Tuổi mẫu giáo, trẻ rất hiếu động, và đã biết tham gia các trò chơi vận động đơn giản, nhưng trẻ đang trong giai đoạn tăng trưởng tương đối nhanh. Do đó, vấn đề dinh dưỡng cho trẻ cần phải được theo dõi thường xuyên
• Giai đoạn này là giai đoạn trẻ phát triển nhanh về chiều cao, phát triển mạnh về trí não. Trẻ 3 tuổi trở lên tăng 150-250g và cao thêm 0,5-0,7 cm trong mỗi tháng. Để đáp ứng được sự phát triển đồng đều như vậy, tính trung bình mỗi trẻ ở lứa tuổi này cần 91 Kcal/ngày/kg thể trọng
15 trang |
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1555 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ từ 3 đến 4 tuổi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC QUỐC GIA TPHCM
KHOA KỸ THUẬT HÓA HỌC
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ từ 3 đến 4 tuổi
Lớp: CNTP
CBGD : Ths.Trần Thị Thu Trà.
Sinh viên : Nguyễn Lê Thành Minh
Tạ Phú Lộc
Phan Thành Huy
Nguyễn Đăng Trường
I/ KHÁI QUÁT VỀ TRẺ EM 3-4 TUỔI
Tuổi mẫu giáo, trẻ rất hiếu động, và đã biết tham gia các trò chơi vận động đơn giản, nhưng trẻ đang trong giai đoạn tăng trưởng tương đối nhanh. Do đó, vấn đề dinh dưỡng cho trẻ cần phải được theo dõi thường xuyên
Giai đoạn này là giai đoạn trẻ phát triển nhanh về chiều cao, phát triển mạnh về trí não. Trẻ 3 tuổi trở lên tăng 150-250g và cao thêm 0,5-0,7 cm trong mỗi tháng. Để đáp ứng được sự phát triển đồng đều như vậy, tính trung bình mỗi trẻ ở lứa tuổi này cần 91 Kcal/ngày/kg thể trọng
. Ngoài ra vẫn cần thiết cung cấp cho trẻ một chế độ ăn đầy đủ và đồng đều các chất dinh dưỡng: đạm, đường, chất béo, các vitamin và khoáng chất.
II/ NHÓM THỰC PHẨM
Nhu cầu nǎng lượng ở lứa tuổi này là 110calo/kg cân nặng. Trẻ nặng khoảng 9 - 13 kg cần 900 – 1.300 kcal trong đó, tỷ lệ giữa các thành phần sinh nǎng lượng nên là: Đạm: Béo: Đường bột = 15: 20: 65.
Nhóm chất bột đường
Nhóm chất bột đường : bột, cháo, cơm, mỳ, bún... Đây là nguồn cung cấp năng lượng chính trong khẩu phần ăn và chuyển hóa chất trong cơ thể.
Cung cấp Nǎng lượng cần đủ cho hoạt động cơ thể của trẻ và để tích lũy giúp thúc đẩy sự lớn lên của các tổ chức
Nhóm chất đạm
Nhóm chất đạm: thịt, cá, tôm, cua, tào phớ, các loại đỗ hạt, đậu tương… giúp xây dựng cơ bắp, tạo kháng thể, đặc biệt là sự phát triển của các tế bào não.
Với trẻ nhỏ cần ưu tiên các loại đạm động vật như: thịt, sữa, trứng, cá , tôm. . . vì chúng có giá trị cao, có đủ các axit min cần thiết cho sự tǎng trưởng và phát triển của trẻ. Ngoài ra đạm động vật còn giàu các yếu tố vi lượng như sắt, kẽm, vitamin A giúp cho cơ thể trẻ khỏe mạnh, tǎng sức đề kháng với bệnh tật.
Nên phối hợp đạm động vật với đạm thực vật (đậu đỗ, vừng, lạc...) để tạo nên sự cân đối giúp hấp thu và sử dụng đạm tốt hơn.
Nhu cầu chất đạm của trẻ từ 3 - 4 tuổi là 28g/ ngày. Không nên cho trẻ ǎn quá nhiều đạm vì sẽ gây gánh nặng cho gan, thận. Chất đạm chỉ phát huy tác dụng cao khi có đủ nǎng lượng.
Nhóm chất béo
Nhóm chất béo: Dầu, mỡ, bơ… vừa cung cấp nǎng lượng cao, làm tǎng cảm giác ngon miệng lại giúp trẻ hấp thu và sử dụng tốt các vitamin tan trong chất béo như vitamin A, D, E, K....
Mỗi bát bột, bát cháo cần cho thêm 1 -2 thìa cà phê mỡ hoặc dầu.
Mỡ lợn, mỡ gà rất tốt cho trẻ vì trong thành phần các loại mỡ đó có các axit béo không no cần thiết như: axit lioleic, axit liolemc, axit arachidonic rất cần thiết cho quá trình phát triển của trẻ.
Nhóm chất xơ.
Nhóm chất xơ: rau quả giúp chuyển hóa các chất và tăng cường chất đề kháng, cung cấp vitamin và khoáng chất.
Rau quả có màu vàng, đỏ, da cam vừa là nguồn cung cấp caroten (tiền vitamin A) vừa là nguồn cung cấp vitamin C.
Nguồn sắt tốt có trong thức ǎn thực vật là đậu đỗ và các loại rau có màu xanh sẫm. Sắt có trong thức ǎn động vật hấp thu tốt hơn trong thức ǎn thực vật nhưng trong rau quả lại có nhiều vitamin C giúp cơ thể hấp thu và sử dụng sắt có hiệu quả hơn.
Nhu cầu chất khoáng.
Thiếu chất khoáng sẽ làm đình trệ các phản ứng biến dưỡng của cơ thể và gây bệnh cho trẻ.
Trẻ cần rất nhiều chất khoáng cho sự phất triển của bộ xương và tế bào máu
Chỉ cần thiếu hụt một lượng rất nhỏ và ngắn hạn của Canxi, photpho và sắt sẽ xuất hiện những triệu chứng bất thường.
Những Vitamin A , D , B12, Thiamine, Riboflavin và Niacine rất cần thiết và tuyệt đối là không được thiếu.
Đối với trẻ 3-4 tuổi Sữa được coi là nguồn cung cấp Canxi và Photpho tốt nhất và hiệu quả nhất.( Vd : một ngày trẻ uống 400-500ml sữa bò cùng với các thức ăn phụ trội khác là cung cấp đầy đủ lượng canxi và photpho.)
Tuy nhiên throng sữa hàm lượng chất sắt rất thấp. Do đó cần phải được cung cấp từ thực phẩm.
Ngoài ra các nguyên tố khác như Iot , magie, kẽm cũng rất quan trọng.
Theo thống kê thì trẻ throng độ tuổi này thường hay thiếu các nguyên tố trên.
Canxi
Trẻ trong độ tuổi này cần khoảng 500mg Ca/ngày.
Nhưng khi trẻ đã đạt tới 4 tuổi thì nhu cầu này tăng vọt lên 800mg/ngày.
Canxi là chất :
(1) giúp cho xương và rắn chắc
(2) đẩy mạnh chức năng của cơ bắp và dây thần kinh, giúp máu kết dính.
(3) hoạt hóa Enzyme biến thức ăn thành năng lượng.
Một số thực phẩm cung cấp Canxi tốt nhất cho trẻ:
. 113g sữa chua chứa 190mg Canxi.
. 125ml nước cam ép đã củng cố Ca chứa 175mg Canxi.
. 125ml sữa tươi chứa khoảng 150mg Canxi.
. 125ml sữa Đậu nành chứa khoảng 150mg canxi.
. 57g sữa chua đông lạnh chứa 52mg canxi.
. 57g kem chứa 46mg canxi.
. 57G Đậu hủ chứa 102mg canxi.
. 57g Bông cải xanh chứa 15mg canxi.
. Ngoài ra nguồn Canxi còn có trong các loại Đậu , khoai lang ,Trái cây tươi , và các loại thịt, thủy hải sản…
Vài phương pháp giúp tăng cường việc hấp thu Canxi:
. Dùng sữa thay cho nước trong việc chế biến ngũ cốc và súp.
. Thêm sữa chua vao món tráng miệng làm từ nhiều loại hoa quả khác nhau.
. Thêm sữa bột không chất béo vào bột làm bánh ngọt.
. Thêm phomai vào rau củ nước xốt.
Sắt.
Trẻ trong độ tuổi này cần khoảng 7.5-9 mg Fe/ngày.
Chất sắt có vai trò quan trọng trong việc tạo ra Hemoglobin , oxygen mang sắc tố đỏ cho máu và tạo Myoglobin một sắc tố chứa oxygen có trong cơ bắp.
??? Thiếu chất sắt sẽ như thế nào
gây tình trạng : mệt mỏi, yếu ớt, cáu kỉnh
nguyên nhân là do thiếu máu do thiếu chất sắt. Làm cho trẻ chậm phát triển trí não.
Một số thực phẩm giàu sắt: thịt bò, thịt heo, trứng gà , tôm , đậu nành, yến mạch…
Kẽm.
Trẻ trong độ tuổi này cần 3-4,5mg kẽm / ngày.
Vai trò của chất Kẽm:
Cần thiết cho hơn 70 loại Enzyme hoạt động .giúp cho việc tiêu hóa và trao đổi chất.
Thiếu chất kẽm trẻ có nguy cơ chậm tăng trưởng.
Thực phẩm giàu kẽm như: thịt bò , trứng gà, đậu hủ, bắp, đậu lăng , phomai trắng…
Nhu cầu vitamin
Vitamin D.
nhu cầu vitamin D ở trẻ nhóm này là 200IU, hay 5 microgram/ ngày.
Vai trò của Vitamin D:
Giúp cơ thể hấp thu các khoáng chất như Canxi. Tăng cường phát triển khung xương.
Nguồn cung cấp : từ các loại thực phẩm cung cấp hàng ngày qua đường ăn uống. Ngoài ra co thể có thể tự tổng hợp được Vit D nếu có mặt ánh sáng mặt trời ( có thể cho trẻ tắm nắng buổi sáng từ 7-8h).
Thực phẩm giàu vitD như: cá ngừ , cá hồi, trứng, bơ, sữa tươi…
Vitamin A.
Trẻ nhóm này cần 300-350 microgram vit A/ngày.
Vai trò :
Quan trọng đối với thị lực trẻ nhỏ.
Giúp xương phát triển và cứng cáp throng những năm đầu đời.
Giúp bảo vệ cơ thể tránh sự nhiễm trùng.
Củng cố thể trạng.
Tăng cương sự phát triển của tế bào và mô ( đặc biệt là da , tóc , móng…).
Vitamin C.
Trẻ trong độ tuổi này cần 15mg/ ngày.
Vai trò :
giúp hình thành và sữa chữa tế bào hồng cầu , xương và mô.
giúp răng nứu khỏe mạnh.
làm mạch máu vững chắc.
giảm thiểu những vết thêm ở vết thương khi trẻ bị té và trầy xước.
làm lành vết thương .
Làm mạnh hệ thống miễn dịch.
Giúp hấp thu chất sắt.
Nguồn cung cấp Vitamin C chủ yếu là từ các loại trái cây tươi và rau tươi như : ổi , đu đủ, cam, dâu tây, bông cải…
Nước
Mùa nóng, trẻ cần nhiều nước hơn mùa lạnh.
III/ DINH DƯỠNG VÀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Thịt cá, rau quả phải tươi sống, đảm bảo an toàn không thuốc trừ sâu hay hóa chất
Thức ăn chế biến sẵn như xúc xích, cá mòi, ruốc, phô mai, sữa chua… nên lựa chọn thương hiệu uy tín về chất lượng cũng như về an toàn thực phẩm.
Thức ăn nấu chín nên ăn ngay. Nếu chưa dùng phải đậy nắp và để tủ lạnh, khi dùng phải nấu lại vì có một số vi khuẩn vẫn phát triển ở nhiệt độ 5 - 10 độ C.
Thịt, cá và rau quả cần rửa sạch dưới vòi nước chảy, không nên cắt nhỏ và ngâm trong nước vì sẽ làm mất đi một số vitamin tan trong nước (vitamin C, nhóm B, axit folic…). Riêng rau củ như khoai tây, cà rốt thì nên rửa nhẹ nhàng trong chậu nước sau khi đã gọt vỏ để giảm thiểu vitamin hòa tan vào nước vì các vitamin thường nằm ngay dưới lớp vỏ.
Thức ǎn của trẻ cần chế biến từ mềm đến cứng, từ ít đến nhiều để trẻ quen dần. Nên thái, bǎm từ rất nhỏ đến nhỏ vừa; nấu từ rất mềm đến mềm vừa đến cứng để tạo cảm giác ngon miệng và giúp rǎng lợi, cơ nhai, cơ tiêu hóa phát triển.
Thường xuyên thay đổi cách chế biến để tạo cảm giác ngon miệng.
Hạn chế cho trẻ ǎn đồ ngọt (bánh kẹo). Chỉ nên cho trẻ ǎn bánh, kẹo sau bữa ǎn.
Sau khi cai sữa cần có chế độ ǎn riêng cho trẻ, không bắt trẻ ǎn chung quá sớm với người lớn sẽ ảnh hưởng tới tiêu hóa của trẻ.
IV/ GIỜ ĂN
Khoảng cách giữa các bữa ăn của trẻ (từ 3 – 4 tuổi) là từ 4-5 tiếng.
Giờ ăn lý tưởng nhất là bắt đầu lúc 6h sáng và kết thúc lúc 20h, tức là trẻ được ăn 6 bữa một ngày trong đó có 2 bữa chính (11h và 16h30 - 17h).
Bữa sáng nên cho bé ăn đủ 3 nhóm: tinh bột (một bát mỳ, phở, bún, súp), sữa và một chút hoa quả.
V/ NHU CẦU DINH DƯỠNG CHO TRẺ 3-4 TUỔI
Bảng nhu cầu dinh dưỡng
Dưỡng chất
Số lượng
Năng lượng (Kcal)
1350
Protein (g)
35
Glucid (g)
125
Lipid (g)
60
Vitamin A (IU)
2500
Vitamin D (IU)
400
Vitamin E (IU)
10
Vitamin C (mg)
40
Folacine (mg)
0,1
Niacine (mgeqv)
9,0
Riboflavin (mg)
0,8
Thiamine (mg)
0,7
Vitamin B6 (mg)
0,7
Vitamin B12 (mcg)
3,0
Canxi (g)
0,8
Photpho (g)
0,8
Iot (mcg)
70
Sắt (mg)
10
Magie (mg)
200
VI/ BẢNG THỰC ĐƠN CHO TRẺ:
Giờ
Thứ 2, 4
Thứ 3,5
Thứ 6, chủ nhật
Thứ 7
6h
Sữa (bò hay Đậu nành) 200-250ml.
bánh mì ½ cái.
cháo thịt heo (một tô nhỏ 300ml).
chuối tươi (1 quả ).
phở bò ( tô nhỏ).
đu đủ (một miếng 300g).
cháo thịt gà (1 tô nhỏ).
11h
cơm nát : 2 chén.
đậu + thịt + trứng vò viên (chiên hoặc hấp).
canh cua mồng tơi rau đay.
chuối tươi (1 quả).
cơm nát:2 chén.
thịt viên xốt cà chua.
canh rau ngót nấu thịt.
quýt ngọt (1 quả).
cơm nát : 2 chén.
trứng trộn thịt chiên.
canh cá nấu chua.
rau muống xào.
dưa hấu 1 miếng (200g).
cơm nát :2 chén.
canh bí đỏ nấu tôm.
nước cam:200ml
14h
súp thịt bò + khoai tây (1 tô nhỏ).
súp đậu xanh + bí đỏ.(1 tô nhỏ)
cháo tôm (1 tô nhỏ).
uống sữa tươi.
18h
cơm nát : 2 chén.
thịt bò xào giá.
canh rau muống nấu thịt.
mẵng cầu (1 quả).
cơm nát: 2 chén.
thịt nạc băm kho .
canh cải nấu cá.
chuối tươi 1 quả.
cơm nát 2 chén
trứng sốt cà chua.
canh cua rau ngót.
bưởi một miếng 200g.
cơm nát 2 chén.
đậu Hà lan xào gan gà.
canh khoai môn thịt bò.
chuối 1 trái 200g.
20h
Cháo trứng 1 chén.
Cháo gan gà hoặc gan heo 1 chén.
Sữa bò 250ml.
Cháo lươn 1 chén.
VII/ Ví dụ tính thành phần dinh dưỡng cho khẩu phần ngày thứ 7
Cháo thịt gà
Bột gạo
Thịt gà
Khoai tây
Dầu ăn
Muối iot
Nước
Tổng
Khối lượng (g)
30
20
20
10
4
250
Năng lượng (Kcal)
120
39,4
18,4
88,5
266,3
Protein (g)
2
4,06
0,4
9,505
Lipid (g)
2,617
10
14,585
Glucid (g)
19,8
4,2
24
Canxi (mg)
6
2,4
2
12,2
Photpho (mg)
40
10
80
Sắt (mg)
0,6
0,3
0,24
1,14
Vitamin A (mcg)
24
24
Vitamin B1 (mg)
0,144
0,03
0,02
0,194
Vitamin B2 (mg)
0,0204
0,0204
Vitamin C (mg)
0,8
2
2,8
Canh bí đỏ
Bí đỏ
Tôm biển
Dầu ăn
Muối
Nước
Tổng
Khối lượng (g)
30
15
10
3
200
Năng lượng (Kcal)
7,8
12,3
88,5
108,6
Protein (g)
2,73
2,64
5,37
Lipid (g)
0,135
10
10,135
Glucid (g)
14,115
0,135
14,25
Canxi (g)
11,83
11,83
Photpho (mg)
27,6
27,6
Sắt (mg)
0,24
0,24
Vitamin A (mcg)
30
3
33
Vitamin B1 (mg)
0,006
0,006
Canh khoai môn thịt bò:
Khoai môn
Thịt bò
Dầu ăn
Muối
Nước
Tổng
Khối lượng (g)
30
30
10
3
200
Năng lượng (Kcal)
32,7
35,4
88,5
156,6
Protein (g)
0,45
6,3
6,75
Lipid (g)
0,64
3,68
10
14,32
Glucid (g)
6,2
6,2
Canxi (g)
13,2
3,6
16,8
Photpho (mg)
13,2
67,8
81
Sắt (mg)
0,24
0,93
1,17
Vitamin A (mcg)
3,6
3,6
Vitamin B1 (mg)
0,027
0,03
0,057
Vitamin C (mg)
1,2
0,3
1,5
4.cơm:
Gạo
Nước
Tổng
Khối lượng (g/ngày)
100
150
Năng lượng (Kcal)
400
400
Protein (g)
6,64
6,64
Lipid (g)
Glucid (g)
45
45
Canxi (g)
20
20
Photpho (mg)
Sắt (mg)
Vitamin A (mcg)
Vitamin B1 (mg)
0,48
0,48
Vitamin B2 (mg)
0,068
0,068
Vitamin C (mg)
5.Cháo lươn:
Gạo
Thịt lươn
Dầu ăn
Muối
Nước
Tổng
Khối lượng (g)
30
15
8
3
150
Năng lượng (Kcal)
120
14,1
70,8
204,9
Protein (g)
2
3
5
Lipid (g)
3,7
8
11,7
Glucid (g)
15,2
15,2
Canxi (g)
6
5,25
11,25
Photpho (mg)
24,6
24,6
Sắt (mg)
0,15
0,15
Vitamin A (mcg)
270
270
Vitamin B1 (mg)
0,144
0,0015
0,1725
Vitamin B2 (mg)
0,0204
0,0204
Bảng thành phần dinh dưỡng ngày thứ 7:
Tên
Khối lượng (g)
Năng lượng (Kcal)
Protein (g)
Glucid (g)
Lipid (g)
Canxi (mg)
Photpho (mg)
Sắt (mg)
Vitamin A
Vitamin B1 (mg)
Vitamin B2 (mg)
Vitamin C (mg)
Cháo gà
334
266,3
9,505
24
14,585
12,2
80
1,14
24 mcg
0,194
0,0204
2,8
Canh bí đỏ
258
108,6
5,37
14,25
10,135
11,83
27,6
0,24
33 mcg
0,006
Nước cam
200
77
1
15
18
0,4
16 UI
0,075
0,035
75
Sữa tươi
100
71
1,2
7
7,5
33
15
0,15
176 UI
0,016
0,042
4,4
Canh thịt bò
273
156,6
6,75
6,2
14,32
16,8
81
1,17
3,6 mcg
0,057
1,5
Chuối
80
50
0,5
13
1
11
20
0,65
115 UI
0,03
0,035
6
Cháo lươn
206
204,9
5
15,2
11,7
11,25
24,6
0,15
270 mcg
0,1725
0,0204
Cơm
250
400
6,64
45
20
0,48
0,068
Tổng
1350
35,967
139,65
59,24
134,08
248,2
3,9
1398 UI
1,0305
0,2208
89,7
Bảng so sánh giữa nhu cầu và khẩu phần.
Năng lượng
pro
glu
lip
canxi
Phos.
Sắt
VitA
VitB1
VItB2
VitC
Nhu cầu
1350
Kcal
35g
125g
60g
0.8g
98mg
4.1mg
0.758
mg
0.45mg
0.25
mg
200
mg
Khẩu phần
1334.4
Kcal
35.9675
g
139.65
g
59.24g
134.08
mg
248.2mg
3.9mg
0.424
mg
1.0305
mg
0.2208
mg
89.7
mg
Tỷ lệ %
98.8%
125%
111.72%
98.73%
16.76%
253.27%
95.12%
55.94%
229%
88.32%
44.85%
Fe
4.1mg
Đồ thị so sánh:
3.9mg
95.12%
Ghi chú:
1.Năng lượng. 8.VitaminA
2.Protein 9.VitaminB1
3.Glucid 10.VitaminB2
4.Lipid 11.VitaminC
5.Canxi
6.Phospho
7.Sắt
Nhận xét: nhìn vào đồ thị ta thấy nhu cầu năng lượng được đảm bảo nhưng cần bổ sung thêm Canxi bằng cách cho trẻ uống thêm sữa , và giảm hàm lượng phospho và Vitamin B1 trong khẩu phần ăn.