Nguyên lý kế toán - Chương 9: Kế toán các khoản đầu tư dài hạn

Bất động sản (BĐS) đầu tư là BĐS, gồm: quyền sử dụng đất; nhà hoặc một phần của nhà hoặc cả nhà và đất; cơ sở hạ tầng do người chủ sở hữu hoặc người đi thuê tài sản theo hợp đồng thuê tài chính, nắm giữ nhằm mục đích thu lợi từ việc cho thuê hoặc chờ tăng giá mà không phải để: - Sử dụng trong sản xuất, cung cấp hàng hóa, dịch vụ hoặc sử dụng cho các mục đích quản lý; - Bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường

pdf74 trang | Chia sẻ: thuychi11 | Lượt xem: 627 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nguyên lý kế toán - Chương 9: Kế toán các khoản đầu tư dài hạn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 9 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ DÀI HẠN Mục tiêu Chương 9  Nhận biết được các khoản đầu tư dài hạn và phân biệt được các khoản đầu tư dài hạn với bất động sản chủ sở hữu sử dụng.  Biết được nguyên tắc, điều kiện và phương pháp ghi nhận các khoản đầu tư dài hạn.  Nắm được phương pháp hạch toán tình hình biến động của các khoản đầu tư dài hạn. 9.1. KẾ TOÁN BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ  9.1.1. Khái niệm  Bất động sản (BĐS) đầu tư là BĐS, gồm: quyền sử dụng đất; nhà hoặc một phần của nhà hoặc cả nhà và đất; cơ sở hạ tầng do người chủ sở hữu hoặc người đi thuê tài sản theo hợp đồng thuê tài chính, nắm giữ nhằm mục đích thu lợi từ việc cho thuê hoặc chờ tăng giá mà không phải để: - Sử dụng trong sản xuất, cung cấp hàng hóa, dịch vụ hoặc sử dụng cho các mục đích quản lý; - Bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường. 9.1.2. Điều kiện ghi nhận  Một bất động sản đầu tư được ghi nhận là tài sản phải thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau: a) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai; b) Nguyên giá của BĐS đầu tư phải được xác định một cách đáng tin cậy. 9.1.3. Các nguyên tắc hạch toán về bất động sản đầu tư  1. BĐS đầu tư phải được xác định giá trị ban đầu theo nguyên giá. Nguyên giá của BĐS đầu tư bao gồm cả các chi phí giao dịch liên quan trực tiếp ban đầu.  2. Các chi phí liên quan đến BĐS đầu tư phát sinh sau ghi nhận ban đầu được ghi nhận là CPSX, KD trong kỳ.  Nếu khi chi phí này có khả năng chắc chắn làm cho BĐS đầu tư tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai nhiều hơn mức hoạt động được đánh giá ban đầu thì được ghi tăng nguyên giá BĐS đầu tư. 9.1.3. Các nguyên tắc hạch toán về bất động sản đầu tư  3. Sau ghi nhận ban đầu, trong thời gian nắm giữ, cho thuê hoạt động BĐS đầu tư được xác định theo nguyên giá, số khấu hao lũy kế và giá trị còn lại.  4. Việc chuyển từ BĐS đầu tư sang BĐS chủ sở hữu sử dụng hay HTK và ngược lại chỉ được thực hiện khi có sự thay đổi về mục đích sử dụng. 9.1.3. Các nguyên tắc hạch toán về bất động sản đầu tư  5. Khi quyết định bán một BĐS đầu tư mà không có giai đoạn sữa chữa, cải tạo nâng cấp thì vẫn tiếp tục ghi nhận là BĐS đầu tư cho đến khi BĐS đầu tư đó được bán mà không chuyển thành HTK. 9.1.3. Các nguyên tắc hạch toán về bất động sản đầu tư  6. Doanh thu từ việc bán BĐS đầu tư được ghi nhận là toàn bộ giá bán.  Trường hợp bán BĐS đầu tư theo phương thức trả chậm thì doanh thu được xác định theo giá bán trả ngay. Khoản chênh lệch giữa giá bán trả chậm và giá bán trả ngay và thuế GTGT được ghi nhận là doanh thu tiền lãi chưa thực hiện theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 14 - "Doanh thu và thu nhập khác". Chứng từ kế toán  - Các hóa đơn, Phiếu chi, ủy nhiệm chi, liên quan đến việc mua bất động sản đầu tư.  - Các hợp đồng kinh tế (mua, thuê, nhượng bán,) liên quan đến bất động sản đầu tư.  - Hồ sơ giao nhận bất động sản đầu tư.  - Biên bản thanh lý bất động sản đầu tư.  - Biên bản kiểm kê bất động sản đầu tư.  - Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng. Phương pháp hạch toán  1. Hạch toán các nghiệp vụ mua BĐS đầu tư theo phương thức trả tiền ngay: 217”bất động sản đầu tư 133 111,112,331 Mua BĐS đầu tư Phương pháp hạch toán  Hạch toán nghiệp vụ mua BĐS đầu tư theo phương thức trả chậm (doanh nghiệp tính thuế GTGT theo PP khấu trừ): Khi thanh tốn 111,112,.. 331 Nguyên giá theo giá mua trả ngay 217 133 Thuế GTGT 242 635 Định kỳ phân bổ lãi Phần lãi trả chậm Phương pháp hạch toán  Hạch toán nghiệp vụ mua BĐS đầu tư theo phương thức trả chậm (doanh nghiệp tính thuế GTGT theo PP trực tiếp): 242 217 Phần lãi trả chậm Nguyên giá theo giá mua trả ngay đã cĩ VAT 331 635 Định kỳ phân bổ lãi Khi thanh tốn 111,112,.. Phương pháp hạch toán  BĐS đầu tư hình thành do xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao: 133 241 Thuế GTGT Mua BĐS đầu tư đưa vào XDCB, và các chi phí liên quan 111,112,331, 1567 Khơng đủ đk để hình thành BĐS đầu tư Đủ đk để hình thành BĐS đầu tư 217 Phương pháp hạch toán  Khi chuyển từ BĐS chủ sở hữu sử dụng thành BĐS đầu tư 217211,213 2147 Kết chuyển hao mịn lũy kế 2141,2143 8.1.7. Phương pháp hạch toán  Khi chuyển từ hàng tồn kho thành BĐS đầu tư 2171567 Kế toán bán, thanh lý BĐS đầu tư Phương pháp hạch toán 111,112,131 3331 5117 Thuế GTGT đầu ra Doanh thu Bán BĐS đầu tư theo phương thức trả chậm, trả góp Phương pháp hạch toán 111,112,1315117 Thuế GTGT đầu ra Doanh thu theo giá trả ngay 3331 3387 Lãi trả chậm 515 Định kỳ phân bổ lãi 632 2147 217 Giá trị còn lại Giá trị khấu hao Phương pháp hạch toán Kế toán bán, thanh lý BĐS đầu tư 632 133 217 Chi phí thanh lý Thuế GTGT Phương pháp hạch toán Các chi phí bán, thanh lý BĐS đầu tư Phương pháp hạch toán Kế toán chuyển BĐS đầu tư thành hàng tồn kho 1567 2147 217 Giá trị còn lại Giá trị khấu hao Phương pháp hạch toán Kế toán chuyển BĐS đầu tư thành BĐS chủ sở hữu sử dụng 211,213217 2141,2143 Kết chuyển hao mịn lũy kế 2147 Phương pháp hạch toán Kế toán trích khấu hao BĐS đầu tư 2147 Trích khấu hao 632 Phương pháp hạch toán Kế toán cho thuê hoạt động BĐS đầu tư Thuế GTGT đầu ra Thu tiền trước cho nhiều kỳ kế toán 3331 3387111,112,131 Thu tiền thuê theo từng kỳ 5117 kết chuyển doanh thu 9.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON  9.2.1. Khái niệm  Công ty con là doanh nghiệp chịu sự kiểm soát của một doanh nghiệp khác (gọi là công ty mẹ). 9.2.2. Điều kiện ghi nhận  1/ Trên 50% quyền biểu quyết ở cty con  2/ Ít hơn 50% trong trường hợp: a/ Cĩ thỏa thuận dành >50% quyền biểu quyết b/ Cĩ quyền chi phối theo qui chế thỏa thuận c/ Cĩ quyền bổ nhiệm hoặc bãi miễn đa số các thành viên HĐQT hoặc cấp quản lý tương đương d/Cĩ quyền bỏ đa số phiếu tại các cuộc họp HĐQT hoặc cấp quản lý tương đương VD: KIỂM SỐT? Quyền kiểm sốt gián tiếp X sở hữu 6.000 CP của Y và 2 tỷ trong Z Quyền kiểm sốt trực tiếp A: Sở hữu 26.000 CP của B B: Cĩ 50.000CP đang lưu hành Y cĩ 10.000CP và ĐT đầu tư 6 tỷ trong Z Z cĩ 10 tỷ vốn VD: KIỂM SỐT? Quyền kiểm sốt gián tiếp X sở hữu 6.000 CP của Y và 2 tỷ trong Z X kiểm sốt Y Y kiểm sốt Z X kiểm sốt Z Quyền kiểm sốt trực tiếp A: Sở hữu 26.000 CP của B A: Nắm giữ trực tiếp52% quyền biểu quyết=> A kiểm sốt B B: Cĩ 50.000CP đang lưu hành Y cĩ 10.000CP và ĐT đầu tư 6 tỷ trong Z Z cĩ 10 tỷ vốn KIỂM SỐT? M M sở hữu 60% C. C sở 60% hữu 60% CC. C Quan hệ M và CC? 60% Lợi ích thực tế mà M nhận từ CC? CC KIỂM SỐT? M 60% C 60% CC M Sở hữu 60% C. C sở hữu 60% CC. Kết luận : C là Cơng ty mẹ của CC. M là cơng ty mẹ của CC mặc dù M chỉ kiểm sốt CC gián tiếp thơng qua C. Lợi ích thực tế mà M nhận được từ CC là 60% x 60% = 36% A 75% 20% B 36% C B là con của A B nắm giữ trực tiếp 36% của C và A nắm giữ trực tiếp 20% của C Quan hệ A,B và C? Lợi tích đích thực của A trong C VD: Kiểm Sốt ? VD: Kiểm Sốt ? A 75% 20% B 36% C B là con của A B nắm giữ trực tiếp 36% của C và A nắm giữ trực tiếp 20% của C A kiểm sốt C thơng qua số Cổ phần hiện đang nắm giữ Của A và B mặc dù lợi ích thực tế mà A cĩ trong C chỉ là 47% 9.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON  9.2.3. Các nguyên tắc hạch toán  Trên BCTC riêng của công ty mẹ, các khoản đầu tư của công ty mẹ vào các công ty con đã trình bày trên BCTC hợp nhất được trình bày theo phương pháp giá gốc.  Giá gốc, bao gồm giá mua cộng (+) các chi phí mua (nếu có), như: Chi phí môi giới, giao dịch, lệ phí, thuế và phí Ngân hàng...  Trong BCTC hợp nhất phải loại trừ đầu tư của công ty mẹ vào công ty con. 9.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON  9.2.4. Chứng từ kế toán - Các hóa đơn, Phiếu chi, ủy nhiệm chi, các hợp đồng kinh tế liên quan đến các khoản đầu tư vào công ty con. - Biên bản đánh giá lại TSCĐ, vật tư hàng hóa đem đi góp vốn. - Thông báo chia lãi từ hoạt động đầu tư vào công ty con. - Báo cáo tài chính của công ty con. - Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng. Phương pháp hạch toán 221”Đầu tư vào công ty con”111,112,341 Số tiền thực tế đầu tư vào công ty con Chi phí mua Kế toán mua cổ phiếu, góp vốn bằng tiền, hoặc mua khoản đầu tư tại công ty con Phương pháp hạch toán Kế toán chia cổ tức, lợi nhuận được chia từ công ty con 515 111,112 138 221 Khi nhận thông báo chia cổ tức, lợi nhuận Lợi nhuận được chia để lại tăng vốn đầu tư vào công ty con Thu tiền ngay Chưa nhận tiền Phương pháp hạch toán Kế toán thu hồi, thanh lý, nhượng bán các khoản vốn đầu tư vào công ty con 111,112221 635 Khi thu hồi, thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con phát sinh lỗ lỗ 515 Khi thu hồi, thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con phát sinh lãi 9.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN VỐN GÓP LIÊN DOANH  9.3.1. Khái niệm  Liên doanh là thỏa thuận bằng hợp đồng của hai hoặc nhiều bên để cùng thực hiện hoạt động kinh tế, mà hoạt động này được đồng kiểm soát bởi các bên góp vốn liên doanh.  Có 3 hình thức liên doanh chủ yếu sau:  - Hợp đồng liên doanh hình thức liên doanh hoạt động kinh doanh được đồng kiểm soát;  - Hợp đồng liên doanh hình thức liên doanh tài sản được đồng kiểm soát;  - Hợp đồng liên doanh dưới hình thức thành lập cơ sở kinh doanh được đồng kiểm soát. 9.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN VỐN GÓP LIÊN DOANH  9.3.1. Khái niệm  Kiểm soát là quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động đối với một hoạt động kinh tế liên quan đến góp vốn liên doanh nhằm thu được lợi ích từ hoạt động kinh tế đó.  Đồng kiểm soát là quyền cùng chi phối của các bên góp vốn liên doanh về các chính sách tài chính và hoạt động đối với một hoạt động kinh tế trên cơ sở thỏa thuận bằng hợp đồng. 9.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN VỐN GÓP LIÊN DOANH  9.3.1. Khái niệm  Bên góp vốn liên doanh là một bên tham gia vào liên doanh và có quyền đồng kiểm soát đối với liên doanh đó.  Nhà đầu tư trong liên doanh là một bên tham gia vào liên doanh nhưng không có quyền đồng kiểm soát đối với liên doanh đó. 9.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN VỐN GÓP LIÊN DOANH  9.3.2. Điều kiện ghi nhận  a. Trường hợp liên doanh dưới hình thức hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát:  Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát là hoạt động liên doanh không thành lập một cơ sở kinh doanh mới. 9.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN VỐN GÓP LIÊN DOANH  9.3.2. Điều kiện ghi nhận  b. Trường hợp liên doanh dưới hình thức tài sản đồng kiểm soát:  Tài sản đồng kiểm soát bởi các bên góp vốn liên doanh là tài sản được góp hoặc do các bên tham gia liên doanh mua, được sử dụng cho mục đích của liên doanh và mang lại lợi ích cho các bên tham gia liên doanh theo quy định của Hợp đồng liên doanh. 9.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN VỐN GÓP LIÊN DOANH  9.3.2. Điều kiện ghi nhận  c. Kế toán góp vốn liên doanh dưới hình thức thành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát:  Cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát được thành lập bởi các bên góp vốn liên doanh  Là cơ sở kinh doanh mới được thành lập có hoạt động độc lập giống như hoạt động của một doanh nghiệp,  Vẫn chịu sự kiểm soát của các bên góp vốn liên doanh theo hợp đồng liên doanh. 9.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN VỐN GÓP LIÊN DOANH  9.3.2. Điều kiện ghi nhận  c. Kế toán góp vốn liên doanh dưới hình thức thành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát:  Cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát được thành lập bởi các bên góp vốn liên doanh  Là cơ sở kinh doanh mới được thành lập có hoạt động độc lập giống như hoạt động của một doanh nghiệp,  Vẫn chịu sự kiểm soát của các bên góp vốn liên doanh theo hợp đồng liên doanh. Các nguyên tắc hạch toán  a. Trường hợp liên doanh dưới hình thức hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát:  Hợp đồng hợp tác kinh doanh quy định các khoản chi phí phát sinh riêng cho hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát do mỗi bên liên doanh bỏ ra thì bên đó phải gánh chịu;  Đối với các khoản chi phí chung (nếu có) thì căn cứ vào các thỏa thuận trong hợp đồng để phân chia cho các bên góp vốn. Các nguyên tắc hạch toán  a. Trường hợp liên doanh dưới hình thức hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát: Các bên tham gia liên doanh phải mở sổ kế toán để ghi chép và phản ánh trong BCTC của mình các nội dung: + Tài sản góp vốn liên doanh và chịu sự kiểm soát của bên góp vốn liên doanh; + Các khoản nợ phải trả phải gánh chịu; + Doanh thu được chia từ việc bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ của liên doanh; + Chi phí phải gánh chịu. Các nguyên tắc hạch toán  b. Trường hợp liên doanh dưới hình thức tài sản đồng kiểm soát:  - Mỗi bên liên doanh được nhận sản phẩm từ việc sử dụng tài sản đồng kiểm soát và chịu một phần chi phí phát sinh theo thỏa thuận trong hợp đồng. Các nguyên tắc hạch toán  b. Trường hợp liên doanh dưới hình thức tài sản đồng kiểm soát: - Các bên liên doanh phải mở sổ kế toán chi tiết trên cùng hệ thống sổ kế toán của mình để ghi chép và phản ánh trong BCTC của mình những nội dung: + Phần vốn góp vào tài sản đồng kiểm soát; + Khoản nợ phải trả phát sinh riêng của mỗi bên góp vốn; + Phần nợ phải trả phát sinh chung; + Các khoản thu nhập cùng với phần chi phí phát sinh được phân chia từ hoạt động của liên doanh; + Các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc góp vốn.  c. Kế toán góp vốn liên doanh dưới hình thức thành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát:  Phải tổ chức thực hiện công tác kế toán riêng theo quy định của pháp luật hiện hành về kế toán như các doanh nghiệp khác.  Chịu trách nhiệm kiểm soát tài sản, các khoản nợ phải trả, doanh thu, thu nhập khác và chi phí phát sinh tại đơn vị mình. Các nguyên tắc hạch toán  c. Kế toán góp vốn liên doanh dưới hình thức thành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát:  Mỗi bên góp vốn được hưởng một phần kết quả hoạt động của cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát theo thỏa thuận của hợp đồng liên doanh.  Các bên tham gia liên doanh góp vốn bằng tiền hoặc bằng tài sản vào liên doanh. Phần vốn góp này phải được ghi sổ kế toán và được phản ánh trong Bảng cân đối kế toán của bên liên doanh là một khoản mục đầu tư vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát. Các nguyên tắc hạch toán 9.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN VỐN GÓP LIÊN DOANH  9.3.4. Chứng từ kế toán  - Các hóa đơn, Phiếu chi, UNC, các hợp đồng kinh tế liên quan đến các khoản đầu tư vào công ty liên doanh.  - Biên bản đánh giá lại, phiếu xuất TSCĐ, vật tư hàng hóa đem đi góp vốn.  - Các hợp đồng liên doanh.  - Thông báo chia lãi từ hoạt động đầu tư vào công ty liên doanh  - Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng. Phương pháp hạch toán Kế toán góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát Số chênh lệch đánh giá lại > giá trị ghi sổ tương ứng với lợi ích của các bên khác trong liên doanh phân bổ Góp vốn LD bằng tiền, lợi nhuận được chia Số chênh lệch đánh giá lại > giá trị ghi sổ tương ứng với lợi ích của mình trong liên doanh Góp vốn liên doanh bằng TSCĐ 111,112,515 711 3387 211,213 222”góp vốn liên doanh”214 Phương pháp hạch toán  Kế toán chi phí liên doanh và lợi nhuận được chia 515 111,112 138 221 Khi nhận thông báo chia cổ tức, lợi nhuận Bổ sung vốn liên doanh Thu tiền ngay Chưa nhận tiền Phương pháp hạch toán  Kế toán chi phí liên doanh và lợi nhuận được chia 635 133 Chi phí liên quan đến hoạt động góp vốn liên doanh Thuế GTGT (nếu có) 111,112,152 Phương pháp hạch toán  Kế toán thu hồi vốn góp 111,112,152,211515 635 Số lãi(giá trị hợp lý thu hồi cao hơn số vốn đã góp) Vốn gốc không thu hồi được do liên doanh làm ăn thua lỗ Thu hồi vốn góp vào cơ sở đồng kiểm soát 222 Số vốn đã góp Trị giá thu hồi 9.4. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY LIÊN KẾT  9.4.1. Khái niệm  Công ty liên kết là công ty trong đó nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể nhưng không phải là công ty con hoặc công ty liên doanh của nhà đầu tư. 9.4. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY LIÊN KẾT  9.4.2. Điều kiện ghi nhận  Nhà đầu tư nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các công ty con từ 20% đến dưới 50% quyền biểu quyết trong vốn chủ sở hữu của bên nhận đầu tư mà không có thỏa thuận khác thì được coi là có ảnh hưởng đáng kể đối với bên nhận đầu tư. 9.4. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY LIÊN KẾT  Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu Mua cổ phiếu hoặc góp vốn bằng tiền Góp vốn bằng vật tư, hàng hóa Phần vốn góp được đánh giá cao hơn giá trị ghi sổ Phần vốn góp được đánh giá thấp hơn giá trị ghi sổ 111,112 223 152,153,155 711 811 9.4. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY LIÊN KẾT  Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu Giá trị hao mòn Góp vốn bằng TSCĐ Phần vốn góp được đánh giá cao hơn giá trị còn lại Phần vốn góp được đánh giá thấp hơn giá trị còn lại 214 211 223 711 811 9.4. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY LIÊN KẾT  Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu lãi Bán một phần vốn đầu tư và không còn ảnh hưởng đáng kể Thanh lý, nhượng bán lỗ 128,228223 111,112,152, 221 515 635 111,112 Góp thêm vốn để trở thành công ty có quyền kiểm soát 9.4. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY LIÊN KẾT  Kế toán doanh thu về cổ tức, lợi nhuận được chia 515 138 223 Khi nhận thông báo chia cổ tức, lợi nhuận Nhận cổ tức bằng cổ phiếu Thu tiền ngay Nhận thông báo mà chưa thu tiền 111,112 Khi thực thu 9.5. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ DÀI HẠN KHÁC  Các loại đầu tư tài chính dài hạn khác là những khoản đầu tư dài hạn ngoài các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát.  Các khoản đầu tư dài hạn khác bao gồm: các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác mà doanh nghiệp nắm giữ ít hơn 20% quyền biểu quyết; đầu tư trái phiếu, cho vay vốn, các khoản đầu tư khác,... mà thời hạn nắm giữ, t