-set
Cross Section Editor – Processed data
Nhám đáy (Bed Resistance)
Nhám đáy:
• Manning-Strickler M [m1/3 /s]
• Manning’s coefficient n [s/ m1/3] (= 1/M)
• Chezy’s coefficient C [m1/2 /s]
Resistance Number = Resistance factor * Bed Resistance number
(Cross section database) (HD Parameter file)
(default: Rf = 1.0) (default: M = 30)
Boundary Editor
Cho mô phỏng HD
Biên dòng chảy vào (Inflow): hằng số
hoặc thay đổi theo thời gian tại biên
thượng lưu.
Mực nước (Water level): hằng số hoặc
thay đổi theo thời gian tại biên hạ lưu.
Q/h: được sử dụng khi mối quan hệ Q-h
được xác định tại hạ lưu
Biên được định nghĩa bởi:
Tên sông (River Name)
Chainage
Loại biên (Boundary type)
Chuỗi số liệu và dữ liệu tương ứng
(Time series file-name and item)
Q
t t
t
Q
Wl
HD
Boundary Editor
Time Series (TS) Editor
Chỉnh sửa và lưu trữ chuỗi dữ liệu theo sự kiện
Đặc tính của chuỗi dữ liệu bao gồm:
Tên, Loại dữ liệu (water level, discharge etc.) và đơn vị (unit)
Loại trục thời gian (equidistant / non-equidistant), (calendar /
relative)
Thời gian bắt đầu (Start-time), Bước thời gian (Time-step), và số
bước thời gian (no of Time-steps)
Đặc tính của chuỗi dữ liệu được định nghĩa trong “File
Properties”
Một file time series có thể chứa đựng nhiều cột dữ liệu
khác nhau cho một sự kiện cụ thể
Time Series Editor
Graphical View Tabular View
HD Parameter Editor
Điều kiện ban đầu
(Initial values of H
and Q)
Giá trị nhám đáy
(Bed resistance
Values)
Etc.
HD Parameter Editor
Global and Local Variables:
Global Value:
Local Values:
M = 30
M = 30
M = 25
M = 20
0.0 5000 10000 15000 20000 Distance [m]
M
a
n
n
in
g
’s
M
HD Parameter Editor
Indsæt cut af Additional
output dialog
MIKE 11
Mô đun điều khiển
công trình
MIKE 11 HD – Công