Nông nghiệp - Chương 6: Kiểm tra và xử lý thân thịt phủ tạng động vật không đảm bảo tiêu chuẩn VSTY

Lưu ý: 1. Việc kiểm tra: kết hợp “thông tin về con vật trong quá trình chăn nuôi (nếu có)” + “kết quả kiểm tra trước GM” + “kết quả ktra sau GM”. 2. Việc xử lý: Tùy điều kiện cụ thể (kinh tế, dịch bệnh ) của mỗi quốc gia mà áp dụng mức độ xử lý thích hợp nhằm đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng, an toàn dịch bệnh cho gia súc gia cầm và hiệu quả kinh tế.

pdf98 trang | Chia sẻ: thuychi11 | Lượt xem: 756 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nông nghiệp - Chương 6: Kiểm tra và xử lý thân thịt phủ tạng động vật không đảm bảo tiêu chuẩn VSTY, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐHNNHN/Thú Y/KNTS/Chương 6 1 Chương 6 Kiểm tra và xử lý thân thịt phủ tạng động vật không đảm bảo tiêu chuẩn VSTY 2 Lưu ý: 1. Việc kiểm tra: kết hợp “thông tin về con vật trong quá trình chăn nuôi (nếu có)” + “kết quả kiểm tra trước GM” + “kết quả ktra sau GM”. 2. Việc xử lý: Tùy điều kiện cụ thể (kinh tế, dịch bệnh) của mỗi quốc gia mà áp dụng mức độ xử lý thích hợp nhằm đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng, an toàn dịch bệnh cho gia súc gia cầm và hiệu quả kinh tế. 3 Một số khái niệm (1) • Loại bỏ: sản phẩm hoàn toàn không thích hợp làm thực phẩm mà phải xử lý (tiêu hủy, tái chế) tùy trường hợp cụ thể nhằm đảm bảo an toàn cho người, động vật và môi trường sinh thái. • Tiêu hủy: chôn hoặc đốt theo quy định của cơ quan thú y. ĐHNNHN/Thú Y/KNTS/Chương 6 2 4 Một số khái niệm (2) • Tái chế: xử lý trong công nghiệp (trong các nhà máy tái chế) ở nhiệt độ cao để chế biến các dạng SP không dùng làm thực phẩm cho người, thí dụ các dạng nguyên liệu làm thức ăn chăn nuôi, mỡ dùng trong công nghiệp, phân bón, Nếu không có điều kiện tái chế thì phải xử lý ở mức độ cao hơn (tiêu hủy). 5 Một số khái niệm (3) • Xử lý nhiệt: Dùng nhiệt độ cao để xử lý SP (luộc). Tùy trường hợp cụ thể và độ lớn miếng thịt mà áp dụng chế độ xử lý (nđộ và tgian) khác nhau. Hoặc, ở một số nước quy định luộc đến khi nđộ tâm sản phẩm đạt đến một mức nhất định. 6 Một số khái niệm (4) • Xử lý đông lạnh: Dùng phương pháp đông lạnh (thí dụ nhiệt độ -18 đến -22 oC) để xử lý SP trong một thời gian nhất định hoặc đến khi nđộ tâm SP đạt đến một mức nhất định. ĐHNNHN/Thú Y/KNTS/Chương 6 3 7 Một số khái niệm (5) • Sử dụng giới hạn: Sản phẩm chỉ được phân phối, sử dụng trong phạm vi hẹp, không dùng để xuất khẩu hay phân phối trên diện rộng. 8 Phần A Kiểm tra và xử lý thân thịt phủ tạng động vật mắc bệnh truyền nhiễm 9 I. Bệnh truyền nhiễm truyền lây giữa người và động vật (Microbial zoonotic diseases) ĐHNNHN/Thú Y/KNTS/Chương 6 4 10 1- Bệnh NHIỆT THÁN (Anthrax) • Bệnh TN cấp tính, rất nguy hiểm, chung cho nhiều loại gsúc và con người. 11 NHIỆT THÁN: khái quát (2) • Bệnh bảng B của tổ chức Thú Y Thế giới (OIE) • Danh mục bệnh nguy hiểm của động vật, bệnh tiêm phòng bắt buộc và bệnh phải công bố dịch của Cục Thú Y). 12 NHIỆT THÁN: khái quát (3) • Do trực khuẩn Bacillus anthracis gây nên. ĐHNNHN/Thú Y/KNTS/Chương 6 5 13 NHIỆT THÁN: khái quát (4) • Giai đoạn nung bệnh biểu hiện bên ngoài của con vật bình thường  rất khó phát hiện. • Gsúc chết có biểu hiện điển hình dễ phát hiện, nhưng ở thể cục bộ bệnh khó phát hiện. 14 NHIỆT THÁN: kiểm tra (1) Trước khi giết mổ: • Thể quá cấp tính: con vật chết rất nhanh, biểu hiện lâm sàng không điển hình. • Thể cấp tính: khi bệnh có biểu hiện nghiêm trọng (trước khi chết 16-18h) gia súc có biểu hiện rất rõ: sốt cao, mệt mỏi, ủ rũ  việc khám gia súc ngay trước khi giết mổ là rất quan trọng. • Ở thể mạn tính (ở lợn, ngựa), có thể thấy các biểu hiện lâm sàng như sưng phù nề vùng họng và cổ, con vật khó nuốt, khó thở, con vật có thể chết do tắc thở hoặc nhiễm độc máu. 15 NHIỆT THÁN: kiểm tra (2) Sau khi giết mổ: (nhất thiết phải ktra VK học) Trâu, bò: – Hạch LB thủy thũng sưng to, mặt cắt hay đỏ xám, có vệt tụ huyết đen hướng từ ngoài vào trong, xung quanh hạch thủy thũng, làm tiêu bản ktra sẽ thấy VK. ĐHNNHN/Thú Y/KNTS/Chương 6 6 16 NHIỆT THÁN: kiểm tra (2) – TCLK thấm máu và tương dịch; chảy máu ở các lỗ tự nhiên, máu đen đặc khó đông. – Lách sưng to, màu đen, nhũn như bùn. 17 NHIỆT THÁN: kiểm tra (3) 18 NHIỆT THÁN: kiểm tra (4) • Lợn: Bệnh thường phát sinh cục bộ (thể hầu, thể ruột), rất ít thấy toàn thân. – Thể hầu: Vùng hầu thủy thũng, hạch LB dưới hàm sưng to 4-5 lần, mặt cắt đỏ sẫm có khi hoại tử, xung quanh có dịch đỏ hay vàng, làm tiêu bản ktra có thể thấy VK. Bệnh mạn tính hạch LB vùng đầu có ổ hoại tử nâu, vàng, đỏ. ĐHNNHN/Thú Y/KNTS/Chương 6 7 19 NHIỆT THÁN: kiểm tra (5) • Thể ruột: Btích ở ruột rất rõ, thành ruột sưng dày, tĩnh mạch màng treo nổi rõ, niêm mạc xuất huyết, tụ huyết, có điểm/đám hoại tử lở loét, niêm mạc có dịch nhầy vàng, có khi cả đoạn ruột tụ huyết đỏ sẫm. Khi ruột có btích khả nghi phải ktra toàn bộ các hạch LB và ktra VK học 20 NHIỆT THÁN: xử lý (1) Xử lý vệ sinh: – Nghiêm cấm việc mổ xẻ hay vận chuyển thân thịt đi nơi khác. Toàn bộ SP (thịt, phủ tạng, máu, lông,) của con vật bị bệnh và nghi nhiễm bệnh (có tiếp xúc) và các SP bị vấy nhiễm đều phải tiêu hủy theo quy định của cơ quan thú y. Nếu chôn thì phải đảm bảo chôn sâu >1,8 m, xung quanh phủ lớp vôi bột dày >0,3 m. 21 NHIỆT THÁN: xử lý (2) – Việc xử lý phải tiến hành trong vòng 6 giờ. – Kiểm tra kỹ lưỡng và theo dõi chặt chẽ toàn đàn gia súc. – Thông báo cho toàn bộ lò mổ biết để cùng thực hiện các biện pháp khắc phục, tạm đình chỉ mọi hoạt động sản xuất, mọi người trong lò mổ không được ra ngoài, tiêu độc triệt để quần áo, dụng cụ, sàn nhà nền chuồng tiêu độc xong mới giết mổ tiếp. ĐHNNHN/Thú Y/KNTS/Chương 6 8 22 NHIỆT THÁN: xử lý (3) –Có thể tiêu độc bằng xút nóng 5% hoặc formol 10%. Dụng cụ rẻ tiền mau hỏng có thể đốt. (VK không nha bào đề kháng kém: chết ở 38oC/1 giờ, 75oC/2 phút, 55oC/40 phút, 60oC/15 phút. Nha bào đề kháng cao: diệt khi sôi 100oC/10-15 phút, 120oC/10 phút, sấy khô 140oC/nhiều giờ). 23 2- Bệnh LAO (Tuberculosis) • Là bệnh truyền nhiễm mạn tính có thể truyền lây giữa người, gia súc và gia cầm, do trực khuẩn thuộc giống Mycobacterium gây nên, trong đó M. tuberculosis gây bệnh lao người, M. bovis gây bệnh lao bò và M. avium gây bệnh lao gia cầm. 24 LAO (2) • Cả 3 loại VK lao này đều có thể gây bệnh cho nhiều loài khác nhau mà không chỉ đơn thuần là loài như thể hiện trong tên của chúng. Lao bò là bệnh chung giữa người và ĐV rất quan trọng, có ý nghĩa lớn trong chăn nuôi và sức khỏe cộng đồng. Lao người Lao gcầm Lao bò ĐHNNHN/Thú Y/KNTS/Chương 6 9 25 LAO (3) • Đặc tính bệnh: những ổ viêm đặc biệt gọi là hạt lao, là bọc can-xi hóa hay bã đậu. • VK được bao bọc bởi chất sáp, kháng axít & cồn; nhuộm màu Zin-nen-sơn (Ziehl-Neelsen). 26 LAO (4) Bệnh có 2 thể tăng sinh và thấm dịch: • Thể tăng sinh: Hay gặp ở cơ quan ptạng, hạch LB vùng bệnh bị viêm, sau đó bã đậu hay can-xi hóa, thân thịt không thấy VK lao. 27 LAO (5) • Thể thấm dịch: Có hiện tượng viêm thanh dịch, tơ huyết sau đó thành dạng bã đậu hay can-xi hóa. Có 2 dạng: – Lao cục bộ: Chỉ thấy tổn thương cơ quan riêng biệt hay một phần thân thịt (phổi, xương, ruột, hạch...) – Lao toàn thân: VK theo máu phân bố khắp cơ thể, btích có thể thấy ở nhiều cơ quan như gan, lách, thận, xương hay đa số hạch LB của cơ thể. ĐHNNHN/Thú Y/KNTS/Chương 6 10 28 LAO: Kiểm tra (1) Trước giết mổ: • Các biểu hiện lâm sàng: sốt nhẹ, ho mạn tính và viêm phổi, khó thở, yếu ớt, kém ăn, gầy mòn, hạch LB sưng to nổi rõ. Với bò, tốt nhất là dùng PP huyết thanh học (p/ứ tuberculin) ktra toàn đàn để phát hiện bệnh và loại thải hàng năm. 29 LAO: Kiểm tra (2) Sau giết mổ: • Quan trọng nhất là tìm các hạt lao trên các khí quan của cơ thể. Có thể thấy hạt lao ở các cơ quan phủ tạng, xương, bầu vú, hạch LB, nhất là hạch LB vùng đầu và phổi. Hạt lao có vỏ bọc rõ ràng, bên trong là tổ chức bã đậu, có nhân can-xi hóa. Hạt lao thường có màu vàng ở bò, trắng ở trâu, và trắng xám ở các loài khác. 30 hạt lao ở phổi, gan, lách ĐHNNHN/Thú Y/KNTS/Chương 6 11 31 LAO: Kiểm tra (3) • Trong hạch LB có thể thấy các tổn thương mới với xung quanh viền màu đỏ bên trong là chất giống bã đậu. Các tổn thương lâu ngày thường bị can-xi hóa và hình thành vỏ bọc. • Có thể thấy các nốt lao kê ở màng phổi và màng bụng, biểu hiện viêm phổi phế quản. Bầu vú sưng cứng, nhất là các vú phía sau. Cũng có thể thấy các tổn thương ở màng não, tủy xương và khớp. 32 LAO: Xử lý (1) Xử lý vệ sinh: • Khi con vật bị bệnh (có triệu chứng, bệnh tích, hoặc p/ứng (+)) phải ktra lại toàn bộ các hạch lâm ba, khớp, xương và màng não. • Việc xử lý cần thiết phải chú ý tới sự béo gầy của thân thịt, bởi vì thân thịt gầy chứng tỏ con vật đã bị nhiễm độc nặng. 33 LAO: Xử lý (2) • Loại bỏ thân thịt và phủ tạng của con vật bị bệnh trong những trường hợp sau: i. Bệnh toàn thân, lan tràn, thân thịt gầy còm. ii. Ở những nơi chương trình thanh toán bệnh vừa kết thúc, hoặc trong trường hợp bệnh còn sót lại hoặc tái nhiễm. iii. Trong giai đoạn cuối của chương trình thanh toán bệnh, khi mà tỷ lệ lưu hành tự nhiên thấp. iv. Trong giai đoạn đầu của chương trình thanh toán bệnh ở những nơi có tỷ lệ lưu hành cao. ĐHNNHN/Thú Y/KNTS/Chương 6 12 34 LAO: Xử lý (3) • Sử dụng giới hạn SP trong trường hợp con vật có phản ứng (+) nhưng không có bệnh tích, hoặc con vật có bệnh tích lao đã bất hoạt (ổ can-xi hóa). 35 LAO: Xử lý (4) • Xử lý nhiệt (luộc) trong giai đoạn đầu và giai đoạn cuối của chương trình thanh toán bệnh, có bệnh tích nhẹ ở 1 hay một vài cơ quan song không có dấu hiệu của lao kê, lao toàn thân hay sự lan tràn bệnh theo đường máu. • Nếu điều kiện kinh tế cho phép thì toàn bộ SP của con vật bị bệnh phải loại bỏ. 36 3- Bệnh SẨY THAI TRUYỀN NHIỄM (Brucellosis) • Bệnh truyền nhiễm chung cho nhiều loại gsúc và người. • Cảm nhiễm với bò (B. abortus), dê (B. melitensis), và lợn (B. suis). • Người có thể mắc cả 3 loại trên đặc biệt là týp gây bệnh ở dê. ĐHNNHN/Thú Y/KNTS/Chương 6 13 37 STTN: truyền lây ĐV-người 38 STTN: kiểm tra (1) Trước giết mổ: • Khó phát hiện khi gsúc còn sống, thường căn cứ vào biểu hiện đẻ non, btích trên thai và cơ quan sinh dục. 39 STTN: kiểm tra (2) Trước giết mổ... • Chủ yếu dựa vào chẩn đoán huyết thanh học (p/ứ ngưng kết nhanh trên phiến kính, p/ứ ngưng kết chậm trong ống nghiệm (Wright), p/ứ ngưng kết vòng trong ống nghiệm với sữa, p/ứ dị ứng brucellin). ĐHNNHN/Thú Y/KNTS/Chương 6 14 40 STTN: kiểm tra (3) Trước giết mổ... • Nếu điều kiện cho phép thì tốt nhất hàng năm kiểm tra toàn đàn và loại thải những con bị bệnh giống như trường hợp bệnh lao. 41 STTN: kiểm tra (4) Trước giết mổ... • Ở bò: Viêm âm đạo, tử cung, sót nhau, có nước vàng chảy ra thấy có VK. • Ở lợn: Viêm âm đạo, tử cung, buồng trứng, khớp xương ( bại liệt 2 chân sau khi còn sống). 42 STTN: kiểm tra (5) Sau giết mổ: • Hạch LB sưng to, mặt cắt xám màu đục sau đó tạo hạt màu vàng, mặt cắt hạch màu vàng có nước mủ vàng hay xanh chảy ra. • Thận: dưới màng bọc ở phần vỏ thận có hạt lấm chấm. • Cổ và 4 chân thịt biến chất. • Phổi ở nhánh trước có hiện tượng viêm nung mủ. ĐHNNHN/Thú Y/KNTS/Chương 6 15 43 STTN viêm tích nước khớp gối thường xảy ra sau sẩy thai. 44 STTN: xử lý vệ sinh (1) • Loại bỏ toàn bộ thân thịt trong các trường hợp bệnh cấp tính. • Với bò và ngựa bị bệnh, cho phép sử dụng thân thịt sau khi cắt bỏ bộ phận có btích do mầm bệnh chỉ tồn tại tgian rất ngắn trong thân thịt sau giết mổ do tác động của a-xít lác-tíc (quá trình toan hóa thân thịt sau giết mổ). 45 STTN: xử lý vệ sinh (2) • Với dê, cừu, lợn và trâu khi mắc bệnh phải loại bỏ toàn bộ thân thịt. Hoặc vì lý do kinh tế có thể xử lý nhiệt sau khi cắt bỏ phần có btích, cơ quan sinh dục, bầu vú và các hạch LB tương ứng. ĐHNNHN/Thú Y/KNTS/Chương 6 16 46 STTN: xử lý vệ sinh (3) • Gia súc có p/ứng huyết thanh (+) nhưng không có triệu chứng bệnh tích: cắt bỏ cơ quan sinh dục, bầu vú và các hạch LB tương ứng, thân thịt của bò và ngựa có thể sử dụng, thân thịt của các loài khác phải luộc. 47 STTN: xử lý vệ sinh (4) • Cần có biện pháp bảo hộ thích hợp khi tiếp xúc với con vật bị bệnh và SP của chúng. Trước khi ktra cơ quan có bệnh tích cần phun dung dịch a-xít lác-tíc 1% lên vùng tổn thương. 48 STTN Sức đề kháng của VK gây bệnh STTN tương đối cao: • bị diệt ở 60oC/30 phút, 75oC/5-10 phút, đun sôi diệt ngay, hấp Pátxtơ 70oC/30 phút; • tồn tại 8 tháng /0oC, 6 ngày- 5tháng/nước, 6- 8 ngày/sữa, 1,5 - 4 tháng/lông gsúc, 45 ngày/phân; • các chất sát trùng thông thường đều diệt được. ĐHNNHN/Thú Y/KNTS/Chương 6 17 49 4- Bệnh Cúm gia cầm (Avian Influenza; Bird Flu) Giới thiệu chung: • 3 týp virus: A, B, và C. • týp A có thể gây nhiễm cho người, gsúc, gcầm và nhiều loài ĐV khác, song các loài chim hoang dã là vật chủ tự nhiên của virus này. • Virus (typ A) chia thành các týp phụ (subtype) trên cơ sở 2 loại Pr bề mặt là: hemagglutinin (HA) và neuraminidase (NA). 50 Cúm gia cầm (2) • Có 17 HA và 10 NA có rất nhiều (170?) k/n kết hợp tạo nên các týp phụ (subtype) khác nhau. Thí dụ, virus gây bệnh cúm gà H5N1 xuất phát từ Pr HA 5 và NA 1. • Týp B chỉ thấy ở người song 0 gây đại dịch. • Týp C gây bệnh nhẹ ở người và cũng 0 gây đại dịch. * Tham khảo thêm: 51 Cúm gia cầm (3) • Týp B và các týp phụ của cúm A có thể biến đổi để tạo nên các chủng (strain) virus mới với k/n gây bệnh và đặc tính kháng nguyên mới. ĐHNNHN/Thú Y/KNTS/Chương 6 18 52 Cúm gia cầm (4) • Cúm gcầm do virus cúm A týp phụ H5N1 gây nên, tỷ lệ chết rất cao (90-100%). • Tchứng chung: viêm kết mạc và đường hô hấp trên, chảy nước mắt nước mũi, chết nhanh kể từ khi phát bệnh. 53 Cúm gia cầm (5) • Người mắc bệnh: – do tiếp xúc trực tiếp với gcầm bệnh, SP của con vật mắc bệnh và mtrường bị ô nhiễm, hoặc – gián tiếp qua vật chủ trung gian (lợn). • Nếu virus có k/n lây trực tiếp từ người sang người có thể sẽ xuất hiện một đại dịch cúm trên khắp thế giới. 54 Cúm gia cầm: kiểm tra (1) • Trước giết mổ: căn cứ vào tchứng: viêm kết mạc và đường hô hấp trên, chảy nước mắt nước mũi, tỷ lệ mắc bệnh cao, lây lan nhanh, mào sưng tím tái, phù nề tích (yếm), xung quanh mắt, đầu và cổ, xuất huyết lan tỏa ở chân, chảy máu lỗ huyệt Nếu nghi ngờ phải lấy máu và dịch ngoáy hầu họng để ktra virus học, huyết thanh học. ĐHNNHN/Thú Y/KNTS/Chương 6 19 55 Cúm gia cầm: kiểm tra (2) • Sau giết mổ: căn cứ vào bệnh tích đường hô hấp như viêm đường hô hấp trên, viêm phổi, phù nề xuất huyết ở mào, yếm và các xoang, xuất huyết lấm chấm và thành vệt ở mỡ bụng, bề mặt niêm mạc, thanh mạc và đường tiêu hóa 56 Cúm gia cầm: kiểm tra (3) Mào, tích phù nề, xuất huyết Lỗ huyệt chảy máu Ruột non xuất huyết, manh tràng sẫm màu Xuất huyết chân 57 Cúm gia cầm: xử lý (1) • Khi có bệnh, toàn bộ SP nhiễm và nghi nhiễm bệnh phải loại bỏ. ĐHNNHN/Thú Y/KNTS/Chương 6 20 58 Cúm gia cầm: xử lý (2) • Khi có dịch xảy ra phải giết hủy toàn đàn và các đàn gcầm trong vùng dịch, cách ly tiêu độc triệt để, kiểm soát chặt chẽ việc vận chuyển, buôn bán và giết mổ gcầm theo quy định. 59 5. Bệnh ĐÓNG DẤU LỢN (Erysipelas suum) • Là bệnh truyền nhiễm thường gặp ở lợn (1 trong 4 bệnh đỏ); • Gsúc khác, gcầm, người cũng có thể mắc. • Đặc trưng: tổn thương (dấu) ngoài da có hình tròn, vuông, hay hình thoi; thể mạn tính: viêm nội tâm mạc, viêm khớp. • Mầm bệnh là VK Erysipelothrix rhusiopathiae. 60 ĐÓNG DẤU LỢN: kiểm tra (1) Trước giết mổ: Căn cứ vào các triệu chứng như sốt cao, bỏ ăn, viêm kết mạc, dấu trên da sưng, phù nề, màu đỏ, da ở chỗ dấu có thể bị tróc ra, sưng khớp, đi khập khiễng. ĐHNNHN/Thú Y/KNTS/Chương 6 21 61 ĐÓNG DẤU LỢN: kiểm tra (2) Sau giết mổ (1) Xuất huyết toàn thân: • Da và TCLK dưới da tụ máu thấm nước nhớt đỏ, tương mạc tụ huyết, xuất huyết. • Hạch LB sưng to, đỏ, mặt cắt có điểm xuất huyết, có nhiều nước, có khi tụ máu. 62 ĐÓNG DẤU LỢN: kiểm tra (3) Sau giết mổ (2) • Lách, thận sưng tụ máu, vỏ thận có đám tròn vuông tụ máu; lách sần sùi nổi phồng từng chỗ. • Niêm mạc dạ dày ruột tụ huyết, xuất huyết. • Cơ tim nhạt màu, xuất huyết điểm. 63 ĐÓNG DẤU LỢN: kiểm tra (4) Thể mạn: • Khớp xương sưng, bao tim tích nước, van tim loét sùi như hoa súp lơ, trên da có dấu, da khô hoại tử bóc từng mảng (lợn khoác áo tơi). • Kiểm tra tim sau giết mổ là rất cần thiết để phát hiện bệnh này. ĐHNNHN/Thú Y/KNTS/Chương 6 22 64 dấu trên daviêm nội tâm mạc Bệnh đóng dấu lợn 65 ĐÓNG DẤU LỢN: xử lý (1) • Loại bỏ thân thịt và ptạng của gsúc bị bệnh cấp tính hoặc có btích điển hình trên da, hoặc viêm khớp hoại tử, hoặc con vật có tchứng toàn thân. • Cho phép sử dụng thân thịt sau khi cắt bỏ phần có btích trong trường hợp có tổn thương cục bộ ngoài da. Cho phép sử dụng toàn bộ thân thịt nếu kquả ktra VK học cho thấy con vật không có biểu hiện bệnh toàn thân, không còn tồn dư kháng sinh và không còn nguy cơ làm lây lan mầm bệnh. 66 ĐÓNG DẤU LỢN: xử lý (2) • Xử lý nhiệt thân thịt khi con vật bị viêm nội tâm mạc do bệnh nhưng không có tchứng toàn thân hay viêm khớp mạn tính. ĐHNNHN/Thú Y/KNTS/Chương 6 23 67 6. Bệnh Xoắn khuẩn (Leptospirosis) • Bệnh chung của nhiều loài gsúc và người, • Có tính chất nguồn dịch thiên nhiên. • Xuất hiện ở khắp nơi trên thế giới, đặc biệt là ở những vùng trũng lầy lội và thường xảy ra vào mùa mưa. • Lợn mọi lứa tuổi đều có thể mắc bệnh. • Trong dân gian: bệnh “lợn nghệ”. 68 Xoắn khuẩn: kiểm tra (1) • Trước giết mổ: Căn cứ vào tchứng vàng da, thiếu máu, kém ăn, còi cọc, sẩy thai, sót nhau 69 Xoắn khuẩn: kiểm tra (2) Sau giết mổ (1) • Da và niêm mạc vàng, da tai, mõm và niêm mạc miệng lưỡi hoại tử. • Vùng đầu, hầu, cổ thủy thũng; hạch cổ sưng to, thủy thũng. • Hạch LB màng treo ruột sưng to, xuất huyết. Hốc bụng, lồng ngực chứa nước vàng. ĐHNNHN/Thú Y/KNTS/Chương 6 24 70 Xoắn khuẩn: kiểm tra (3) Sau giết mổ (2) • Gan sưng to nát màu đất, túi mật teo nhỏ dịch mật đặc hoặc túi mật sưng to bên trong có hạt lợn cợn màu lục xám. • Phổi thủy thũng, thận sưng to, bể thận có nước vàng, bàng quang có nước tiểu màu cà phê. Thịt vàng thủy thũng mùi khét. • Bệnh mạn tính: con vật gầy còm, có nhiều đám hoại tử ở niêm mạc, gan vàng. 71 Xoắn khuẩn... Viêm kẽ thận (bò)Vàng da 72 Xoắn khuẩn: xử lý Xử lý vệ sinh: • Bệnh cấp tính (tchứng, btích điển hình, lan tràn) phải loại bỏ. • Bệnh mạn tính với tổn thương cục bộ có thể sử dụng làm thực phẩm. Thịt và mỡ màu vàng để sau 24 giờ (trong kho lạnh 0- 40C) nếu không mất màu thì thịt và ptạng phải hủy bỏ; nếu thịt và mỡ nhạt màu hay mất màu đem luộc chín ktra mùi, nếu có mùi khét phải hủy bỏ. ĐHNNHN/Thú Y/KNTS/Chương 6 25 73 7. Bệnh bò điên (Bovine Spongiform Encephalopathy – BSE; Mad Cow Disease) 74 bò điên (2) • BSE: phát hiện đầu tiên trên bò ở Anh năm 1986, là 1 bệnh thuộc nhóm “viêm não thể xốp truyền lây” (Transmissible Spongiform Encephalopathies – TSEs). 75 bò điên (3) • TSEs: gồm các bệnh tương tự ở: –dê, cừu: bệnh Scrapie; –hươu, nai, chồn: bệnh suy mòn mạn tính (Chronic Wasting Disease – CWD); –chó, mèo: bệnh viêm não thể xốp ở chó mèo (Feline Spongiform Encephalopathy - FSE); ĐHNNHN/Thú Y/KNTS/Chương 6 26 76 bò điên (4) TSEs −Người: CJD (Creutzfeldt Jakob Disease) hay bệnh Jakob, vCJD (Variant Creutzfeldt Jakob Disease) hay bệnh Jakob biến thể, Hội chứng GSS (Gerstmann-Straussler-Scheinker) và bệnh Kuru. 77 bò điên (5) • Tác nhân gây bệnh TSEs nói chung vẫn đang là vấn đề tranh cãi. • Học thuyết PRION ngày càng được khẳng định: mầm bệnh 0 phải VK, VR hay một dạng VSV nào khác mà có bản chất là protein, được gọi là các hạt protein truyền lây (Proteinaceous Infectious Particle – PRION). 78 PRION • Tác giả của học thuyết này là ông Stanley Ben Prusiner, chuyên gia về hóa sinh và thần kinh học, đại học California San Francisco, Mỹ, đoạt giải Nobel về Sinh lý học và Y học năm 1997. ĐHNNHN/Thú Y/KNTS/Chương 6 27 79 bò điên (6) • Mặc dù là Pr, PRION bền vững với nđộ thấp, nđộ cao hay sấy khô  bệnh trở nên cực kỳ nguy hiểm đối với sức khỏe cộng đồng và chăn nuôi gsúc. 80 bò điên (7) Bệnh bò điên (BSE): • Thời gian ủ bệnh: 4 - 5 năm, • Con vật chết sau vài tuần đến vài tháng kể từ khi có xuất hiện tchứng. • Dấu hiệu bệnh tập trung ở não và hệ thần kinh TW.
Tài liệu liên quan