Việt Nam là một nước nông nghiệp với khoảng bảy mươi phần trăm dân số
sống bằng nghềnông, vì vậy năng suất và sản lượng cây trồng luôn là vấn đềthiết
yếu. Trên con đường tìm kiếm các biện pháp đểtăng năng suất cây trồng, cũng như
các nước khác trên thếgiới thì việc đưa hoá chất vào sửdụng trong sản xuất nông
nghiệp ởnước ta là một thành tựu to lớn đã vẽra một viễn cảnh tốt đẹp cho cuộc
sống người dân. Nhờsự ứng dụng này năng suất thu hoạch tăng lên rõ rệt, cuộc
sống vật chất của người dân no đủhơn. Song cũng chính từnhững tác dụng tích cực
đó đã dẫn đến người nông dân lạm dụng hoá chất trong sản xuất nông nghiệp, đặc
biệt là thuốc bảo vệthực vật. Sựlạm dụng này đã tạo nên một hậu quảxấu làm ô
nhiễm môi trường, ảnh hưởng lớn đến hệsinh thái.
Theo thống kê của Tổchức y tếthếgiới, mỗi năm con người đã sửdụng
hàng chục triệu tấn thuốc bảo vệthực vật các loại bao gồm thuốc trừsâu, thuốc diệt
nấm, diệt cỏ., ngoài một phần thuốc có tác dụng diệt trừcác loài địch hại mùa
màng, phần lớn khối lượng thuốc còn lại được đưa vào môi trường. Dưới tác động
của nước tưới, nước mưa dưlượng thuốc bảo vệthực vật bịcuốn trôi từnhững khu
vực phun thuốc đến kênh rạch, sông hồlàm ô nhiễm nguồn nước ngọt, phần khác sẽ
ngấm vào đất hay tích tụtrong các loài thực vật. Sựhiện diện và tồn lưu thuốc bảo
vệthực vật trong môi trường nước, đất, cây cỏ. đã làm ngộ độc, gây chết cho nhiều
loài động vật. Đối với con người, thuốc bảo vệthực vật có thể ảnh hưởng trực tiếp
gây ngộ độc mãn tính, ngộ độc cấp tính dẫn đến tửvong hoặc làm biến đổi gen gây
nên các bệnh vềdi truyền ảnh hưởng đến nhiều thếhệsau. Do tác hại to lớn này
trong nhiều năm trởlại đây vấn đềô nhiễm thuốc bảo vệthực vật luôn được quan
tâm nghiên cứu.
Với sựphát triển cao của khoa học công nghệcác loại thuốc bảo vệthực vật
ngày nay vô cùng phong phú và đa chủng loại. Trong thực tếsản xuất, đểchống lại
2
sựkháng thuốc của các loài địch hại, người nông dân thường sửdụng cùng một lúc
nhiều loại thuốc bảo vệthực vật khác nhau, chẳng hạn đối với thuốc trừsâu người
dân có thểsửdụng các loại thuốc lân hữu cơ, pyrethroid hoặc carbamate trong cùng
một mùa vụ. Vì vậy việc xác định tồn lượng các thuốc bảo vệthực vật trong môi
trường ngày nay thường được phát triển theo hướng xác định đồng thời nhiều nhóm
thuốc bảo vệthực vật có thểcó trong cùng một mẫu. Điều này có một ý nghĩa lớn,
đáp ứng yêu cầu thực tếvà tiết kiệm được thời gian, hoá chất.
Ởnước ta đã có một sốcông trình khảo sát vềtình hình sửdụng thuốc trừ
sâu và ảnh hưởng của thuốc trừsâu đến sức khoẻngười nông dân [10],[12],[14].
Bên cạnh đó cũng có một sốnghiên cứu xác định dưlượng của thuốc trừsâu bằng
phương pháp sinh học và sắc ký [3],[11],[13],[16]. Tuy nhiên phần lớn các nghiên
cứu xác định dưlượng của thuốc trừsâu này chỉ được thực hiện trên một nhóm
thuốc trừsâu hoặc tập trung nhiều vào nhóm clo hữu cơ.
Từnhững lý do trên, đềtài được thực hiện nhằm tìm ra qui trình giúp xác
định tốt hỗn hợp các thuốc trừsâu họpyrethroid và lân hữu cơtrong cùng mẫu phân
tích với giới hạn phát hiện thấp.
11 trang |
Chia sẻ: ngatran | Lượt xem: 1870 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nghiên cứu qui trình xác định đồng thời dư lượng thuốc trừ sâu họ pyrethroid và họ lân hữu cơ trong nước bằng phương pháp sắc ký khí kết hợp với chiết pha rắn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHỤ LỤC
Sắc ký đồ mẫu m1
Sắc ký đồ mẫu m1tc
Sắc ký đồ mẫu m2
Sắc ký đồ mẫu m2tc
Sắc ký đồ mẫu m3
Sắc ký đồ mẫu m3tc
Sắc ký đồ mẫu m4
Sắc ký đồ mẫu m4tc
Sắc ký đồ mẫu m5
Sắc ký đồ mẫu m5tc
Sắc ký đồ mẫu m6
Sắc ký đồ mẫu m6tc
Sắc ký đồ mẫu trắng
Bảng số liệu mẫu m1, m1tc
Speak(Hz*s)
m1 m1tc
Tên chất
L1 L2 L3 L1 L2 L3
IS 1468.3991 1468.3991 1468.3991 1468.3991 1468.3991 1468.3991
dimethoate 368576.4 376124.9 361027.4
diazinon 557474.3 548530 566418.2
phenitrothion 19028.8027 18930.1992 19006.2917 2203215 2226995 2179437
clopyrifos 31500.7912 31613.0665 31445.7937 3042440 2990972 3093909
phenthoate 9896.4351 9951.3424 9971.6154 2260130 2295607 2224651
allethrin 4429406 4494614 4364207
tetramethrin 8962.9036 8924.4325 8955.5613 626029.4 628736.9 623323.2
-cyhalothrin 4083600 4125188 4042011
cyphenothrin 1987556 1999996 1962676
permethrin 907947.4 921451.7 894443.1
cyfluthrin 4360732 4324142 4397321
cypermethrin 20623.902 20349.1481 20463.0915 4257535 4240005 4275065
fenvalerate 3333938 3313708 3354168
deltamethrin 7615.2369 7736.6916 7662.7306 2444935 2429158 2460714
Bảng số liệu mẫu m2, m2tc
Speak(Hz*s)
m2 m2tc
Tên chất
L1 L2 L3 L1 L2 L3
IS 1157.0113 1157.0113 1157.0113 1124.9627 1124.9627 1124.9627
dimethoate 278690.7 276233.8 281148.3
diazinon 11104.7528 11137.2002 11085.8548 438998.8 436062.8 441934.8
phenitrothion 1669505 1654936 1684077
clopyrifos 7102.8696 7105.93791 7085.66083 2293344 2282994 2303691
phenthoate 1703811 1711577 1696049
allethrin 3385486 3356952 3414028
tetramethrin 7412.4605 7407.30181 7410.50106 478912.5 477253.7 480259.9
-cyhalothrin 3096858 3111511 3082205
cyphenothrin 4539.1366 4428.9143 4497.5297 1531070 1522677 1539447
permethrin 696902.9 695425.3 698380.5
cyfluthrin 10967.2982 11103.9728 10808.4611 3327451 3306433 3348470
cypermethrin 17564.6728 17560.1907 17470.4101 3274855 3297009 3252701
fenvalerate 2514831 2501402 2528259
deltamethrin 3957.4321 3889.30077 4033.05052 1873507 1865326 1881626
Bảng số liệu mẫu m3, m3tc
Speak(Hz*s)
m3 m3tc
Tên chất
L1 L2 L3 L1 L2 L3
IS 2732.27539 2732.27539 2732.27539 1537.7633 1537.7633 1537.7633
dimethoate 385987.4 386976.1 384999.7
diazinon 2698.2876 2630.14813 2573.08838 580259.1 582935.6 577583.3
phenitrothion 2307573 2301599 2313552
clopyrifos 13590.2236 12997.7773 13285.0827 3099991 3108078 3091909
phenthoate 2321616 2314718 2328518
allethrin 4594746 4611822 4577680
tetramethrin 649990.4 652825.8 647156.4
-cyhalothrin 4190701 4181990 4199411
cyphenothrin 2085787 2094038 2077536
permethrin 1314.346 1315.13595 1257.70134 943496.6 947537.8 939456.6
cyfluthrin 4554271 4527448 4581093
cypermethrin 38601.1162 38239.1149 38842.5461 4489793 4498883 4480709
fenvalerate 6194.5208 6370.92576 6232.90556 3452938 3460708 3445172
deltamethrin 2529505 2524341 2534668
Bảng số liệu mẫu m4, m4tc
Speak(Hz*s)
m4 m4tc
Tên chất
L1 L2 L3 L1 L2 L3
IS 1597.9514 1597.9514 1597.9514 1419.9509 1419.9509 1419.9509
dimethoate 360978.1 362621 359336.1
diazinon 546494.3 547977 545011.6
phenitrothion 2142280 2143662 2140903
clopyrifos 6236.1377 6201.4187 6320.43885 2862449 2868672 2856229
phenthoate 6286.3218 6372.8678 6323.2292 2139911 2150202 2129618
allethrin 4265248 4247238 4283267
tetramethrin 604119.1 605428.5 602811
-cyhalothrin 3829423 3844705 3814140
cyphenothrin 1934009 1942029 1925989
permethrin 8787.3426 8769.9175 8807.70646 882079.4 884318.6 879841.3
cyfluthrin 4223046 4231892 4214201
cypermethrin 11842.5971 11957.7228 11738.3448 4093926 4101552 4086295
fenvalerate 3210897 3212853 3208941
deltamethrin 1765.8792 1776.4638 1835.4872 2357312 2354927 2359696
Bảng số liệu mẫu m5, m5tc
Speak(Hz*s)
m5 m5tc
Tên chất
L1 L2 L3 L1 L2 L3
IS 1691.7163 1691.7163 1691.7163 1168.3991 1168.3991 1168.3991
dimethoate 289520.8 289220.8 289821.5
diazinon 438476.1 439492.8 437459.4
phenitrothion 2108.0278 2128.4096 2095.53532 1726193 1729598 1722786
clopyrifos 4612.3507 4541.83043 4519.59443 2328332 2318095 2338572
phenthoate 874.952 1269.79354 1316.50589 1732482 1736516 1728451
allethrin 3483696 3485182 3482217
tetramethrin 3821.3425 3806.0932 3675.11579 494257.8 496577.7 492427.3
-cyhalothrin 3144402 3124547 3164257
cyphenothrin 1588089 1597988 1578191
permethrin 714007.3 706332.1 721682.5
cyfluthrin 3460354 3438519 3482190
cypermethrin 5063.4856 5156.6744 5267.7508 3353109 3367059 3339163
fenvalerate 2631339 2636704 2625973
deltamethrin 1125.9404 1011.56954 1051.33384 1927354 1923431 1931278
Bảng số liệu mẫu m6, m6tc
Speak(Hz*s)
m6 m6tc
Tên chất
L1 L2 L3 L1 L2 L3
IS 1347.1336 1347.1336 1347.1336 1224.6927 1224.6927 1224.6927
dimethoate 300715.5 303076.8 298354.9
diazinon 549.8773 564.150117 545.394784 456097.7 456524.3 455671.8
phenitrothion 1792164 1796132 1788199
clopyrifos 2613.6745 2595.62139 2619.23044 2413828 2424560 2403097
phenthoate 1810496 1815147 1805848
allethrin 3613473 3629015 3597939
tetramethrin 1412.3538 1406.75463 1383.16323 516617.3 517407.7 515827.4
-cyhalothrin 876.4036 848.799244 894.584274 3293591 3314401 3272778
cyphenothrin 1652499 1650424 1654574
permethrin 745190.2 748408.2 741972.2
cyfluthrin 1002.7741 1037.17904 995.219195 3593170 3616058 3570283
cypermethrin 7183.906 7234.28525 7282.5315 3539815 3537991 3541646
fenvalerate 2731121 2727747 2734495
deltamethrin 2022752 2026864 2018640
Bảng số liệu giá trị mẫu blank
ytb BL Tên chất
L1 L2 L3 L4 L5 L6 L7 L8 L9 L10 L11
Dimethoate 24.9985 24.9785 24.9581 24.9984 24.9882 24.987 24.9877 24.9814 24.989 24.9688 24.9983
Diazinon 22.1375 22.1398 22.1268 22.1377 22.1292 22.1406 22.1289 22.1369 22.1435 22.1422 22.1291
Phenitrothion 23.1635 23.1484 23.1655 23.1717 23.1749 23.1692 23.1356 23.1502 23.1311 23.1603 23.1529
Clopyrifos 27.4208 27.4436 27.4217 27.4138 27.4425 27.4263 27.4222 27.4593 27.4383 27.4554 27.4378
Allethrin 25.0625 25.0436 25.0017 25.0938 25.0725 25.05763 25.1022 25.0193 25.1083 25.0254 25.0678
Phenthoate 25.4542 25.4436 25.4217 25.4338 25.4625 25.4763 25.4522 25.4393 25.4383 25.4254 25.4678
Tetramethrin 26.9778 26.9785 26.9781 26.9784 26.9872 26.9815 26.9837 26.9884 26.9821 26.9788 26.9753
-cyhalotrin 26.7875 26.7125 26.7473 26.7812 26.7185 26.6725 26.7021 26.7433 26.7995 26.6952 26.7017
Cyphenotrin 26.4792 26.4784 26.4755 26.4807 26.4829 26.4722 26.4696 26.4632 26.4711 26.4703 26.4679
Permethrin 29.1542 29.1542 29.1442 29.1342 29.1513 29.1472 29.1374 29.1501 29.1366 29.1424 29.1442
Cyfluthrin 27.1364 27.1742 27.1464 27.0975 27.1451 27.1343 27.1304 27.1382 27.1577 27.1319 27.1655
Cypermethrin 28.4208 28.4436 28.4017 28.4938 28.4725 28.3763 28.4022 28.4193 28.4383 28.4254 28.4678
Fenvalerate 30.7425 30.7525 30.7473 30.7612 30.7585 30.7625 30.7621 30.7433 30.7495 30.7752 30.7617
Deltamethrin 32.4513 32.4408 32.4678 32.4673 32.4315 32.4451 32.4562 32.4527 32.4333 32.4364 32.4644