Nông nghiệp - Chương 5: Quá trình giết mổ và Kiểm tra sau giết mổ

Phần A. Quá trình giết mổ 3 II. Quá trình giết mổ (1) 1. Chuẩn bị gsúc: • Sau khi ktra lần cuối, gsúc được tắm rửa sạch sẽ: • Lợn: dồn vào chuồng chật có vòi phun tự động; • Trâu, bò cho lội qua bể nước.  rửa sạch bụi bẩn, mạch quản ngoại vi co lại giúp tiết ra hoàn toàn

pdf29 trang | Chia sẻ: thuychi11 | Lượt xem: 1090 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nông nghiệp - Chương 5: Quá trình giết mổ và Kiểm tra sau giết mổ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐHNNHN/TY/KNTS/Chuong 5 1 Chương 5 Quá trình giết mổ và Kiểm tra sau giết mổ 2 I. Khái niệm Giết mổ là qtrình kỹ thuật liên hoàn cho ra SP là thịt tươi. Phần A. Quá trình giết mổ 3 II. Quá trình giết mổ (1) 1. Chuẩn bị gsúc: • Sau khi ktra lần cuối, gsúc được tắm rửa sạch sẽ: • Lợn: dồn vào chuồng chật có vòi phun tự động; • Trâu, bò cho lội qua bể nước.  rửa sạch bụi bẩn, mạch quản ngoại vi co lại giúp tiết ra hoàn toàn. ĐHNNHN/TY/KNTS/Chuong 5 2 4 II. Quá trình giết mổ (2) 2. Chọc tiết (1): không gây mê • Ở các nước kém ptriển; • Các nước theo đạo Hồi hay Do Thái (ĐV chỉ được giết bằng chọc tiết). • Nhược điểm: con vật sợ hãi giãy giụa, gây nguy hiểm cho CN giết mổ, tiết ra 0 hoàn toàn gây tụ máu ả/hưởng đến CL thịt và 0 đảm bảo vấn đề quyền lợi động vật (animal welfare). 5 Quá trình giết mổ (3) 2. Chọc tiết (2): có gây mê  An toàn cho CN giết mổ, tiết ra hết, đảm bảo CL thịt, và đảm bảo vấn đề phúc lợi động vật (animal welfare).  Có nhiều biện pháp gây mê ĐV: dùng búa, súng, CO2, điện 6 gây mê (1) • Dùng búa nặng 2,5kg đập vào – Lợn: giữa xương chẩm và đốt Atlas (huyệt Phong môn) – Trâu, bò: giao điểm 2 đường chéo sừng nọ mắt kia (huyệt Thông thiên) gây mê 2-5 phút. ĐHNNHN/TY/KNTS/Chuong 5 3 7 Dùng búa • Yêu cầu: lực đủ mạnh, đánh chính xác. • Nhược điểm: nếu đập không chính xác dễ gây nội xuất huyết não, gsúc đau đớn giãy giụa gây nguy hiểm. 8 gây mê (2) • Dùng máy bắn: như khẩu súng lục, bắn đạn kloại (hoặc chốt kloại được giữ lại) vào trán xuyên qua da, qua xương trán vào đến màng cứng của vỏ não. Hình thức này khá phổ biến, nhất là với đại gsúc. 9 Máy bắn kích ngất gia súc Máy bắn dạng khẩu súng, bắn đạn kim loại lọt vào vị trí thích hợp Máy bắn và giữ lại chốt (không dùng viên đạn) ĐHNNHN/TY/KNTS/Chuong 5 4 10 vị trí kích ngất bằng máy bắn ngựa trâu bò dê cừu lợn 11 • Dùng CO2: – Dồn ĐV vào phòng chật có nồng độ CO2 ≥85% /45’’  gây mê vài phút tùy theo loài và thể trạng con vật. gây mê(3) 12 gây mê(4) • Dùng CO2: –Áp dụng rộng rãi trong các lò mổ, nhất là với lợn. (Không khí: 79,02% N2, 20,96% O2, 0,02% CO2; Hơi thở ra: 79,50%N2, 16,40% O2, 4,10% CO2). ĐHNNHN/TY/KNTS/Chuong 5 5 13 gây mê (5) • Dùng điện: –Có tác dụng tăng co bóp cơ tim, tăng trương lực mạch quản giúp tiết ra hoàn toàn. –Trong máu của gsúc gây mê bằng điện có những thành phần đặc biệt làm nguyên liệu tốt để chế 1 số chế phẩm sinh học. 14 gây mê (6) • Có nhiều cách gây mê bằng điện, phần lớn là thủ công, số ít là tự động. • Có thể dùng điện thế thấp (<150V) hoặc điện thế cao (>150V), có thể chỉ gây mê vùng đầu hoặc kết hợp đầu – lưng/chân hoặc đầu - ức. 15 gây mê (7) • Gây mê bằng điện thế cao thường cho hiệu quả tốt hơn: thời gian thực hiện ngắn, tỷ lệ gây mê cao và thời gian kéo dài, do đó đảm bảo được việc đối xử nhân đạo động vật. • Ngày nay yêu cầu gây mê bằng điện cho gia súc nói chung là điện thế ≥200V và thời gian ≥3 giây. ĐHNNHN/TY/KNTS/Chuong 5 6 16 gây mê (8) • Hiệu quả gây mê không phụ thuộc vào từng yếu tố riêng lẻ là thời gian, hiệu điện thế và cường độ dòng điện mà phụ thuộc đồng thời cả 3 yếu tố, tức là phụ thuộc vào tổng năng lượng điện cung cấp: watt-giây (ws) = điện thế (V) x cường độ (A) x thời gian (s). 17 gây mê (9) • Tùy loại gia súc, lứa tuổi, thể trạng, vị trí gây mê và điều kiện trang bị của cơ sở mà áp dụng mức độ thích hợp nhằm đảm bảo hiệu quả gây mê, an toàn lao động và chất lượng SP. Thí dụ, nếu chỉ gây mê vùng đầu bằng điện thế cao thì dùng dòng: – 1,3A cho cừu, 0,65A cho cừu non, – 1A cho lợn – 1,5A cho trâu bò; 18 gây mê (10) • Với gia cầm: – gây mê tự động: con vật được treo ngược lên đầu tiếp xúc với nguồn điện (400-1000V) trên lưới sắt hoặc 50-70V/200mA trong bể nước muối) – gây mê cầm tay: 50- 90V/100-250 mA ĐHNNHN/TY/KNTS/Chuong 5 7 19 gây mê (9) • Chú ý: Đảm bảo điện thế, cường độ và tgian, tránh gsúc chết do điện giật; Có đầy đủ trang bị bảo hộ cho công nhân; Gây mê bằng điện tự động có thể dùng dòng điện cao tần có hiệu điện thế cao; Thao tác bằng tay chỉ dùng hiệu điện thế thấp; Dùng kẹp đầu với 2 điện cực 2 bên thái dương chỉ áp dụng cho lợn và dê cừu, KHÔNG áp dụng cho đại gsúc. 20 gây mê (10) Nhược điểm: • gây mê bằng điện có thể gây nội xuất huyết  khó khăn cho việc ktra sau giết mổ, ả/hưởng phẩm chất, mỹ quan SP. 21 chọc tiết  Sau gây mê, chọc tiết càng nhanh càng tốt.  Yêu cầu: cắt đứt hết đ/mạch cổ (đ/m cảnh), t/mạch cổ, vết cắt càng nhỏ càng tốt, 0 chọc sâu vào lồng ngực, 0 chọc vào tim, 0 cắt đứt khí quản, thực quản.  Klượng tiết thu được ~40-60% tổng lượng máu của cơ thể: lợn 3,5% P cơ thể, trâu bò 4,2% P cơ thể (lượng máu tương ứng là 9,5 và 9,8%). ĐHNNHN/TY/KNTS/Chuong 5 8 22 Vị trí chọc tiết vùng trước ngực lợn 23 Vị trí chọc tiết vùng trước ngực bò 24 Vị trí chọc tiết vùng cổ bò ĐHNNHN/TY/KNTS/Chuong 5 9 25 Cạo lông/lột da và tách phủ tạng (1) • Sau khi chọc tiết 0 nhúng nước ngay mà để sau vài phút, bởi vì khi con vật chết, nhờ các hạch tự động tim vẫn co bóp từ 2-9 phút nữa, nếu nhúng nước ngay nước sẽ theo vết chọc tiết, theo mạch quản đi khắp cơ thể, ả/hưởng đến CL thịt. 26 Cạo lông (2) a. Với lợn:  Nước nóng 60-70oC/4-6 phút.  Nước nóng quá đông vón Pr ở lỗ chân lông, khó cạo lông, để lại vết đen trên da;  Nước 0 đủ nóng Pr chưa tách khỏi biểu bì, lông không bong ra được. 27 Cạo lông (3) Lợn (2) lột da: –Rạch theo đường trắng kéo đến 4 chân và lột da, 0 làm rách da, –0 để mỡ dính vào da, –0 để mặt ngoài của da tiếp xúc bề mặt thân thịt đã lột da. ĐHNNHN/TY/KNTS/Chuong 5 10 28 tách phủ tạng (4) Lợn (3) • Rạch 1 đường từ vết chọc tiết đến hậu môn, tách dạ dày và ruột ra, để lại các ptạng khác dính liền thân thịt, rửa sạch và treo lên móc để khám. • Thao tác càng nhanh càng tốt, từ khi chọc tiết đến khi mổ xong ≤30 phút. • 0 để thịt dính bẩn phân đất. • 0 làm thủng dạ dày, ruột. 29 Cạo lông, tách phủ tạng (5) b. Với trâu, bò, dê, cừu:  Rạch thẳng theo đường trắng, kéo đến 4 chân và lột da, yêu cầu giống với lợn.  Mổ bụng tách toàn bộ phủ tạng ra.  Tim, gan, phổi rửa sạch đặt lên bàn để khám, nếu nhiều phải đánh số thống nhất thân thịt với ptạng tránh nhầm lẫn.  Xẻ thịt làm 4 phần, rửa sạch, treo móc đợi khám. 30 Lột da ĐHNNHN/TY/KNTS/Chuong 5 11 31 Cạo lông, tách phủ tạng (6) c. Với gcầm:  Sau khi gây mê (bằng điện qua bể nước), dùng dao nhọn sắc chọc vào mặt dưới cắt đứt tĩnh mạch, để vài phút rồi nhúng nước 58-60oC/30’’ (với gà) rồi vặt lông;  Ngan, vịt: nước 80oC. 32 Cạo lông, tách phủ tạng (7) gia cầm  Mổ đại trà: để làm sạch lông tơ (sau khi vặt hết lông chính), nhúng con vật vào hỗn hợp Colophan nóng (nhựa thông + mỡ lợn), vớt ra để khô, bóc lớp màng cứng (lớp màng bóc ra có thể tái sử dụng). Rửa sạch, moi diều, mổ bụng moi hết ptạng ra. 33 ĐHNNHN/TY/KNTS/Chuong 5 12 34 35 Vịt nhúng vào hỗn dịch colophan (nhựa thông + mỡ lợn) để làm sạch lông tơ 36 III. Vệ sinh trong sản xuất (1) 1. Khu vực giết mổ: • Quét dọn dội rửa hàng ngày, định kỳ tiêu độc bằng hóa chất tốt; • Dụng cụ kloại 2 lần/tuần rửa bằng nước sôi, tiêu độc bằng xút 5% tráng bằng nước sạch; • Cửa ra vào có hố tiêu độc có hóa chất tốt; ĐHNNHN/TY/KNTS/Chuong 5 13 37 Vệ sinh trong sản xuất (2) Khu vực giết mổ • 0 giết mổ gsúc khỏe và gsúc bệnh cùng lúc. • Giết mổ xong, các phế phụ phẩm phải chuyển ngay đến khu vực riêng. 38 Vệ sinh trong sản xuất (3) 2. Với thịt và phủ tạng:  Thân thịt rửa sạch, treo lên mỗi con một móc, 0 xếp chồng chất;  Thân thịt nghi bệnh TN phải treo riêng;  Thịt và ptạng xử lý không vứt bừa bãi trên mặt nền. 39 Vệ sinh trong sản xuất (4) 3. Với con người: • Đầy đủ trang bị dụng cụ, định kỳ ktra sức khỏe; • Khi làm việc: 0 hút thuốc, 0 nói chuyện riêng, 0 đi lại sang khu vực 0 đúng phận sự; • 0 cho người lạ vào khu vực sx, trường hợp tham quan, thực tập, n/cứu phải được sự đồng ý và chỉ dẫn của BSTY phụ trách. ĐHNNHN/TY/KNTS/Chuong 5 14 40 Phần B Kiểm tra gia súc sau khi giết mổ 41 Mục đích  Ngăn chặn bán ra thị trường thịt và ptạng của gsúc bệnh, SP kém chất lượng đảm bảo an toàn sức khỏe người tiêu dùng và an toàn dịch bệnh cho đàn gsúc. 42 I. Yêu cầu trong công tác kiểm tra (1)  Mổ xong ktra ngay tránh biến đổi màu sắc ả/hưởng độ chính xác khi ktra;  Khi có bệnh tích khả nghi phải để sang khu vực riêng đợi ktra lần cuối mới xử lý;  Đảm bảo ánh sáng khi khám thịt, có thể dùng điện hoặc đèn măng sông, 0 dùng nguồn sáng hay nguyên liệu thắp sáng ả/hưởng màu sắc, mùi vị của SP (dầu dừa, dầu lạc, đất đèn); ĐHNNHN/TY/KNTS/Chuong 5 15 43 Yêu cầu trong công tác kiểm tra (2) BSTY khám thịt có đầy đủ trang bị, dụng cụ, khám đúng trình tự, tránh nhầm lẫn, tránh bỏ sót; Khám thịt đảm bảo mỹ quan: cắt chính xác ở vị trí nhất định và cắt dọc cơ để hạn chế sự tiếp xúc của thịt với mtrường. 44 II. Hệ thống hạch lâm ba - Ý nghĩa việc ktra HLB 1. Ý nghĩa việc kiểm tra hạch LB:  Hệ LB chạy // hệ tuần hoàn, chuyên chở dịch LB đi khắp cơ thể.  Trong HLB có hệ thống võng mạc nội mô sản sinh LB cầu có t/dụng diệt khuẩn.  Mọi vật lạ xâm nhập vào cơ thể đều chịu sự ksoát của HLB  ví HLB như “tiền đồn” bảo vệ cơ thể. Khi mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể HLB là nơi có biểu hiện bệnh lý sớm nhất và rõ rệt nhất. 45 hạch lâm ba (2) ĐHNNHN/TY/KNTS/Chuong 5 16 46 hạch lâm ba (3) 2. Biến đổi thường gặp ở HLB HLB phân bố ở vị trí nhất định, phụ trách từng vùng hay cơ quan. HLB tùy loài có số lượng, hình dáng, kích thước, màu sắc khác nhau. • Lợn: 190 hạch, tròn / bầu dục, màu ngà vàng hay trắng gần giống mỡ • Trâu: 230 hạch; Bò: 300 hạch; Dê, cừu: 115-130 hạch - hạch hình bầu dục dài hay tròn, màu trắng hay vàng ám. • Ngựa: 800 hạch, tập trung thành từng đám, có màu trắng xám. 47 hạch lâm ba (4) HLB sung huyết: Gặp thời kỳ đầu chứng viêm, hạch sưng to hơn bình thường, mặt cắt nâu láng, có nước đỏ chảy ra. HLB thủy thũng: sưng to gấp 3-4 lần bình thường, mặt cắt vồng lên có nước trắng chảy ra. HLB thấm dịch: sưng to, sờ mềm, mặt cắt xám có nước đục chảy ra. 48 hạch lâm ba (5) HLB bã đậu: sưng to, sờ cứng, mặt cắt có lổn nhổn bã đậu, xquanh có mô l.kết rắn lại. HLB tăng sinh: sưng to, cứng, mặt cắt có nước chảy ra, xung quanh có sợi l.kết ptriển dính với tổ chức. ĐHNNHN/TY/KNTS/Chuong 5 17 49 hạch lâm ba (6) 3. Các HLB thường ktra: a. Phần đầu: (1) • Hạch dưới hàm (Lymphonodi mandibulares; submaxillary lymph nodes): tròn hay ô van, dài 2- 4,5cm, nằm ở cạnh sau mặt trong của nhánh thẳng đứng xương hàm dưới, cạnh tuyến nước bọt, phụ trách da và các cơ quan vùng đầu trước (cơ, niêm mạc mũi, màng ngăn mũi, xương hàm trên, xương hàm dưới Ở lợn, hạch chia 2 phần: phần chính và phần phụ. 50 hạch lâm ba (7) a. Phần đầu(2) • Hạch mang tai (Lymphonodi parotidei; Parotid lymph nodes): • Hạch sau hầu (Lymphonodi retropharingei; Retropharyngeal lymph nodes): 51 Hạch vùng đầu 1- Hạch sau hầu 2- Hạch mang tai 3- Hạch dưới hàm ĐHNNHN/TY/KNTS/Chuong 5 18 52 hạch lâm ba (8) b. Phần thân thịt: • Hạch trước vai (Lymphonodi axillasis profrea; ): Dài 6-12cm, nằm ở vùng xương sườn 3, giữa khớp bả vai và lồng ngực, cắt rời bả vai sẽ thấy; phụ trách cơ, xương, khớp chi trước, cơ vùng đầu, da từ xương sườn 1 đến 8, khớp vai • Hạch trước ngực (Lymphonodi cervicales profundi caudales; Pre-pectoral lymph nodes): 53 hạch lâm ba trên thân thịt (1) Hạch trước vai Hạch cổ nông 54 hạch lâm ba trên thân thịt (2) Hạch khoeo (nông và sâu) ĐHNNHN/TY/KNTS/Chuong 5 19 55 hạch lâm ba (9) • Hạch khoeo (Lymphonodi popliteae; Popliteal lymph nodes): Nằm sâu trong rãnh giữa cơ nhị đầu và cơ bán cân; phụ trách cơ xương chi sau, dây chằng, gân, da từ khoeo đến móng. 56 hạch lâm ba (10) • Hạch bẹn nông (Lymphonodi inguinales superficiales; Superficial inguinal/Supra- mammary lymph nodes): Ở con cái nằm sau đôi vú cuối cùng, cạnh đường trắng; Ở con đực nằm cạnh đường cong chữ S của dương vật; phụ trách cquan sdục, vú và vùng dưới thành bụng. 57 hạch lâm ba (11) • Hạch bẹn sâu (hạch trước háng ở trâu bò) (Lymphonodi inguinales profunda; ): Nằm cạnh lối vào xoang chậu, cạnh ống đùi, phụ trách phần cơ da ở chi sau. • Hạch chậu ngoài/trong (Lymphonodi iliaci; external/internal iliac lymph nodes): • Hạch thận (Lymphonodi renales; Renal lymph nodes): ĐHNNHN/TY/KNTS/Chuong 5 20 58 hạch lâm ba trên thân thịt Liên sườn Dưới cổ (trước ngực) Xương ức Vùng thận Thắt lưng Xương cùng Ụ ngồi Chậu ngoài Chậu trong Bẹn nông Vùng cổ 59 hạch lâm ba (12) c. Phần phủ tạng: (1) • Hạch nhánh phế quản trái/phải (Lymphonodi tracheobronchiales sinister/dexter; Bronchial lymph nodes): Nằm trước nhánh phế quản hai bên tương ứng, phụ trách vùng phổi, khí quản. • Hạch trung thất (Lymphonodi mediastinales; Mediastinal lymph nodes): Gồm các hạch nằm ở giữa 2 lá phổi. 60 Hạch LB vùng phổi Hạch phế quản trái Hạch phế quản phải Hạch trung thất ĐHNNHN/TY/KNTS/Chuong 5 21 61 Hạch trung thất 62 hạch lâm ba (13) c. Phần phủ tạng(2) • Hạch gan (Lymphonodi hepatici/portales; Portal lymph nodes): ở mặt dưới của gan, cạnh t/m cửa, phụ trách gan, tụy, tá tràng. 63 • Hạch màng treo ruột (Lymphonodi mesenterici; Mesenteric lymph nodes): Nằm ở giữa màng treo ruột thành chuỗi, phụ trách vùng ruột. ĐHNNHN/TY/KNTS/Chuong 5 22 64 hạch lâm ba (14) Chú ý: • Khi ktra hạch cần đánh giá màu sắc, kích thước, trạng thái bên ngoài, sau đó màu sắc trạng thái mặt cắt. • Tùy theo hạch mà yêu cầu ktra bằng quan sát, sờ nắn và cắt (xem bảng 1A,B,C). 65 III. Trình tự ktra gsúc sau giết mổ (post-mortem inspection) 1. Phần đầu: (bảng 1A) • Lợn: nhìn bao quát xoang miệng/mũi, ktra hạch dưới hàm, gốc lưỡi, cơ nhai. • Trâu, bò: nhìn bao quát xoang miệng/mũi, ktra hạch dưới hàm, hạch mang tai, hạch sau hầu, lưỡi, cơ nhai. • Ngựa: ktra giống trâu bò. • Dê, cừu: chỉ nhìn bao quát mặt ngoài. 66 Bảng 1A. Yêu cầu khám sau giết mổ - PHẦN ĐẦU Kiểm tra Gạo lợn theo quy định. Kiểm tra Bệnh Loét mũi truyền nhiễm theo quy định. Kiểm tra Gạo bò theo quy định. Kiểm tra khác --Sờ nắnSờ nắnLưỡi --RạchRạchSau hầu --RạchRạchMang tai Rạch-RạchRạchDưới hàm Hạch lâm ba Quan sát bề mặt. Với trâu, bò, ngựa và lợn quan sát xoang mũi, xoang miệng. Tổng thể LỢNDÊ, CỪUNGỰATRÂU, BÒ ĐHNNHN/TY/KNTS/Chuong 5 23 67 ktra gsúc sau giết mổ (2) 2. Phần phủ tạng (bảng 1B):  Nguyên tắc: từ trước ra sau, từ ngoài vào trong, đúng trình tự tránh nhầm lẫn, tránh bỏ sót. 68 ktra gsúc sau giết mổ (3) 2. Phần phủ tạng  Ktra các HLB nhánh phế quản trái/phải, hạch trung thất, hạch gan và hạch màng treo ruột khi ktra từng ptạng tương ứng. 69 ktra gsúc sau giết mổ (4) 2. Phần phủ tạng  Tùy từng cquan ptạng và loài gsúc mà yêu cầu ktra bằng quan sát, sờ nắn hay cắt.  Mục đích: phát hiện biến đổi bệnh lý, gồm cả sự có mặt của KST (giun phổi, gạo, sán lá gan, giun thận), ở mỗi bộ phận. ĐHNNHN/TY/KNTS/Chuong 5 24 70 ktra gsúc sau giết mổ (5) 1) Phổi: quan sát, sờ nắn phổi. Với trâu bò ngựa cần mở dọc thanh quản, khí quản và phế quản chính để ktra. Cắt ngang thùy hoành ktra mặt cắt. Quan sát và rạch hạch trung thất và hạch phế quản trái và phải. 2) Tim: rạch màng bao tim để quan sát tim; bổ tim và rạch sâu nhiều đường để kiểm tra cơ tim (tìm gạo) và nội tâm mạc, chân cầu, van tim. 71 ktra gsúc sau giết mổ (6) 3) Gan: quan sát và sờ nắn toàn bộ bề mặt gan cả 2 phía. Quan sát túi mật. Với trâu bò trên 6 tuần tuổi phải rạch gan và ống dẫn mật lớn tìm sán lá gan. Với dê, cừu, lợn và đv hoang dã phải rạch sâu vào tổ chức gan để ktra KST. Quan sát và rạch HLB gan. 4) Lách: quan sát và sờ nắn. 72 ktra gsúc sau giết mổ (7) 5) Đường tiêu hóa: Quan sát tổng thể dạ dày, ruột và hạch màng treo ruột, trường hợp cần thiết thì rạch hạch màng treo ruột và niêm mạc một số đoạn. 6) Thận: tách màng bao thận và quan sát, trường hợp cần thiết phải bổ thận để quan sát bên trong. 7) Tử cung (với con vật trưởng thành): quan sát. ĐHNNHN/TY/KNTS/Chuong 5 25 Bảng 1B. Yêu cầu khám sau giết mổ - PHẦN PHỦ TẠNG Quan sátQuan sátQuan sátSờ nắnTử cung (con vật trưởng thành) Quan sát sau khi cắt bỏ nhân. Với ngựa trắng hay xám phải rạch toàn bộ thận.Thận Quan sát sau khi cắt bỏ ngoại tâm mạc.Với trâu bò trên 6 tuần tuổi và với lợn xuất phát từ vùng có nguy cơ xuất hiện bệnh gạo, phải kiểm tra kỹ hơn (rạch vách tim) để phát hiện gạo bò/lợn. Tim Sờ nắn. Ngoại trừ dê cừu, cuống phổi nên được mở bằng cách cắt ngang qua thùy hoành. Với ngựa, thanh quản, khí quản và phế quản chính nên được rạch Phổi Sờ nắn. Quan sát túi mật (không áp dụng với ngựa). Với trâu, bò trên 6 tuần tuổi, cắt tìm sán lá gan. Gan Quan sátQuan sátSờ nắnSờ nắnLách Quan sátQuan sátQuan sátQuan sátDạ dày, Ruột RạchSờ nắnRạchRạchCuống phổi và Trung thất Sờ nắnSờ nắnSờ nắnRạchGan Sờ nắnQuan sátQuan sátQuan sátMàng treo ruột Hạch lâm ba LỢNDÊ, CỪUNGỰATRÂU, BÒ 74 ktra gsúc sau giết mổ (8) 3. Phần thân thịt: (bảng 1C) Nhìn bao quát da, mỡ, cơ, xương, khớp, gân, xoang bụng, xoang ngực đánh giá hiệu quả phóng tiết, độ sạch, phát hiện bệnh tích, màu/mùi khác thường và các lỗi kỹ thuật khác. 75 ktra gsúc sau giết mổ (9) 3. Phần thân thịt(2) • Lợn: Ktra hạch bẹn nông/sâu, hạch chậu và hạch thận, cắt cơ mông (// khớp bán động háng) tìm gạo, lấy 30-40g chân cơ hoành phía gan để ktra giun bao. ĐHNNHN/TY/KNTS/Chuong 5 26 76 ktra gsúc sau giết mổ (10) 3. Phần thân thịt (3) • Trâu, bò: Ktra hạch bẹn nông, bẹn sâu (trước háng), hạch chậu ngoài/trong và hạch thận, cắt cơ mông tìm gạo. • Ngựa: Ktra giống như trâu bò. • Dê, cừu: Ktra giống như trâu bò nhưng ktra hạch khoeo thay cho hạch thận. Bảng 1C. Yêu cầu khám sau giết mổ - PHẦN THÂN THỊT Với ngựa trắng hay xám, kiểm tra Bệnh Hắc tố theo quy định (kiểm tra cơ và hạch LB dưới cơ hình thoi bên dưới 1 trong 2 sụn bả vai sau khi bóc tách vai đó). Kiểm tra khác Sờ nắn-Sờ nắnSờ nắnThận -Sờ nắn--Khoeo -Sờ nắnSờ nắnSờ nắnTrước ngực Sờ nắnSờ nắnSờ nắnSờ nắnChậu ngoài/trong Sờ nắnSờ nắnSờ nắnSờ nắnBẹn nông Hạch lâm ba Kiểm tra thân thịt (bao gồm cả hệ thống cơ, xương lộ ra, khớp, màng gân) để xác định bất kỳ một bệnh hay lỗi kỹ thuật nào. Nên chú ý điều kiện cơ thể, hiệu quả phóng tiết, màu sắc, điều kiện của màng huyết thanh (màng phổi, màng bụng), mức độ sạch sẽ và sự xuất hiện bất kỳ mùi khác thường nào. Tổng thể LỢNDÊ, CỪUNGỰATRÂU, BÒ 78 4. Kiểm tra sau giết mổ với gia cầm (1) • Thân thịt còn phủ tạng gắn liền được treo lên đảm bảo bộc lộ các cơ quan nội tạng để ktra. • Phần thân thịt: quan sát bên ngoài và bên trong để phát hiện những dấu hiệu bất thường về màu sắc, hình dạng, trạng thái, độ sạch và mùi; phát hiện những biến đổi bệnh lý ở các xoang và túi khí. ĐHNNHN/TY/KNTS/Chuong 5 27 79 Kiểm tra sau giết mổ với gia cầm (2) • Phần phủ tạng: quan sát để phát hiện những dấu hiệu bất thường về màu sắc, hình thái, kích thước của các cơ quan theo thứ tự: phổi – tim – gan - thận – lách – đường tiêu hóa - buồng trứng. Trường hợp cần thiết thì rạch để kiểm tra tổ chức bên trong các cơ quan và niêm mạc (đường tiêu hóa). 80 IV. Ghi kết quả và đóng dấu (1) 1) Ghi kết quả:  Sau khi ktra, nếu có bệnh TN, KST nguy hiểm thì phải ghi chép đầy đủ các thông tin như: giống loài, tính biệt, trang trại, chủ gsúc, cquan ptạng có bệnh tích, tên bệnh, kết luận của BSTY, hướng xử lý  Ghi chép kquả giúp việc n/cứu tổng kết tình hình dịch bệnh của địa phương, việc quản lý ổ dịch, xdựng bản đồ dịch tễ học. 81  Việc ghi chép tốt nhất phải được thực hiện đầy đủ suốt quá trình “từ trang trại đến bàn ăn” để thuận tiện cho việc truy xuất nguồn gốc khi cần thiết. Ghi kết quả ĐHNNHN/TY/KNTS/Chuong 5 28 82 Ghi kết quả và đóng dấu (2) 2) Đóng dấu:  Tùy theo kquả ktra mà đóng dấu khác nhau theo quy định của Cục
Tài liệu liên quan