Modul 3: Điều kiện lao động, các yếu tố nguy hiểm, độc hại gây tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các biện pháp phòng ngừa

Điều kiện lao động: là tổng thể các yếu tố kỹ thuật, tổ chức lao động, kinh tế, xã hội, tự nhiên, thể hiện qua quá trình công nghệ, công cụ lao động, đối tượng lao động, năng lực của Người lao động và sự tác động qua lại giữa các yếu tố đó tạo nên Điều kiện làm việc của con người trong quá trình Lao động sản xuất. • An toàn lao động: là điều kiện lao động không gây nguy hiểm trong sản xuất • Vệ sinh lao động: là hệ thống các biện pháp và phương tiện về tổ chức và kỹ thuật nhằm phòng ngừa các yếu tố có hại trong sản xuất đối với người lao động

pdf164 trang | Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 697 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Modul 3: Điều kiện lao động, các yếu tố nguy hiểm, độc hại gây tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các biện pháp phòng ngừa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Module 3 Điều kiện lao động, các yếu tố nguy hiểm, độc hại gây tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các biện pháp phòng ngừa NỘI DUNG II. CÁC YẾU TỐ NGUY HIỂM VÀ CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA III. CÁC YẾU TỐ CÓ HẠI VÀ CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA I. ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG VÀ CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN IV. QUẢN LÝ CÁC YẾU TỐ NGUY HIỂM, CÓ HẠI Vẽ một nét không quá 4 đoạn thẳng đi qua 9 điểm (thời gian 3 phút) Bạn thấy gì ở bức tranh này? I. ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG VÀ CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN • Điều kiện lao động: là tổng thể các yếu tố kỹ thuật, tổ chức lao động, kinh tế, xã hội, tự nhiên, thể hiện qua quá trình công nghệ, công cụ lao động, đối tượng lao động, năng lực của Người lao động và sự tác động qua lại giữa các yếu tố đó tạo nên Điều kiện làm việc của con người trong quá trình Lao động sản xuất. • An toàn lao động: là điều kiện lao động không gây nguy hiểm trong sản xuất • Vệ sinh lao động: là hệ thống các biện pháp và phương tiện về tổ chức và kỹ thuật nhằm phòng ngừa các yếu tố có hại trong sản xuất đối với người lao động C¸c yÕu tè nguy hiÓm Các yếu tố nguy hiểm trong sản xuất là các yếu tố khi tác động vào cơ thể con người thường gây tai nạn tức thời • Gây chấn thương, • Dập các bộ phận • Hoặc huỷ hoại cơ thể con người. • Có thể tử vong. C¸c yÕu tè cã h¹i • Yếu tố có hại trong sản xuất là yếu tố tác động gây bệnh cho người lao động. • Yếu tố có hại nghề nghiệp là những yếu tố có trong quá trình sản xuất, nơi làm việc, ảnh hưởng xấu tới sức khoẻ và khả năng làm việc của người lao động. Quá trình sản xuất Yếu tố nguy hiểm Yếu tố có hại Kỹ thuật an toàn Vệ sinh lao động Yếu tố Nguy hiểm Truyền động, chuyển động Nguồn điện Nguồn nhiệt Nổ vật lý Nổ hoá học Vật văng, bắn Vật rơi, đổ, sập Yếu tố Có hại Vi khí hậu Hoá chất độc Ánh sáng Vi sinh vật Ecgonomi Bụi Rung Ồn Các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại Không gian làm việc hạn chế Hãy nêu 3 yếu tố nguy hiểm và 3 yếu tố có hại 13 II. CÁC YẾU TỐ NGUY HIỂM VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA 1. Các bộ phận truyền động và chuyển động của máy • Bánh răng • Dây đai, xích • Xe, máy di chuyển • Băng chuyền • Máy cán, cuốn, dập • Máy nghiền, đập... 1. Các bộ phận truyền động và chuyển động của máy Vùng nguy hiểm? Tai nạn do cán kẹp Ví dụ: Tai nạn lao động do băng chuyền Miêu tả tai nạn: • Công nhân bị kẹp giữa băng chuyền và máng đón nguyên liệu khi gạt những viên đá bị kẹt. Ví dụ: Tai nạn lao động do băng chuyền Nguyên nhân: • Người lao động thiếu kiến thức về an toàn, không tuân thủ quy trình vận hành: Không dừng máy mà vẫn tiến hành công việc vệ sinh. VD2: Tai nạn do lô cuốn • Miêu tả vụ tai nạn: Anh B bị máy cuốn lôi cánh tay và cả người vào trong máy khi thực hiện thao tác dùng tay để làm phẳng vải trong khi máy vẫn đang hoạt động • Nguyên nhân:  Mất thăng bằng khi thực hiện thao tác làm phẳng  Không dùng những dụng cụ chuyên dụng mà sử dụng tay  Không che chắn vùng nguy hiểm  Thiếu sự giám sát AT Tai nạn máy tiện - Nguyên nhân ??? Máy khi mua có các bộ phận chuyển động đưược bao che đầy đủ Ví dụ: Hiện trường tai nạn do máy kẹp Miệng cấp liệu Miệng cấp liệu nơi nạn nhân ngã vào Miệng cấp liệu Nơi nạn nhân ngã và phễu: không có hàng rào và thiết bị che chắn Nạn nhân bị chết kẹt trong máy Cố ý hoặc vô ý tiếp xúc với bộ phận chuyển động của máy khi chúng đang hoạt động CÁC TÌNH HUỐNG CÓ THỂ XẢY RA TAI NẠN Không di chuyển vào phần đường của hàng hóa, thiết bị, máy 2. Nguồn điện Theo từng mức điện áp và cường độ dòng điện tạo nguy cơ: - Điện giật, - Điện phóng, - Điện từ trường, - Cháy =>Làm tê liệt hệ thống hô hấp, tim mạch, gây bỏng, cháy, chết người, hủy hoại tài sản CÁC TRƯỜNG HỢP XẢY RA TAI NẠN ĐIỆN • Chạm phải vật dẫn có mang điện áp. • Chạm vào bộ phận kim loại của thiết bị điện khi cách điện bị hỏng. • Do hồ quang điện. • Do điện áp bước. • Do điện tích tĩnh điện. Một số tai nạn điện Tai nạn điện • Electrical Spark /Arc Burn Bỏng do tai nạn điện 비교 : 일반 화상 ĐL Quảng Ninh 5/6/2009 Tai nạn dơn vị khác CHUYỆN GÌ SẼ XẢY RA ? 1. Cách điện: thiết bị, dây dẫn điện đảm bảo cách điện 2. Bảo vệ nối đất: để giảm điện áp 3. Bảo vệ nối đất trung tính:ngắn mạch 1 pha 4. Cắt điện bảo vệ: TáchTBĐ ra khỏi lưới điện 5. Hạ thấp điện áp bằng máy biến áp, cách ly 6. Cân bằng điện thế: cách ly, hạn chế dòng điện qua người Biện pháp phòng ngừa tai nạn điện Biện pháp phòng ngừa tai nạn điện 7. Vận hành an toàn: được đào tạo nghề điện, huấn luyện an toàn điện; đủ sức khỏe. Làm việc có sơ đồ, biện pháp an toàn, đúng quy trình; phiếu công tác, thao tác 8. Cấp cứu người bị điện giật đúng cách, kịp thời 9. Phòng tránh tĩnh điện 10. Trang bị đủ các dụng cụ, PTBVCN theo nghề điện; rào chắn; biển báo Bảng điều khiển được ký hiệu, được ghi bằng ngôn ngữ địa phương dễ hiểu Cải tiến, ghi chú nút điều khiển để hạn chế thao tác nhầm 3. Nguồn nhiệt. • Nguồn nhiệt độ cao gây ra: -Nóng quá làm giảm năng suất lao động -Dễ gây TNLĐ -Say nóng -Bỏng -Cháy Các nguồn phát nhiệt - Nhiệt độ cao vào mùa hè, trong hầm kín - Lò nung luyện thép, xi măng - Các nồi hơi, nồi đun nước nóng; - Vỏ động cơ khi hoạt động; - sau nổ mìn, cháy, nổ khí VD: các vụ TN do bỏng: bỏng do cháy, nổ khí Mêtan Biện pháp phòng ngừa • Sử dụng các công cụ, thiết bị đảm bảo tiêu chuẩn, có các thiết bị an toàn; • Vận hành có quy trình, biện pháp an toàn • Công nhân được đào tạo nghề, huấn luyện kỹ thuật an toàn, pccc; • Trang bị đủ các thiết bị chữa cháy, PTBVCN • Đủ điều kiện cho việc chữa cháy: đường ra vào cho xe chữa cháy chuyên dụng, các họng, bể nước chữa cháy Một số hình ảnh minh họa Một số hình ảnh minh họa Một số hình ảnh minh họa 4. Vật rơi, đổ, sập - Rơi vật liệu từ trên cao - Đất đá lăn từ vách núi xuống - Đổ công trình xây dựng - Đổ ô tô xuống vực, tầng - Sập đổ đất đá trong hầm lò - - VD: Đổ tường dỡ nhà cũ, đổ xe trên tầng cao Biện pháp phòng ngừa Đối với vật rơi từ trên cao: - Ngăn cách không cho người, xe không có nhiệm vụ vào khu vực nguy hiểm;sử dụng TB đảm bảo khi nâng, cẩu; - Không để vật liệu sát mép sàn, tầng trên cao; - Cạy gỡ những vật liệu trên sườn tầng có nguy cơ sạt lở, lăn xuống dưới; - Có sàn, lan can, lưới che chắn khi làm việc trên cao; - Chống đỡ chắc chắn khi làm việc dưới vùng dễ đổ sập; • Phòng chống đổ, sập: - Thi công đúng thiết kế, quy trình được duyệt; - Sử dụng hệ thống giàn giáo, khung chống chắc chắn, đảm bảo; - Sử dụng máy, thiết bị đúng yêu cầu kỹ thuật; - Người lao động được đào tạo nghề, huấn luyện ATVSLĐ; - .Trong mỗi lĩnh vực lại có những biện pháp cụ thể 5. Vật văng, bắn * Thường gặp là phoi của các máy gia công như: - Máy mài, máy tiện, đục * Đá, mảnh kim loại văng khi nổ mìn - Khi nổ mìn, nổ bình chứa áp suất cao Biện pháp phòng ngừa - Làm việc có quy trình, biện pháp an toàn - Sử dụng các nắp, lưới che chắn - Có khoảng cách an toàn theo quy định - Sử dụng Phương tiện bảo vệ cá nhân Vật văng bắn, Hình ảnh minh họa cách làm việc Hình ảnh minh họa cách làm việc Nổ • Bao gồm: • Nổ vật lý • Nổ hóa học Nổ gây tăng áp suất đột biến, tạo mảnh văng, bắn, nếu mạnh gây phá hủy, đổ sập công trình, gây TNLĐ, thậm chí làm chết nhiều người VD: Nổ bình áp lực ở Hà Tây, nồi hơi ở Long Tre Ví dụ: • Nổ bình khí nén, nồi hơi, nổ khi tiếp xúc điện... Là hiện tượng nổ chỉ có sự biến đổi về mặt lý tính của vật chất mà không có sự thay đổi về thành phần hóa học, nổ sinh công rất lớn. 6. Nổ vật lý Hình ảnh minh họa do Nổ bình áp lực 7. Nổ Hóa học: • Là sự biến đổi cực kỳ nhanh chóng về thành phần hóa học của các chất tham gia phản ứng, đồng thời sinh ra nhiết rất cao và áp lực lớn Ví dụ: • Nổ khi hàn khí: khí cháy kết hợp với oxy ở tỷ lệ nhất định gây nổ. • Nổ hoá chất: Văng bắn hóa chất, gây cháy, bỏng. • Nổ khí mêtan: Gây cháy, nổ tạo áp suất cao, sinh khí độc... Hình ảnh minh họa Nổ do khí Mêtan BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA • Tuân thủ quy trình, quy định vận chuyển, lưu trữ, sử dụng chai chứa khí, bình chịu áp lực, nồi hơi... • Kiểm định định kỳ đối với các thiết bị chịu áp lực. • Sử dụng các chai, bình chứa khí nén phải có gông giữ chắc chắn, tránh xa các chất có khả năng phản ứng với khí trong bình. • Trang bị biển báo, hướng dẫn sử dụng, lưới chắn ngăn ngừa văng nổ. • Trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân. 8. Không gian, vị trí làm việc 96 VD: Ngạt khí độc • Miêu tả vụ tai nạn Nhóm CN 3người sửa chữa đường ống nước ngầm, 2 trong số 3 người đã bị chết do hít phải khí độc khi kiểm tra đường ống trong hố ga. 97 Nguyên nhân: • Do hít phải khí độc; • Không sử dụng PPE cần thiết; • Thiếu sự giám sát an toàn 100 Biện pháp khắc phục Phải KT nồng độ ôxy trước đã 101 Nồng độ oxi với sự sống • 18%: Cơ thể khó chịu • 16%: Hô hấp,nhịp thở tăng, • 12%: Nôn mửa, đau đầu. • 10%: Không điều khiển được hành vi,mất cảm giác • 8%: Ngất xỉu • 6%: Tử vong. a. Rủi ro do vị trí công việc: c. Rủi ro do lỗi của con người: 102 CÁC LOẠI RỦI RO - ĐÁNH GIÁ CÁC RỦI RO CHÍNH Bạn đoán rủi ro sẽ xảy ra như thế nào? Vâng! Điều này có thể sẽ xảy ra Nhưng liệu còn gì xảy ra ? Vâng, điều này cũng sẽ xảy ra. Nhưng liệu còn gì tiếp theo ? Vâng! điều này cũng có thể xảy ra Nhưng còn gì nữa không ? III. CÁC YẾU TỐ CÓ HẠI VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA CÁC YẾU TỐ CÓ HẠI (VỆ SINH MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG) 1.Vi khí hậu: Nóng, lạnh, ẩm, tốc độ gió (CĐKK), bức xạ nhiệt • VKH Nóng: gây mệt mỏi, có thể dẫn đến say nóng, thậm chí gây tử vong. (Nhiệt độ: Lao động nặng <30 0C, TB<32 0C, nhẹ<34 0C) Khắc phục: Quạt, điều hòa, nhà cửa thông thoáng, nước giải nhiệt, tránh giờ nắng, có quần áo cách nhiệt • VKH Lạnh : Nhiệt độ <180 c, độ ẩm cao, tốc độ gió lớn dẫn đến giảm nhiệt độ cơ thể, rối loạn thần kinh TW, co mạch, cảm lạnh, viêm phổi (Nhiệt độ: Lao động nặng <16 0C, TB<18 0C, nhẹ<20 0C) Khắc phục: Mặc quần áo ấm, giữ ấm đường hô hấp; nhà cửa kín gió tránh gió lùa. Tổ chức lao động hợp lý, có tủ thuốc sơ cấp cứu • Độ ẩm < 80% • Tốc độ gió: Mùa lạnh<0,2÷0,5m/s. Mùa nóng<1,5m/s Vi khí hậu: - Ảnh hưởng của vi khí hậu nóng - Ảnh hưởng của vi khí hậu lạnh Biện pháp: Đối với điều kiện làm việc có vi khí hậu xấu Thiết kế, xd, cải tạo nhả xưởng hợp lý Cơ giới hoá, tự động hoá Lắp đặt hệ thống kỹ thuật vÖ sinh đầy đủ Tổ chức lao động hợp lý Quản lý chăm sóc sức khoẻ ban đầu Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân phù hợp - Khám sức khoẻ ban đầu, định kỳ - Có đủ thuốc sơ cấp cứu - Tổ chức uống chè giải nhiêt., cao chống lạnh... 2. Ánh sáng - Ánh sáng thích hợp sẽ bảo vệ thị lực, chống mỏi mệt, hạn chế TNLĐ, BNN, tăng năng suất - Nhu cầu ánh sáng tùy thuộc vào công việc: + Đọc sách cần 200 lux + Xưởng dệt cần 300 lux + Sửa chữa đồng hồ cần tới 700-1000 lux -¸nh s¸ng: Kh«ng phï hîp dÔ g©y tai n¹n Kh«ng ®ñ ¸nh s¸ng g©y mái, thao t¸c kh«ng chÝnh x¸c dÔ g©y TNL§, l©u ngµy g©y cËn thÞ, lo¹n thÞ( bÖnh nghÒ nghiÖp).Cêng ®é AS qu¸ cao g©y chãi m¾t, tæn th¬ng m¾t. Tối thiểu 50 Lux, tối đa 1000 lux., TB 300 Lux BiÖn ph¸p: Nhµ xëng cã nhiÒu cöa sæ, cöa kÝnh ®Ó tËn dông AS tù nhiªn, têng, trÇn nhµ quÐt v«i mµu s¸ng. Sö dông ®Ìn ®ñ tiªu chuÈn. Sö dông ®óng c¸ch, ®ñ PTBVCN. Đảm bảo chiếu sáng phù hợp theo CV Ảnh hưởng của ánh sáng không phù hợp -Tác hại: Đối với ánh sáng không đảm bảo, gây bệnh về mắt, giảm NSLĐ, dễ gây TNL - Biện pháp: Nhà xưởng ®¶m bảo ánh sáng tự nhiên, mở nhiều cửa sổ, cửa kính Trang bị hệ thống KTVS Đèn chiếu sáng đủ Trang bị phương tiện BVCN Kính, mặt nạ 3.Tiếng ồn Tiếng ồn phát sinh do: -Máy, thiết bị gây ra -Do các va dập cơ, khí -Do nổ -Âm thanh, cộng hưởng - Khi tiếng ồn phát ra liên tục và vượt quá 85 đề xi ben, là quá ồn, cần có biện pháp khắc phục, Tác hại của tiếng ồn - Ảnh hưởg lên cơ quan thính giác (l©u ngµy g©y ®iÕc) - Ảnh hưởng đến giao tiếp, gây TNLĐ - Ảnh huởng đến thần kinh, tim mạch - Tăng một số bệnh mãn tính. Biện pháp phòng ngừa ồn • Đo bằng độ ồn thiết bị chuyên dụng; • Sử dụng thiết bị ít gây ồn, có các bộ phận giảm ồn đi kèm; • Thường xuyên bảo dưỡng máy; • XD tường bao che ngăn cản tiếng ồn; Lắp cabin chống ồn • Di chuyển máy, thiết bị quá ồn ra xa nơi công cộng, đ«ng người; • Sử dụng nút tai, chụp tai chống ồn; • Luân chuyển thay đổi CN làm việc ở những nơi có độ ồn cao thường xuyên; tổ chức khám sức khỏe định kỳ • Trồng nhiều cây xanh 4.Rung • Rung sinh ra do: -Máy hoạt động -Di chuyển -Ngồi trên xe V/C - 5. Các loại bệnh lý do rung chuyển gây ra Tần số, chu kỳ, biên độ, vận tốc, gia tốc, ốc ta.. • Bệnh rung chuyển NN: Rung cục bộ tần số cao: Rối loạn vận mạch, tổn thương cơ, xương khớp. • Mang tính NN: rung toàn thân, tần số thấp> Ảnh hưởng đến cột sống BiÖn ph¸p phßng chèng rung • Thay đổi quy trình công nghệ, • Sử dụng thiết bị ít rung hơn; • Thiết bị có giảm sóc, giảm rung; • Ghế có giảm sóc, đệm chống rung cho người LV • Tổ chức làm việc hợp lý: Không bố trí công nhân làm liên tục, làm lâu với thiết bị rung nhiều (Thay đổi) • Sử dụng PTBVCN • Khám phát hiện bệnh sớm để điều trị kịp thời 5.Bụi • Bụi là tập hợp của nhiều hạt có kích thước nhỏ bé tồn tại trong không khí; nguy hiểm nhất là bụi có kích thước từ 0,5 -5 µm. • Khi hít phải loại bụi này sẽ có 70-80% lượng bụi đi vào phổi, làm tổn thương, gây bệnh về phổi Nguån gèc ph¸t sinh bôi Bụi trong quá trình vận hành thiết bị, vận chuyển vật liệu, thành phẩm, làm vệ sinh máy móc, nhà xưởng; do máy tác động vào vật liệu,... tạo ra bụi vô cơ, hữu cơ, bụi thảo mộc hoặc bụi sinh học như vi sinh vật, nha bào, nấm mốc trong nguyên vật liệu... Phân theo nguồn gốc phát sinh  Bụi hữu cơ: Nguồn gốc từ động vật, thực vật  Bụi nhân tạo:Nhựa, cao su, đất đá..  Bụi kim loại: Sắt, đồng, chì  Bụi vô cơ: Silíc, Amiăng..  Bụi thảo mộc hữu cơ  Bụi sinh học Phát sinh bụi Tác hại của bụi: - a.Xét về khía cạnh Vệ sinh lao động: Gây ra các bệnh đường hô hấp: + Các bệnh bụi phổi; Ung thư + Bệnh nhiễm độc hệ thống + Dị ứng...Nhiễm khuẩn Ngoài đường hô hấp: Qua da, niêm mạc; Qua tiêu hoá, tổn thương mắt b. Xét về khía cạnh Kỹ thuật an toàn: - Gây cháy nổ khi có điều kiện thích hợp - Biến đổi sự cách điện: giảm khả năng cách điện, chập mạch - Mài mòn thiết bị Tác hại của bụi Phßng ngõa bôi • Thay đổi quy trình công nghệ, nguyên vật liệu ít sinh ra bụi • Sử dụng thiết bị, máy ít sinh ra bụi. • Máy thiết bị có bộ phận hút bụi. • Thường xuyên sử dụng các thiết bị hút bụi, dập bụi • Thường xuyên vệ sinh nhà xưởng thông thoáng, sạch sẽ. • Sử dụng các PTBVCN, vệ sinh cá nhân ngay sau LV. Vệ sinh sau khi làm việc Vệ sinh sau khi làm việc 6.Vi sinh vật có hại Các vi sinh vật gây hại - Vi trùng, vi rút - Ký sinh trùng - Nấm mốc gây bệnh ngoài ra, ngộ độc thực phẩm - Các sản phẩm sinh học gây bệnh. 7. Ecgônômi Quy luật tác nghiệp: bao hàm sự kết hợp và thiết bị lao động, hoạt động cùng với nhau trong quá trình lao động, thực hiện nhiệm vụ lao động, tại không gian làm việc, trong môi trường lao động, dưới các điều kiện bắt buộc bởi nhiệm vụ lao động. Thiết kế không gian và trang thiết bị lao động Kích thước cơ thể Tư thế, sức bền bàn điều khiển Thiết kế môi trường lao động Thiết kế quá trình lao động ) PLASMA KHÍ LỎNG RẮN Hóa chất là vật chất, vì vậy hoá chất tồn tại ở 3 trạng thái chính của vật chất: rắn, lỏng, khí. 143 144 CÁC HÓA CHẤT ĐỘC HẠI HÓA CHẤT XÂM NHẬP VÀO CƠ THỂ .Tác hại của Hóa chất tới sức khỏe của con người Điều 4 – Luật Hóa chất Độc cấp tính Độc mãn tính Gây kích ứng với con người Gây ung thư hoặc có nguy cơ gây ung thư Gây biến đổi gen Độc đối với sinh sản Tích luỹ sinh học Ô nhiễm hữu cơ khó phân huỷ Độc hại đến môi trường 146 Niken Sîi thuû tinh Epoxy Biện pháp: Đối với hoá chất độc Quản lý nguồn ô nhiễm hoá chất độc hại Nguyên tắc dự phòng: • Thay thế • Cơ giới hoá, tự động hoá • XD, cải tạo nhà xưởng • Phương tiện bảo vệ cá nhân • Phòng chống cháy nổ • Hồ sơ vệ sinh lao động • Biên pháp y tế. IV. QUẢN LÝ CÁC YẾU TỐ NGUY HIỂM, CÓ HẠI YÊU CẦU: • Xem xét toàn bộ các qui trình, công đoạn Sản xuất, xác định các yếu tố nguy hiểm, có hại. • Xây dựng các phương án khống chế, ngăn ngừa các yếu tố nguy hiểm có hại và lựa chọn phương án khả thi. • Tổ chức lực lượng, tài chính, vật chất, kỹ thuật để quản lý và xử lý các yếu tố nguy hiểm, có hại. THỨ TỰ ƯU TIÊN: a). Loại bỏ b). Thay thế c). Các biện pháp kiểm soát kỹ thuật d). Các tín hiệu/biển cảnh báo và/hoặc các biện pháp kiểm soát hành chính. e). Các phương tiện bảo vệ cá nhân Câu hỏi: Yếu tố nguy hiểm hay yếu tố có hại? Xác định và nêu biện pháp phòng ngừa Đánh giá sự tác động của rủi ro tới con người, tài sản, môi trường. • Kiểm tra đánh giá các biện pháp thực hiện • Kiểm soát để đảm bảo rằng các mối nguy hiểm nằm trong giới hạn có thể chấp nhận được • Lµm viÖc díi hÇm kÝn Rủi ro do lỗi chủ quan của con người Không huấn luyện NN và huấn luyện ATVSLĐ Phương án Dự báo Phân công nhiệm vụ Trang bị KT cứu hộ, cứu nạn Tình huống giả định Đào tạo và Diễn tập Ứng cứu từ bên ngoài Trong các VIDEO trên, đâu là yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại. Nêu biện pháp phòng ngừa. Hãy nêu 01 yếu tố nguy hiểm và 01 yếu tố có hại trong quá trình lao động tại cơ sở và để xuất các biện pháp phòng ngừa? 166 TÓM TẮT • Yếu tố nguy hiểm và các biện pháp phòng ngừa • Yếu tố có hại và các biện pháp phòng ngừa • Tìm yếu tố nguy hiểm, có hại trong quá trình lao động và đề xuất các biện pháp phòng ngừa Tel: 0904.21.09.64 E-mail: giangdao1969@gmail.com Đào Bằng Giang 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Tài liệu liên quan