Nghiên cứu giải pháp xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý đa tỷ lệ từ bản đồ địa hình 1:10.000 phục vụ quản lý tài nguyên và môi trường tỉnh Quảng Ngãi

Nghiên cứu các yêu cầu và quy định về cơ sở dữ liệu (CSDL) nền thông tin địa lý. Nghiên cứu quy trình xây dựng CSDL nền địa lý từ nội dung bản đồ địa hình (BĐĐH). Nghiên cứu phương pháp xử lý dữ liệu và hiển thị CSDL nền địa lý đa tỷ lệ. Thử nghiệm xây dựng CSDL nền thông tin địa lý tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000, 1:50.000 từ các mảnh bản đồ địa hình tỷ lệ 1:10.000 ở khu vực Quảng Ngãi. Đánh giá ứng dụng của CSDL nền thông tin địa lý trong công tác quản lý tài nguyên và môi trường, trong đó nhấn mạnh đến công tác quản lý

pdf5 trang | Chia sẻ: thanhuyen291 | Ngày: 09/06/2022 | Lượt xem: 379 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nghiên cứu giải pháp xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý đa tỷ lệ từ bản đồ địa hình 1:10.000 phục vụ quản lý tài nguyên và môi trường tỉnh Quảng Ngãi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nghiên cứu giải pháp xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý đa tỷ lệ từ bản đồ địa hình 1:10.000 phục vụ quản lý tài nguyên và môi trường tỉnh Quảng Ngãi Nguyễn Thi Thu Hằng Trường Đại học Khoa học Tự nhiên Luận văn ThS Chuyên ngành: Quản lý đất đai; Mã số 60 85 01 03 Người hướng dẫn: PGS.TS Trần Quốc Bình Năm bảo vệ: 2013 Abstract. Nghiên cứu các yêu cầu và quy định về cơ sở dữ liệu (CSDL) nền thông tin địa lý. Nghiên cứu quy trình xây dựng CSDL nền địa lý từ nội dung bản đồ địa hình (BĐĐH). Nghiên cứu phương pháp xử lý dữ liệu và hiển thị CSDL nền địa lý đa tỷ lệ. Thử nghiệm xây dựng CSDL nền thông tin địa lý tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000, 1:50.000 từ các mảnh bản đồ địa hình tỷ lệ 1:10.000 ở khu vực Quảng Ngãi. Đánh giá ứng dụng của CSDL nền thông tin địa lý trong công tác quản lý tài nguyên và môi trường, trong đó nhấn mạnh đến công tác quản lý Keywords. Địa chính; Quản lý đất đai; Tài nguyên môi trường; Quảng Ngãi. Content MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết đề tài Hiện nay, trên thế giới các công nghệ về không gian địa lý ngày càng phát triển và ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt trong các lĩnh vực nghiên cứu, quản lý kinh tế - xã hội. Đa số các ứng dụng được phát triển trên nền tảng công nghệ hệ thống thông tin địa lý (GIS - Geographic information System) và các hệ thống thông tin địa lý khi xây dựng đều được chuẩn hóa theo các quy định. Cơ sở dữ liệu (CSDL) là hợp phần trọng tâm trong hệ thống thông tin địa lý. CSDL của GIS là hệ dữ liệu địa lý (DLĐL) bao gồm hai kiểu dữ liệu chủ yếu: dữ liệu thuộc tính và dữ liệu không gian, gắn bó với nhau một cách quy luật. Cơ sở dữ liệu nền địa lý (CSDLNĐL) mô tả thế giới thực ở mức cơ sở, có độ chính xác và độ chi tiết đảm bảo để làm nền cho việc xây dựng các hệ thống thông tin địa lý chuyên đề khác. Chính từ nhu cầu thực tiễn, việc nghiên cứu CSDLNĐL chuẩn chính thức, thống nhất cho các ngành trong cả nước là vô cùng quan trọng và cần thiết. CSDLNĐL có thể được xây dựng từ nhiều nguồn dữ liệu khác nhau như ảnh hàng không, ảnh vệ tinh, bản đồ địa hình.Tuy nhiên việc sử dụng bản đồ địa hình là đầu vào để xây dựng CSDLNĐL là giải pháp hữu hiệu và kinh tế nhất. Vì bản đồ địa hình thể hiện các đối tượng địa lý (ĐTĐL) bề mặt Trái đất, có khái quát hóa nhưng vẫn thể hiện được tính quy luật và quy mô của đối tượng với độ chính xác nhất định tùy vào tỉ lệ bản đồ. Với việc áp dụng công nghệ GIS, chúng ta có thể thiết lập CSDLNĐL đa tỷ lệ để đáp ứng các nhu cầu rất đa dạng của các hoạt động kinh tế - xã hội về dữ liệu không gian ở các tỷ lệ, mức độ chi tiết khác nhau. So với các CSDLNĐL có tỷ lệ cố định, CSDLNĐL đa tỷ lệ có chi phí tổng thể thấp hơn và khả năng sử dụng linh hoạt hơn rất nhiều. Xuất phát từ những lý do này, đề tài “Nghiên cứu giải pháp xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý đa tỷ lệ từ bản đồ địa hình 1:10.000 phục vụ quản lý tài nguyên và môi trường tỉnh Quảng Ngãi” có tính cấp thiết trong giai đoạn hiện nay. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu của đề tài là ứng dụng công nghệ GIS xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý đa tỷ lệ dựa trên nền bản đồ địa hình theo các quy chuẩn quốc gia nhằm phục vụ cho công tác quản lý tài nguyên đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. 3. Nội dung nghiên cứu - Nghiên cứu các yêu cầu và quy định về CSDL nền thông tin địa lý. - Nghiên cứu quy trình xây dựng CSDL nền địa lý từ nội dung BĐĐH. - Nghiên cứu phương pháp xử lý dữ liệu và hiển thị CSDL nền địa lý đa tỷ lệ. - Thử nghiệm xây dựng CSDL nền thông tin địa lý tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000, 1:50.000 từ các mảnh bản đồ địa hình tỷ lệ 1:10.000 ở khu vực Quảng Ngãi. - Đánh giá ứng dụng của CSDL nền thông tin địa lý trong công tác quản lý tài nguyên và môi trường, trong đó nhấn mạnh đến công tác quản lý đất đai. 4. Phạm vi nghiên cứu Luận văn giới hạn phạm vi nghiên cứu là cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:10.000 – 1:50.000 và ứng dụng chủ yếu trong công tác quản lý đất đai. 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp phân tích, tổng hợp tài liệu: Thu thập, tổng hợp các thông tin và tài liệu có liên quan. Xử lý logic các tài liệu để định hướng giải quyết các vấn đề đặt ra. - Phương pháp kế thừa: Tiếp thu và vận dụng các kết quả đã có về cơ sở dữ liệu nền địa lý và các kỹ thuật phân tích, hiển thị dữ liệu bằng GIS. - Phương pháp thực nghiệm: Tiến hành thử nghiệm lấy các số liệu thực tế để làm sáng tỏ cơ sở lý thuyết đặt ra. - Phương pháp bản đồ. 6. Kết quả đạt được và ý nghĩa khoa học, thực tiễn - Kết quả đạt được: + Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý đa tỷ lệ từ bản đồ địa hình với sự trợ giúp của công nghệ GIS. + Xây dựng thành công cơ sở dữ liệu nền địa lý đa tỷ lệ cho một khu vực tỉnh Quảng Ngãi. - Ý nghĩa khoa học: Hoàn thiện phương pháp xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý đa tỷ lệ từ bản đồ địa hình. - Ý nghĩa thực tiễn: Tạo lập được một cơ sở dữ liệu nền địa lý đa tỷ lệ phục vụ quản lý tài nguyên và môi trường cho một khu vực tỉnh Quảng Ngãi. 7. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về cơ sở dữ liệu nền địa lý. Chương 2. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý đa tỷ lệ từ bản đồ địa hình. Chương 3. Thử nghiệm xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý và ứng dụng trong quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. Reference TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt 1. Bộ Tài nguyên và Môi trường, Quyết định 06/2007/QĐ-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên - Môi trường về việc ban hành Quy định áp dụng chuẩn thông tin địa lý cơ sở quốc gia, Hà Nội, 2007. 2. Bộ Tài nguyên và Môi trường, Quyết định số 08/2007/QĐ-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên - Môi trường về việc đính chính quy định áp dụng chuẩn thông tin địa lý cơ sở quốc gia, Hà Nội, 2007. 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường, Quy định kỹ thuật dữ liệu nền địa lý 1:1000, Hà Nội, 2012. 4. Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thông tư 10/2013/TT-BTNMT ngày 28/5/2013 quy định kỹ thuật về cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:2000, 1:5000 và 1:10.000, Hà Nội, 2013. 5. Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thông tư 07/2009/TT-BTNMT ngày 10/7/2009 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15/9/2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường, Hà Nội, 2009. 6. Công ty phần mềm eKtool, Hướng dẫn sử dụng phần mềm chuẩn hóa cơ sở dữ liệu đối tượng địa lý, Hà Nội, năm 2009. 7. Cổng thông tin điện tử của Chính phủ, Giới thiệu về tỉnh Quảng Ngãi. 8. Cục Công nghệ thông tin - Bộ Tài nguyên và Môi trường, Báo cáo tình hình triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về tài nguyên và môi trường, Hà Nội, 2009. 9. Cục Công nghệ thông tin - Bộ Tài nguyên và Môi trường, Hướng dẫn sử dụng phần mềm ArcGIS, Hà Nội, 2009. 10. Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Công văn số 347/ĐĐBĐVN-CNTĐ ngày 25/5/2011 về việc hướng dẫn chi tiết một số nội dung khi áp dụng Mô hình cấu trúc dữ liệu nền địa lý 1:2000, 1:5000, 1:10.000, Hà Nội, 2011. 11. Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Hướng dẫn số hóa và biên tập bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000, Hà Nội, 2009. 12. Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Mô hình cấu trúc và nội dung bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000, Hà Nội, 2012. 13. Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Quy định phân lớp các đối tượng địa lý, Hà Nội, 2011. 14. Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Thiết kế kỹ thuật - dự toán xây dựng hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu nền địa lý Quốc gia, Hà Nội, năm 2010. 15. Đặng Hùng Võ, Hệ thống quản lý đất đai điện tử, Bài giảng Sau đại học cho ngành Quản lý đất đai, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, 2013. 16. Nguyễn Mạnh Cường, Tìm hiểu phần mềm ArcSDE và ứng dụng trong xây dựng và quản lý dữ liệu bản đồ, Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa, Trường Đại học Mỏ Địa chất, Hà Nội, 2000. 17. Nguyễn Văn Đài, Hệ thông tin địa lý (GIS), Giáo trình đại học. Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, 2002. 18. Nhóm nghiên cứu chung của Ngân hàng Thế giới và Bộ Tài nguyên và Môi trường, Nghiên cứu chiến lược phát triển hạ tầng thông tin không gian Quốc gia cho Việt Nam, Hà Nội, 2011. 19. Nhữ Thị Xuân, Đo vẽ bản đồ bằng công nghệ số, Bài giảng sau đại học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, 2012. 20. Tổng cục Đất đai, Hướng dẫn xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính, Hà Nội, 2011. 21. Trần Quốc Bình, Bài giảng ArcGIS 9.3, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, 2008. 22. Viện Khoa học Đo đạc và Bản đồ - Tài Nguyên và Môi trường, Dự án Thành lập cơ sở dữ liệu nền thông tin địa lý ở tỷ lệ 1 :10.000 gắn với mô hình số độ cao phủ trùm khu vực tỉnh Quảng Ngãi, Hà Nội, 2011. 23. Vũ Việt Hà, Các công nghệ sử dụng trong cơ sở dữ liệu phân tán và Oracle, Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành Công nghệ thông tin, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên,ĐHQG Hà Nội, 1998. Tiếng Anh 24. Anders Lundquist, Ewa Rannes, Ulf Sandgren, 2010, The Swedish National Geodata Strategy and its Implementation, FIG Congress, Sydney, 11-16 April 2010.