Việt Nam đang chuyển nền kinh tế thị tr-ờng. Sau gần 20 năm thực hiện
đ-ờng lối đổi mới, Việt Nam đã đạt đ-ợc những thành tựu quan trọng về kinh tế
xã hội: tốc độ tăng tr-ởng kinh tế khá và ổn định, cơ cấu kinh tế chuyển dịch
theo h-ớng tăng tỷ trọng công nghiệp và dịchvụ, giảm tỷ trọngnông nghiệp, xu
h-ớng đô thị hoá diễn ra mạnh mẽ, đời sống nhân dân đ-ợc cải thiện và từng b-ớc
đ-ợc nâng lên.
Tuy nhiên, bên cạnh những thành công đó, Việt Nam đang phải đối mặt
với những khó khăn. Là một n-ớc nông nghiệp, với gần 80% dân c-sống trong
nông nghiệp nông thôn, tình trạng thất nghiệp, thiếu công ăn việc làm của ng-ời
lao động còn khá nặng nề, khoảng cách thu nhập giữa ng-ời lao động, giữa các
vùng vẫn ch-a đ-ợc thu hẹp, vấn đề bảo đảm xã hội cho ng-ời lao động và dân
c-trong nông thôn còn nhiều khó khăn. Những năm đổi mới vừa qua, Đảng và
Nhà n-ớc ta có nhiều chủ tr-ơng, chính sách giải quyết những khó khăn trên. Tuy
nhiên, đây vẫn đang làvấn đề bức xúc.
Cho đến nay, ở Việt Nam đãcó một số công trình nghiên cứu đề cập tới
vấn đề có liên quan tới chính sách xã hội nói chung, chính sách thu nhập nói
riêng. Có thể nêu lên một số công trình đã và đang đ-ợc thực hiện nh-sau.
Trong hệ thống ch-ơng trình khoa học xã hội 1991-1995, nhà n-ớc có
ch-ơng trình KX 04. “Những luận cứ khoa học cho việc đổi mới các chính sách
xã hội và quản lý thực hiện chính sách xã hội”, trong đó có nhiều đề tài nghiên
cứu về vấn đề đảm bảo xã hội ở Việt Nam. Trong hệ thống này có đề tài KHXH
03.06: Quản lý sự phát triển xã hội trên nguyên tắc tiến bộ và công bằng xã hội
trong điều kiện nền kinh tế thị tr-ờng định h-ớng XHCN- lý luận, chính sách và
giải pháp do GS.TS.Phạm Xuân Nam chủ trì đãnghiên cứu nhiều vấn đề có liên
quan đến chính sách xã hội nh-công bằng và tiến bộ xã hội, lao động và việc
làm, đói nghèo, giới và hoà nhập xã hội đối với đồng bào dân tộc ít ng-ời.
227 trang |
Chia sẻ: truongthanhsp | Lượt xem: 1140 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiên cứu phương pháp luận xây dựng chính sách xã hội nông thôn của cộng hòa liên bang Đức và vận dụng cho Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Bộ Giáo dục và đào tạo
Tr−ờng đại học Kinh tế quốc dân
--------0--------
Nhiệm vụ hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ
theo nghị định th− Năm 2005
Tên nhiệm vụ:
Nghiên cứu ph−ơng pháp luận
xây dựng chính sách x∙ hội nông thôn
của cộng hoà liên bang đức
và vận dụng cho Việt nam
Chủ nhiệm : GS. TS. Mai Ngọc C−ờng
Tr−ờng Đại học Kinh tế quốc dân
6554
21/9/2007
Hà Nội, năm 2006
2
Danh sách
thành viên chính và cộng tác viên tham gia đề tài
Thành viên chính tham gia đề tài
1 GS.TS. Mai Ngọc C−ờng Tr−ờng Đại học KTQD Chủ nhiệm
2 GS.TS. Nguyễn Văn Th−ờng Tr−ờng Đại học KTQD Thành viên
3 GS.TS. Nguyễn Văn Nam Tr−ờng Đại học KTQD Thành viên
4 GS.TSKH. Lê Đình Thắng Tr−ờng Đại học KTQD Thành viên
5 PGS.TS. Hoàng Văn Hoa Tr−ờng Đại học KTQD Thành viên
6 PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền Tr−ờng Đại học KTQD Thành viên
7 PGS.TS. Nguyễn Quốc tế Tr−ờng ĐH Kinh tế TP HCM Thành viên
8 PGS.TS.Nguyễn Thị Nh− Liêm Tr−ờng ĐH Kinh tế Đà Nẵng Thành viên
9 TS. Phạm Hồng Ch−ơng Tr−ờng Đại học KTQD Thành viên
10 Ths.NCS Hồ Thị Hải Yến Tr−ờng Đại học KTQD Thành viên
11 Ths. Mai Ngọc Anh Tr−ờng Đại học KTQD Thành viên
12 Ths.NCS Nguyễn Hải Đạt Tr−ờng Đại học KTQD Thành viên
13 Ths.NCS Nguyễn Phúc Hiền Tr−ờng Đại học KTQD Thành viên
14 Ths. Trịnh Mai Vân Tr−ờng Đại học KTQD Thành viên
15 CN. Tr−ơng Tử Nhân Tr−ờng Đại học KTQD Thành viên
16 CN. Nguyễn Đình H−ng Tr−ờng Đại học KTQD Thành viên
C.ộng tác viên trong n−ớc
1 PGS.TS. Kim Văn Chính Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh
2 PGS. TS. Nguyễn Văn Định Tr−ờng Đại học KTQD
3 PGS.TS. Đỗ Đức Bình Tr−ờng Đại học KTQD
4 PGS.TS Đào Thị Ph−ơng Liên Tr−ờng Đại học KTQD
5 TS. Trần Việt Tiến Tr−ờng Đại học KTQD
6 TS. Phạm Thị Định Tr−ờng Đại học KTQD
7 TS. Chu Tiến Quang Viện Quản lý Kinh tế TW, Bộ KH&ĐT
8 TS. Bùi Văn Hồng Trung tâm nghiên cứu BHXH Việt Nam
9 Lê Văn Phúc Trung tâm NCKH, BHXH Việt Nam
10 Ths. L−u Thị Thu Thuỷ Trung tâm NCKH, BHXH Việt Nam
11 Ths. Nguyễn Thị Hiên Viện Quản lý Kinh tế TW, Bộ KH&ĐT
12 Ths. Lê Thị Quế Trung tâm NCKH, BHXH Việt Nam
13 Lê Anh Dũng Hội nông dân Việt Nam
14 Phan Anh Tuấn Bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An
Cộng tác viên n−ớc ngoài
1 GS.TSKH. Uwe Jens Nagel Đại học tổng hợp Humboldt, CHLB Đức
2 GS.TS. Matthias Dennhhardt Đại học tổng hợp Humboldt, CHLB Đức
3 GS.TS. Karl Jaster Đại học tổng hợp Humboldt, CHLB Đức
4 TS. Astrid Haegar Đại học tổng hợp Humboldt, CHLB Đức
3
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt......................................................................................... 5
Mở đầu .................................................................................................................................... 6
Ch−ơng I:những vấn đề chung về ph−ơng pháp luận xây dựng
chính sách xã hội nông thôn: kinh nghiệm cộng hoà liên bang đức
và nhận thức của việt nam hiện nay................................................................... 11
1.1. Ph−ơng pháp luận xây dựng chính sách xã hội nông thôn ở Cộng hoà
Liên bang Đức ................................................................................................................. 11
1.1.1. Nhận thức về thực chất, vị trí vai trò của chính sách xã hội nông thôn
ở Cộng hoà liên bang Đức.............................................................................11
1.1.2. Bảo hiểm xã hội và trợ cấp xã hội cho nông dân - Nội dung chủ yếu
của chính sách xã hội nông thôn ở CHLB Đức .............................................18
1.2. Một số kinh nghiệm từ nghiên cứu ph−ơng pháp luận xây dựng chính
sách xã hội nông thôn ở Cộng hoà Liên bang Đức..................................................... 38
1.3. Ph−ơng pháp luận xây dựng Chính sách xã hội nông thôn ở Việt Nam
hiện nay ........................................................................................................................... 58
1.3.1. Khái quát tranh luận về chính sách xã hội nông thôn ở n−ớc ta hiện
nay .................................................................................................................59
1.3.2. Thực chất, vị trí và tầm quan trọng của hệ thống chính sách xã hội
nông thôn .......................................................................................................61
1.3.3. Những luận cứ khoa học xác định nội dung chính sách xã hội nông
thôn ở n−ớc ta ................................................................................................69
1.3.4. Nội dung cơ bản về chính sách xã hội nông thôn ở n−ớc ta ...............75
Ch−ơng II: Thực trạng chính sách xã hội trong nông thôn việt nam
hiện nay ............................................................................................................................... 89
2.1 Chính sách xã hội nông thôn ở n−ớc ta từ khi đổi mới đến nay.................. 89
2.1.1. Chính sách việc làm, thu nhập cho lao động nông thôn .....................89
2.1.2. Chính sách xoá đói giảm nghèo cho khu vực nông thôn n−ớc ta ..... 102
2.1.3. Chính sách an sinh xã hội cho khu vực nông thôn........................... 115
2.1.4. Chính sách cung cấp dịch vụ xã hội cơ bản đối với nông thôn........ 131
2.2. Đánh giá chung về tác động của chính sách xã hội nông thôn ở n−ớc ta
những năm qua ............................................................................................................. 145
2.2.1. Những tác động tích cực và nguyên nhân ........................................ 145
2.2.2. Những hạn chế của hệ thống chính sách xã hội nông thôn và nguyên
nhân ............................................................................................................ 152
4
Ch−ơng III: Một số Khuyến nghị nhằm hoàn thiện ph−ơng pháp luận
xây dựng hệ thống chính sách xã hội nông thôn ở n−ớc ta những
năm tới trên cơ sở vận dụng kinh nghiệm của CHLB Đức .................... 165
3.1. Khuyến nghị vận dụng kinh nghiệm về ph−ơng pháp luận xây dựng chính
sách xã hội nông thôn của CHLB Đức vào điều kiện của Việt Nam........................ 165
3.1.1. Nhận thức rõ những điểm t−ơng đồng và khác biệt chủ yếu giữa CHLB
Đức và Việt Nam để vận dung kinh nghiệm về ph−ơng pháp luận xây dựng
CSXH nông thôn vào thực tiễn n−ớc ta ....................................................... 165
3.1.2. B−ớc đi vận dụng ph−ơng pháp luận xây dựng chính sách xã hội nông
thôn của CHLB Đức có thể vận dụng vào điều kiện Việt Nam.................. 166
3.2 Khuyến nghị ph−ơng h−ớng hoàn thiện nội dung hệ thống chính sách xã
hội nông thôn ở n−ớc ta những năm tới..................................................................... 169
3.2.1. Ph−ơng h−ớng hoàn thiện nội dung chính sách việc làm cho nông dân
những năm sắp tới ...................................................................................... 169
3.2.2. Ph−ơng h−ớng hoàn thiện nội dung chính sách xoá đói giảm nghèo
trong nông thôn thời gian tới ...................................................................... 176
3.2.3. Ph−ơng h−ớng xây dựng và hoàn thiện nội dung hệ thống chính sách
an sinh xã hội cho nông dân....................................................................... 183
3.2.4. Hoàn thiện chính sách cung cấp các dịch vụ xã hội cơ bản cho nông
dân .............................................................................................................. 191
3.3. Khuyến nghị về những điều kiện chủ yếu để xây dựng và hoàn thiện hệ
thống chính sách xã hội nông thôn ở n−ớc ta những năm tới. ................................ 194
3.3.1. Tiếp tục tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trong khu vực
nông thôn .................................................................................................... 194
3.3.2. Phối hợp và sử dụng có hiệu quả các nguồn đầu t− từ ngân sách nhà
n−ớc nhằm thực hiện chính sách xã hội nông thôn. ................................... 202
3.3.3. Tăng c−ờng vai trò nhà n−ớc trong việc cung cấp dịch vụ công phù
hợp với điều kiện nền kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa và hội
nhập kinh tế quốc tế.................................................................................... 206
3.3.4. Tăng c−ờng luật hoá các chính sách xã hội nông thôn .................... 207
3.3.5. Tăng c−ờng năng lực quản lý trong thực hiện chính sách xã hội nông
thôn ............................................................................................................. 209
3.3.6. Đa dạng hoá hình thức thực hiện CSXH nông thôn trên cơ sở tăng
c−ờng sự tham gia của các tổ chức xã hội và của ng−ời dân. .................... 211
Kết luận............................................................................................................................. 214
Phụ lục............................................................................................................................... 216
Tài liệu tham khảo ....................................................................................................... 221
5
Danh mục các chữ viết tắt
ASXH: An sinh xã hội
AOK Tổ chức bảo hiểm cho ng−ời lao động
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BKK: Tổ chức bảo hiểm của chủ doanh nghiệp
và thành viên hội đồng quản trị doanh nghiệp
BHYT: Bảo hiểm y tế
CĐKTCÂ: Cộng đồng kinh tế châu Âu
CHLB : Cộng hoà liên bang
CNH, HĐH : Công nghiệp hoá, hiện đại hoá
CSHT Cơ sở hạ tầng
CSXH: Chính sách xã hội
CTMTQG: Ch−ơng trình mục tiêu quốc gia
DNNN: Doanh nghiệp nhà n−ớc
GD&ĐT : Giáo dục và đào tạo
EU : Liên minh Châu Âu
KCB: Khám chữa bệnh
KCN: Khu công nghiệp
KH&ĐT: Kế hoạchvà Đầu t−
LĐ,TB&XH : Lao động, Th−ơng binh và Xã hội
LKK: Tổ chức bảo hiểm cho nông dân
MTQGNS: Mục tiêu quốc gia về n−ớc sạch
NLN: Nông, lâm, ng− nghiệp
NN&PTNT: Nông nghiệp và phát triển nông thôn
NSNN: Ngân sách nhà n−ớc
RVO: Hình thức pháp lý sơ khai của BHXH
TNLĐ: Tai nạn lao động
THPT: Trung học phổ thông
UBND: Uỷ ban nhân dân
XĐGN: Xoá đói giảm nghèo
XHCN: Xã hội chủ nghĩa
6
Mở đầu
1. Tính cấp bách của nhiệm vụ
Việt Nam đang chuyển nền kinh tế thị tr−ờng. Sau gần 20 năm thực hiện
đ−ờng lối đổi mới, Việt Nam đã đạt đ−ợc những thành tựu quan trọng về kinh tế
xã hội: tốc độ tăng tr−ởng kinh tế khá và ổn định, cơ cấu kinh tế chuyển dịch
theo h−ớng tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng nông nghiệp, xu
h−ớng đô thị hoá diễn ra mạnh mẽ, đời sống nhân dân đ−ợc cải thiện và từng b−ớc
đ−ợc nâng lên.
Tuy nhiên, bên cạnh những thành công đó, Việt Nam đang phải đối mặt
với những khó khăn. Là một n−ớc nông nghiệp, với gần 80% dân c− sống trong
nông nghiệp nông thôn, tình trạng thất nghiệp, thiếu công ăn việc làm của ng−ời
lao động còn khá nặng nề, khoảng cách thu nhập giữa ng−ời lao động, giữa các
vùng vẫn ch−a đ−ợc thu hẹp, vấn đề bảo đảm xã hội cho ng−ời lao động và dân
c− trong nông thôn còn nhiều khó khăn... Những năm đổi mới vừa qua, Đảng và
Nhà n−ớc ta có nhiều chủ tr−ơng, chính sách giải quyết những khó khăn trên. Tuy
nhiên, đây vẫn đang là vấn đề bức xúc.
Cho đến nay, ở Việt Nam đã có một số công trình nghiên cứu đề cập tới
vấn đề có liên quan tới chính sách xã hội nói chung, chính sách thu nhập nói
riêng. Có thể nêu lên một số công trình đã và đang đ−ợc thực hiện nh− sau.
Trong hệ thống ch−ơng trình khoa học xã hội 1991-1995, nhà n−ớc có
ch−ơng trình KX 04. “Những luận cứ khoa học cho việc đổi mới các chính sách
xã hội và quản lý thực hiện chính sách xã hội”, trong đó có nhiều đề tài nghiên
cứu về vấn đề đảm bảo xã hội ở Việt Nam. Trong hệ thống này có đề tài KHXH
03.06: Quản lý sự phát triển xã hội trên nguyên tắc tiến bộ và công bằng xã hội
trong điều kiện nền kinh tế thị tr−ờng định h−ớng XHCN- lý luận, chính sách và
giải pháp do GS.TS.Phạm Xuân Nam chủ trì đã nghiên cứu nhiều vấn đề có liên
quan đến chính sách xã hội nh− công bằng và tiến bộ xã hội, lao động và việc
làm, đói nghèo, giới và hoà nhập xã hội đối với đồng bào dân tộc ít ng−ời.
7
Trực tiếp hơn là trong cuốn sách “Nghiên cứu chính sách xã hội nông thôn
Việt Nam” do NXB Chính trị quốc gia xuất bản năm 1996, các tác giả Bùi Ngọc
Thanh, Nguyễn Hữu Dũng, Phạm Đỗ Nhật Tân đã nghiên cứu và khuyến nghị
nhiều vấn đề liên quan tới CSXH nông thôn n−ớc ta.
Trong cuốn sách “Kinh tế thị tr−ờng định h−ớng XHCN ở Việt Nam” của
PGS.TS.Mai Ngọc C−ờng do Nhà xuất bản Chính trị quốc gia xuất bản năm
2001, tại ch−ơng VIII, “Đổi mới về phân phối thu nhập và đảm bảo bình đẳng xã
hội trong điều kiện nền kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa ở Việt
Nam”, tác giả đã phân tích vấn đề bản chất của CSXH, vấn đề đói nghèo, vấn đề
phân phối thu nhập, tiền công, tiền l−ơng nói chung ở Việt Nam hiện nay nói
chung và trong nông nghiệp, nông thôn, vùng sâu, vùng xa nói riêng; đồng thời
đã khuyến nghị một số vấn đề về đảm bảo CSXH ở n−ớc ta những năm tới.
Nhiều đề tài hợp tác của Tr−ờng Đại học Kinh tế quốc dân với Uỷ ban Dân
tộc và Miền núi trong những năm 1996-2000, các đề tài cấp Bộ và cấp cơ sở có
liên quan tới lĩnh vực CSXH khác cũng đã đ−ợc các nhà khoa học nghiên cứu, đề
xuất nhằm góp phần từng b−ớc xây dựng và hoàn thiện hệ thống CSXH nói
chung, trong khu vực nông thôn nói riêng ở Việt Nam.
Với những khía cạnh khác nhau, các nghiên cứu của Việt Nam đã đề cập tới
những vấn đề về bản chất, mô hình tổ chức, hệ thống quản lý và khuyến nghị cơ
chế chính sách giải quyết những vấn đề xã hội nông thôn n−ớc ta. Tuy nhiên,
CSXH nông thôn còn nhiều vấn đề bức xúc. Trong bối cảnh chuyển sang nền
kinh tế thị tr−ờng, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập kinh tế
diễn ra mạnh mẽ, việc làm, thu nhập, đói nghèo, phân hoá bất bình đẳng, y tế,
giáo dục, văn hoá, an sinh xã hội,... đang là những vấn đề nổi cộm.
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến những tồn tại trong CSXH nông thôn, trong
đó vấn đề ph−ơng pháp luận xây dựng chính sách còn thiếu những luận cứ thật sự
khoa học, đòi hỏi phải đ−ợc tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện.
Là n−ớc đi đầu trong việc xây dựng và thực hiện CSXH trong nền kinh tế thị
tr−ờng, CHLB Đức có nhiều kinh nghiệm trong xây dựng CSXH nông thôn. Vì
vậy, Nghiên cứu ph−ơng pháp luận xây dựng chính sách x∙ hội nông thôn của
CHLB Đức và vận dụng cho Việt Nam là vấn đề có ý nghĩa thiết thực cả về lý luận
và thực tiễn.
8
2. Mục tiêu của Nhiệm vụ
2.1 Làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến ph−ơng pháp luận
xây dựng CSXH nông thôn trên cơ sở tham khảo kinh nghiệm của CHLB Đức.
2.2. Từ thực trạng Việt Nam kết hợp với kinh nghiệm CHLB Đức, khuyến
nghị một số vấn đề về ph−ơng pháp luận xây dựng chính sách về việc làm, xoá
đói giảm nghèo, ASXH, các chính sách cung cấp dịch vụ xã hội cơ bản trong
nông thôn ở Việt Nam những năm tới.
3. Phạm vi, đối t−ợng nghiên cứu
Chính sách xã hội nông thôn là vấn đề lớn, có phạm vi rộng. Có thể phân
loại CSXH nông thôn thành các lĩnh vực có liên quan đến kinh tế, chính trị, văn
hoá. Thêm nữa, nông thôn là khu vực có nhiều đối t−ợng sinh sống, nh− nông
dân, giáo viên, bác sỹ, thợ thủ công, những ng−ời buôn bán nhỏ, cán bộ, công
chức về h−u,...trong đó, nông dân chiếm tỷ trọng lớn.
Vì phạm vi và đối t−ợng nghiên cứu rộng lớn và đa dạng, nên trong khuôn
khổ nhiệm vụ nghiên cứu theo Nghị định th− này, đề tài chủ yếu đề cập đến những
CSXH nông thôn có liên quan đến lĩnh vực kinh tế, chủ yếu là chính sách việc làm,
chính sách XĐGN, chính sách ASXH và chính sách cung cấp các dịch vụ xã hội cơ
bản cho ng−ời dân nông thôn, tr−ớc hết là nông dân. Việc thu thập những tài liệu, số
liệu các công trình đã có giữa hai n−ớc CHLB Đức và Việt Nam có liên quan và đề
xuất việc tiếp tục xây dựng và hoàn thiện hệ thống CSXH nông thôn ở n−ớc ta chủ
yếu ở bốn loại chính sách trong lĩnh vực kinh tế này...
9
4. Cách tiếp cận, ph−ơng pháp nghiên cứu, kỹ thuật sẽ sử dụng
- Phối hợp với các nhà khoa học của CHLB Đức, mà trực tiếp là với
Humboldt Universitat zu Berlin để cùng trao đổi kinh nghiệm, tổ chức khảo sát
và nghiên cứu đề tài.
- Sử dụng các tài liệu đã công bố trong và ngoài n−ớc. Dự án thu thập, biên
dịch tổng hợp các các tài liệu có liên quan về lý luận và thực tiễn CSXH nói
chung và trong lĩnh vực nông nghiệp Việt Nam, CHLB Đức nói riêng làm khung
khổ lý thuyết cho toàn bộ đề tài.
- Để làm rõ ph−ơng pháp luận xây dựng CSXH trong lĩnh vực nông thôn,
đề tài tổ chức các đoàn khảo sát nghiên cứu những kinh nghiệm về ph−ơng pháp
xây dựng CSXH nông thôn ở CHLB Đức. Đồng thời đã tổ chức các đoàn khảo
sát, phỏng vấn, thu thập tài liệu tại một số địa ph−ơng ở Việt Nam nh− Nghệ An,
Thanh Hoá, Hà Tây, Phú Thọ và Kon và một số cơ quan tổng hợp nh− Bộ Tài
chính, Bộ KH&ĐT, Bộ NN&PTNT, Bộ LĐTB&XH để trao đổi với các nhà lãnh
đạo các cấp và nghiên cứu tình huống về vấn đề chính sách xã hội nông thôn ở
Việt Nam hiện nay
Từ đó, đã rút ra những kinh nghiệm thành công và ch−a thành công về
ph−ơng pháp xây dựng CSXH nông thôn ở Việt Nam những năm qua; làm rõ
những cải cách tiếp tục về CSXH nông thôn thời gian tới.
- Đề tài đã tổ chức 1 Hội thảo tại Việt Nam vào tháng 4 năm 2006. Ngoài
ra còn tổ chức nhiều cuộc hội nghị xin ý kiến chuyên gia ở 2 n−ớc Việt Nam và
CH LB Đức.
- Trong quá trình thực hiện, đề tài đã kết hợp ph−ơng pháp nghiên cứu định tính
và định l−ợng để xây dựng hệ ph−ơng pháp luận xây dựng CSXH nông thôn ở Việt
Nam trên cơ sở kinh nghiệm CHLB Đức. Về định tính, đề tài đã sử dụng ph−ơng pháp
truyền thống, thông qua phân tích lý luận và thực tiễn CSXH nông thôn hiện nay để
khuyến nghị CSXH nông thôn trong những năm tới. Về định l−ợng, đã sử dụng các tài
liệu điều tra khảo sát của đề tài và của các công trình nghiên cứu khác để xây dựng các
mô hình, biểu đồ làm rõ các tình huống về xây dựng CSXH.
- Đề tài đã công bố 4 bài báo trên các tạp chí chuyên ngành và sẽ xuất bản
cuốn sách dựa trên kết quả nghiên cứu trung gian làm tài liệu tham khảo.
10
5.Về nội dung
Đề tài gồm phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, các phụ
lục số liệu điều tra và 3 ch−ơng.
Ch−ơng 1: Những vấn đề chung về ph−ơng pháp luận xây dựng chính
sách xã hội nông thôn: kinh nghiệm CHLB Đức và nhận thức của Việt Nam
hiện nay
Ch−ơng 2: Thực trạng chính sách xã hội trong nông thôn Việt Nam
hiện nay
Ch−ơng 3: Một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện ph−ơng pháp luận
xây dựng hệ thống chính sách xã hội nông thôn ở n−ớc ta những năm tới
trên cơ sở vận dụng kinh nghiệm của CHLB Đức.
11
Ch−ơng I
những vấn đề chung về ph−ơng pháp luận xây dựng
chính sách xã hội nông thôn: kinh nghiệm chlb đức và
nhận thức của việt nam hiện nay
1.1. Ph−ơng pháp luận xây dựng csxh nông thôn ở
chlb đức
1.1.1. Nhận thức về thực chất, vị trí vai trò của chính sách xã hội nông
thôn ở CHLB Đức
Nghiên cứu về CSXH nói chung, CSXH nông thôn nói riêng đã đ−ợc các
nhà khoa học trên thế giới rất quan tâm. Trong sách báo đã xuất bản trên thế giới
có nhiều quan niệm khác nhau về vấn đề này, trong đó, các nhà kinh tế học ở
CHLB Đức có nhiều t− t−ởng quý giá.
Theo các nhà kinh tế học CHLB Đức, các điều kiện xã hội đảm bảo cho
một cuộc sống tốt đẹp thực sự chỉ có thể có ở những xã hội có nền kinh tế thịnh
v−ợng. Một hệ thống kinh tế và một chính sách kinh tế cân đối vì vậy, nó sẽ có
tác dụng về mặt xã hội do chỗ chúng tạo ra một quá trình phát triển năng động,
tạo ra nhiều công ăn việc làm, dẫn tới tăng sản xuất, tăng thu nhập. Sẽ là lý t−ởng
với một con ng−ời có khả năng làm việc, nếu thông qua việc làm đầy đủ, giá cả
ổn định, cũng nh− một sự tăng tr−ỏng phù hợp, không ảnh h−ởng tới môi tr−ờng,
tạo ra đ−ợc các điều kiện cho phép con ng−ời không chỉ thoả mãn đ−ợc nhu cầu
tiêu dùng hiện tại của mình, trên cơ sở thu nhập theo năng suất, mà còn dự phòng
cho tuổi già và những rủi ro trong cuộc sống.
Những ng−ời vì bất cứ lý do nào đó không thể có đ−ợc mức thu nhập cần
thiết thì phải cần đến sự gi