LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong sự nghiệp đổi mới để đẩy mạnh công nghiệp hoá – hiện đại hoá thực hiện
chiến lược phát triển kinh tế xã hội, cùng với chủ trương phát triển nền kinh tế nhiều
thành phần của Đảng và Nhà nước, DNVVN ở nước ta ngày càng phát triển, đóng góp
đáng kể vào sự nghiệp phát triển kinh tế đất nước.
Thực tế cho thấy các DNVVN Việt Nam có quy mô quá nhỏ về vốn, trong đó
nguồn vốn chủ yếu là vốn tự có, vốn chiếm dụng và vay bạn bè người thân, còn nguồn
vốn vay chính thức từ các NHTM chiếm một tỷ lệ khá khiêm tốn. Điều này đã gây hạn
chế cho hoạt động SXKD của các DNVVN, đặc biệt với công cuộc mở rộng sản xuất,
nâng cao công nghệ để tăng cường khả năng cạnh tranh trong hoàn cảnh kinh tế nhiều
biến động như hiện nay. Theo Bộ Kế hoạch & Đầu tư, chỉ trong 9 tháng đầu năm
2011, bên cạnh 57.000 DN trong nước đăng ký thành lập mới, đã có gần 50.000 DN
phá sản, giải thể và ngừng hoạt động, không nộp thuế, trong đó số lượng DNVVN
chiếm đến 60%.
Mặc dù cấp tín dụng cho các DNVVN thường được coi là khá rủi ro cho các NH,
nhất là trong bối cảnh kinh tế khó khăn như hiện nay, tuy nhiên ngành NH thế giới vẫn
luôn nhận định “Cung cấp tín dụng cho DNVVN là một trong những phương thức cốt
yếu để các tổ chức tài chính đóng góp vào việc xây dựng nền kinh tế bền vững”. Tại
Việt Nam hiện nay, phần lớn NHTM đã xác định bộ phận DNVVN là nhóm khách
hàng mục tiêu, trong đó có Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh
. Vì thế việc tìm ra giải pháp nhằm mở rộng cho vay đối với DNVVN đang là một
vấn đề được ưu tiên của chi nhánh trong thời gian qua. Xuất phát từ quan điểm đó và
thực trạng hoạt động của các DNVVN hiện nay, em đã chọn đề tài:
“Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ
phần công thương Việt Nam chi nhánh Hà Nội”
74 trang |
Chia sẻ: thuychi11 | Lượt xem: 740 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam chi nhánh Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
MỞ RỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ
NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HÀ NỘI
SINH VIÊN THỰC HIỆN : ĐỖ KIỀU ANH
MÃ SINH VIÊN : 17805
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
MỞ RỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ
NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HÀ NỘI
Giáo viên hƣớng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Tuyết
Sinh viên thực hiện : Đỗ Kiều Anh
Mã sinh viên : A17805
Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ MỞ RỘNG CHO VAY DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................... 1
1.1. Khái quát chung về doanh nghiệp vừa và nhỏ .............................................. 1
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ ...................................................... 1
1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ ................................................ 2
1.2. Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thƣơng mại . 3
1.2.1. Khái niệ ủa ngân hàng thương mại
................................................................................................................ 3
1.2.2. Đặc điểm và vai trò của cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ................... 4
1.2.3. Các hình thức cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ củ
mại ................................................................................................................ 5
1.3. Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ củ ại ... 7
1.3.1. Khái niệm mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ .......................... 7
1.3.2. Sự cần thiết mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ........................ 8
1.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh mở rộ
........................................................................................... 8
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
của ngân hàng thương mại .................................................................................. 15
CHƢƠNG 2.
- .................. 20
2.1.
- ......................................................................................... 20
2.1.1. ....................................................... 20
2.1.2. Tình hình hoạt độ -2012............... 20
2.2. Thực trạng mở rộ ủ
-2012 . 27
2.2.1. Mở rộ ................................... 27
2.2.2. Mở rộ
................................................................................ 29
2.2.3. Mở rộng các phương thứ . 35
2.2.4. Tình hình nợ xấu củ ............................ 36
2.3. Đánh giá thực trạ ạ
ệ – ..................... 38
2.3.1. ........................................................................ 38
2.3.2. Một số hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân ......................................... 40
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚ
ẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG M HƢƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ NỘI. ....................................................................... 47
3.1. Định hƣớng hoạt độ ủ
ệt Nam – chi nhánh Hà Nội đến năm 2015
.......................................................................................................................... 47
3.1.1. Định hướng củ
.............................................................. 47
3.1.2. Định hướng củ ệt
Nam – chi nhánh Hà Nội trong cho vay doanh ngh ến năm 2015 .
.............................................................................................................. 48
3.2. Giải pháp mở rộ ạ
ệt Nam – chi nhánh Hà Nội ..................... 48
3.2.1. Đẩy mạnh hoạt động marketing ngân hàng ......................................... 48
3.2.2. Đa dạng hóa các sản phẩm cho vay và điều kiện vay đối vớ
................................................................................................ 51
3.2.3. Nâng cao dịch vụ tư vấn cho khách hàng ............................................. 53
3.2.4. Nâng cao biện pháp xử lý nợ quá hạ ................................. 54
3.2.5. Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng đối vớ
.............................................................................................................. 55
3.2.6. Kiểm soát nội bộ ................................................................................... 56
3.2.7. Cho vay nên hạn chế phụ thuộ ................................. 58
3.3. Một số kiến nghị ............................................................................................. 58
3.3.1. Đối với Chính phủ và các Bộ, Ngành liên quan ................................... 59
3.3.2. Đối vớ .............................................................. 60
3.3.3. Đối vớ ệt Nam ........ 61
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
NHTM Ngân hàng thương mại
DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Vietinbank Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
Vietinbank
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi
nhánh
TDNH Tín dụng ngân hàng
NHNN Ngân hàng nhà nước
DSCV Doanh số cho vay
DSTN Doanh số thu nợ
TSBĐ Tài sản bảo đảm
CV Cho vay
TCTD Tổ chức tín dụng
KH Khách hàng
NH Ngân hàng
Kế hoạch và Đầu tư KH&ĐT
Sản xuất kinh doanh SXKD
Bảng 1.1: Tiêu chí xác định DNVVN tại Việt Nam ......................................................... 2
Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn củ ........................................... 21
Bảng 2.2. Tình hình cho vay củ .................................................... 23
Bảng 2.3. Tình hình chất lượng tín dụng của Vietinbank .............................. 24
Bả
-2012 ......................................................................................... 26
Bảng 2.5. Số lượng khách hàng DNVVN tại .................................. 27
Bảng 2.6. Dư nợ tín dụng DNVVN tại Vietinbank ............................................ 29
Bảng 2.7. Dư nợ cho vay DNVVN theo thành phần kinh tế tạ ...... 30
Bảng 2.8. Dư nợ cho vay DNVVN theo kỳ hạn tạ ......................... 31
Bảng 2.9. Dư nợ tín dụng theo điều kiện cho vay tại Vietinbank ..................... 33
Bảng 2.10. Tình hình doanh số cho vay và doanh số thu nợ tại Vietinbank giai
đoạn 2010-2012 ............................................................................................................. 34
Bảng 2.11. Tổng kết các phương thức cho vay tại Vietinbank ......................... 35
Bảng 2.12. Tình hình nợ xấu cho vay DNVVN tạ ........................ 36
-2012 .................................................................. 28
......................................................................................................... 30
ấu kỳ hạn nợ của các NHTM niêm yết .............................................. 32
Tình hình doanh số cho vay và doanh số thu nợ tại Vietinbank từ
2010-2012 ...................................................................................................................... 34
ỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ của các NHTM tại 30/9/2011 ............................ 37
ến động lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay bình quân tại các NHTM
trong năm 2011 .............................................................................................................. 45
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong sự nghiệp đổi mới để đẩy mạnh công nghiệp hoá – hiện đại hoá thực hiện
chiến lược phát triển kinh tế xã hội, cùng với chủ trương phát triển nền kinh tế nhiều
thành phần của Đảng và Nhà nước, DNVVN ở nước ta ngày càng phát triển, đóng góp
đáng kể vào sự nghiệp phát triển kinh tế đất nước.
Thực tế cho thấy các DNVVN Việt Nam có quy mô quá nhỏ về vốn, trong đó
nguồn vốn chủ yếu là vốn tự có, vốn chiếm dụng và vay bạn bè người thân, còn nguồn
vốn vay chính thức từ các NHTM chiếm một tỷ lệ khá khiêm tốn. Điều này đã gây hạn
chế cho hoạt động SXKD của các DNVVN, đặc biệt với công cuộc mở rộng sản xuất,
nâng cao công nghệ để tăng cường khả năng cạnh tranh trong hoàn cảnh kinh tế nhiều
biến động như hiện nay. Theo Bộ Kế hoạch & Đầu tư, chỉ trong 9 tháng đầu năm
2011, bên cạnh 57.000 DN trong nước đăng ký thành lập mới, đã có gần 50.000 DN
phá sản, giải thể và ngừng hoạt động, không nộp thuế, trong đó số lượng DNVVN
chiếm đến 60%.
Mặc dù cấp tín dụng cho các DNVVN thường được coi là khá rủi ro cho các NH,
nhất là trong bối cảnh kinh tế khó khăn như hiện nay, tuy nhiên ngành NH thế giới vẫn
luôn nhận định “Cung cấp tín dụng cho DNVVN là một trong những phương thức cốt
yếu để các tổ chức tài chính đóng góp vào việc xây dựng nền kinh tế bền vững”. Tại
Việt Nam hiện nay, phần lớn NHTM đã xác định bộ phận DNVVN là nhóm khách
hàng mục tiêu, trong đó có Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh
. Vì thế việc tìm ra giải pháp nhằm mở rộng cho vay đối với DNVVN đang là một
vấn đề được ưu tiên của chi nhánh trong thời gian qua. Xuất phát từ quan điểm đó và
thực trạng hoạt động của các DNVVN hiện nay, em đã chọn đề tài:
“Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ
phần công thương Việt Nam chi nhánh Hà Nội”
2. Mục đích nghiên cứu
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về tín dụng NH và hoạt động mở rộng cho
vay của NH đối với DNVVN.
Trên cơ sở đó đánh giá thực trạng mở rộng cho vay DNVVN tại Vietinbank
chi nhánh Hà Nội.
Từ đó đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hoạt động mở
rộng cho vay DNVVN, tạo cơ sở cho việc thực hiện tại chi nhánh.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài chọn hoạt động cho vay đối với DNVVN
-2012.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, bài khoá luận đã sử dụng các phương pháp nghiên
cứu khoa học sau để phân tích lý luận thực tiễn:
Phương pháp phân tích hoạt động kinh tế
Phương pháp tổng hợp thống kê
Mô hình hóa bằng biểu
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo thì nội dung khoá luận bao gồm
ba chương như sau:
Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của
ngân hàng thương mại
Chƣơng 2: Thực trạng mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng
thương mại cổ phần công thương Việt Nam - chi nhánh Hà Nội
Chƣơng 3: Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân
hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam - chi nhánh Hà Nội.
Thang Long University Library
Để hoàn thiện được khóa luận này, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến:
Các thầy, cô giáo trường nói chung, Khoa ngân hàng nói
riêng, và đặc biệt là ThS. - người đã hướng dẫn và giúp tôi
hoàn thành khóa luận.
Cảm ơn phòng Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
và Chi nhánh đã tạo điều kiện về mọi mặt để tôi hoàn thành khóa luận này.
Cảm ơn bạn bè, người thân và gia đình đã động viên, giúp đỡ tôi trong thời gian
qua.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả
Anh
1
CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ MỞ RỘNG CHO VAY DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Khái quát chung về doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ
Việc quy định thế nào là DN lớn, thế nào là DNVVN là tùy thuộc vào điều kiện
kinh tế xã hội cụ thể của từng quốc gia và nó cũng thay đổi theo từng thời kỳ, từng giai
đoạn phát triển kinh tế. Trên cơ sở đó mỗi nước lại chọn cho mình những tiêu chí khác
nhau để phân chia doanh nghiệp thành DN lớn và DNVVN sao cho phù hợp với sự
tăng trưởng và phát triển kinh tế của đất nước trong từng thời kỳ, từng giai đoạn phát
triển.
Tại Việt Nam, theo công văn số 681/CP-KTN ban hành ngày 20-6-1998,
DNVVN là DN có số công nhân dưới 200 người và số vốn kinh doanh dưới 5 tỷ đồng
(tương đương 378.000 USD - theo tỷ giá giữa VND và USD tại thời điểm ban hành
công văn). Tiêu chí này đặt ra nhằm xây dựng một bức tranh chung về các DNVVN ở
Việt Nam phục vụ cho việc hoạch định chính sách. Trên thực tế tiêu chí này không cho
phép phân biệt các DN vừa, nhỏ và siêu nhỏ.
Vì vậy, tiếp theo đó Nghị định số 90/2001/NĐ-CP đưa ra chính thức định nghĩa
DNVVN như sau: “DNVVN là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, đó đăng ký kinh
doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao
động trung bình hàng năm không quá 300 người”. Các DN siêu nhỏ được quy định là
có từ 1 đến 9 nhân công, DN có từ 10 đến 49 nhân công được coi là DN nhỏ.
Mới đây nhất, căn cứ theo điều 3 nghị định 56/2009/NĐ-CP về trợ giúp phát triển
DNVVN, khái niệm DNVVN được định nghĩa như sau: DN nhỏ và vừa là cơ sở kinh
doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu
nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản
được xác định trong bảng cân đối kế toán của DN) hoặc số lao động bình quân năm
(tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể được thể hiện qua bảng sau:
Thang Long University Library
2
Bảng 1.1: Tiêu chí xác định DNVVN tại Việt Nam
Quy mô
Khu vực
DN siêu
nhỏ
DN nhỏ DN vừa
Số lao
động
Tổng
nguồn vốn
Số lao
động
Tổng
nguồn vốn
Số lao động
I. Nông, lâm
nghiệp và thủy
sản
10 người
trở xuống
20 tỷ đồng
trở xuống
từ trên 10
người đến
200 người
từ trên 20
tỷ đồng đến
100 tỷ đồng
từ trên 200
người đến
300 người
II. Công nghiệp
và xây dựng
10 người
trở xuống
20 tỷ đồng
trở xuống
từ trên 10
người đến
200 người
từ trên 20
tỷ đồng đến
100 tỷ đồng
từ trên 200
người đến
300 người
III. Thương
mại và dịch vụ
10 người
trở xuống
10 tỷ đồng
trở xuống
Từ trên 10
người đến
50 người
từ trên 10
tỷ đồng đến
50 tỷ đồng
từ trên 50
người đến
100 người
(Nguồn: Nghị định 56/2009/NĐ-CP)
là cơ sở sản
xuất, kinh doanh độc lập, đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng
ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300 người.
1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.1.2.1 Ưu điểm:
Các DNVVN năng động, linh hoạt trƣớc những thay đổi của thị trƣờng
nhỏ, lẻ, có tính địa phương, DNVVN có khả năng chuyển hướng
kinh doanh và chuyển hướng mặt hàng nhanh, tăng giảm lao động dễ dàng, nơi làm
việc của người lao động có tính ổn định và ít bị đe doạ mất nơi làm việc. Thực tế
không những đúng với nước ta mà còn đúng với các nước khác ở trên thế giới.
người lao động dễ bị mất việc làm hơn, đặc biệt có suy thoái kinh tế.
Tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý linh hoạt, gọn nhẹ
Các quyết định quản lý thực hiện nhanh, công tác kiểm tra, điều hành trực tiếp.
Qua đó góp phần tiết kiệm chi phí quản lý doanh nghiệp.
Vốn đầu tƣ ban đầu ít
hiệu quả cao, thu hồi nhanh, điều đó tạo sức hấp dẫn
trong đầu tư sản xuất kinh doanh, mọi thành phần kinh tế vào khu vực này.
3
1.1.2.2 Nhược điểm
:
Nguồn vốn tài chính hạn chế
ặc biệt nguồn vốn tự có cũng
như bổ sung để thực hiện quá trình tích tụ, tập trung nhằm duy trì hoặc mở
rộng sản xuất kinh doanh.
Cơ sở vật chất, trình độ công nghệ kỹ thuật thƣờng yếu kém, lạc hậu.
Nhà xưởng, nơi làm việc trực tiếp và trụ sở giao dịch, quản lý của đa phần các
doanh nghiệp nhỏ rất chật hẹp.
Trình độ quản lý nói chung và quản trị các mặt theo các chức năng còn hạn
chế
Đa số các chủ doanh nghiệp nhỏ chưa được đào tạo cơ bản, đặc biệt những kiến
thức về kinh tế thị trường, về quản trị kinh doanh, họ quản lý bằng kinh nghiệm và
thực tiễn là chủ yếu.
1.2. Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm cho vay của ngân hàng thương mại
Hoạt động cho vay của ngân hàng là hoạt động của NH cho các chủ thể
trong nền kinh tế với điều kiện phải hoàn trả cả gốc và lãi.
Do đó, đứng trên góc độ xem xét hoạt động cho vay như một chức năng cơ bản
của NH thì cho vay là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc là hàng hoá) giữa bên cho
vay (là NH hoặc các định chế tài chính) và bên đi vay (là các DN, các cá nhân hoặc
các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng
trong một thời hạn nhất định theo sự thỏa thuận của hai bên đồng thời bên đi vay có
trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi vay cho bên cho vay khi đến hạn
thanh toán.
DNVVN
Thang Long University Library
4
1.2.2. Đặc điểm và vai trò của cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.2.2.1 Đặc điểm cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
Cho vay DNVVN là một trong những mục tiêu mở rộng tín dụng
của các ngân hàng hiện nay
Không chỉ ở các nước đang phát triển như nước ta mà ở cả các nước phát triển
thì các DNVVN cũng là một đối tượng khách hàng cần chú ý vì đây là một thị trường
rất tiềm năng khi các công ty lớn có uy tín trên thị trường chuyển hướng huy động vốn
qua thị trường chứng khoán.
Cũng như các đối tượng cho vay khác thì cho vay DNVVN có đầy đủ các
phương thức cho vay, tuy nhiên nó có sẽ có thể chặt chẽ hơn về quy trình nghiệp vụ
cũng như giám sát.
Thông thường cho vay DNVVN có chứa đựng nhiều rủi ro vì tính không ổn định
của loại hình doanh nghiệp này, đồng thời hầu hết các DNVVN đều thiếu tài sản thế chấp.
Chính vì vậy nên các ngân hàng chưa thực sự mặn mà với đối tượng khách hàng này.
Tuy nhiên các món vay này thường nhỏ hơn các món vay của các doanh nghiệp
lớn hay các dự án đầu tư dài hạn nên nó phần nào giúp cho các ngân hàng phân tán
được rủi ro.
1.2.2.2 Vai trò của cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
Để thấy được tầm quan trọng của hoạt động cho vay của NHTM trong việc phát
triển DNVVN, ta xét một số vai trò của cho vay DNVVN như sau:
Thứ nhất, hoạt động cho vay đóng vai trò đòn bẩy kinh tế, góp phần đảm
bảo cho hoạt động của các DNVVN đƣợc liên tục.
Trên thực tế không một DN nào có thể đảm bảo đủ 100% vốn cho nhu cầu
SXKD. Vốn tín dụng của ngân hàng đã tạo điều kiện cho các DN đầu tư xây dựng cơ
bản, mua sắm máy móc thiết bị cải tiến phương thức kinh doanh, từ đó góp phần thúc
đẩy tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục.
Thứ hai, hoạt động cho vay DNVVN góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn của DNVVN.
Khi sử dụng vốn vay của ngân hàng, các DN phải tôn trọng hợp đồng tín dụng,
phải đảm bảo hoàn trả cả gốc lẫn lãi đúng hạn và phải tôn trọng các điều khoản của
hợp đồng cho dù DN làm ăn có hiệu quả hay không. Do đó đòi hỏi các DN muốn có
vốn tín dụng của NH phải có phương án sản xuất khả thi. Không chỉ thu hồi đủ vốn mà
các DN còn phải tìm cách sử dụng vốn có hiệu quả, tăng nhanh chóng vòng quay vốn,
đảm bảo tỷ suất lợi nhuận phải lớn hơn lãi suất NH thì mới trả được nợ và kinh doanh
5
có lãi. Trong quá trình cho vay, do NH thực hiện kiểm soát trước, trong và sau khi giải
ngân buộc DN phải sử dụng vốn đúng mục đích và có hiệu quả.
Thứ ba, cho vay DNVVN góp phần tập trung vốn sản xuất, nâng cao khả
năng cạnh tranh của các DNVVN.
Cạnh tranh là một quy luật tất yếu của nền kinh tế thị trường, muốn tồn tại và
đứng vững thì đòi hỏi các DN phải chiến thắng trong cạnh tranh. Đặc biệt đối với các
DNVVN, do có một số hạn chế nhất định, việc chiếm lĩnh ưu thế trong cạnh tranh
trước các DN lớn trong nước và ngoài nước là một vấn đề khó khăn. Xu hướng hiện
nay của các DN này là tăng cường liên doanh, liên kết, tập trung vốn đầu tư và mở
rộng sản xuất, trang bị kỹ thuật hiện đại để tăng sức cạnh tranh. Tuy nhiên để có một
lượng vốn đủ lớn đầu tư cho sự phát triển trong khi vốn tự có lại hạn hẹp, khả năng
tích luỹ thấp thì phải mất nhiều năm mới thực hiện được, và khi đó cơ hội đầu tư phát
triển không còn nữa. Như vậy để có thể đáp ứng kịp thời, các DNVVN chỉ có thể tìm
đến tín dụng ngân hàng, nhằm giúp DN thực hiện được mục tiêu mở rộng SXKD. Hơn
nữa, cùng với việc cung cấp tín dụng ngân hàng cho các DN một cách có hiệu quả, các
NH cũng đồng thời đóng góp vào việc thực hiện thành công các chính sách kinh tế, xã
hội của Nhà nước.
Thứ tƣ,