• Hiểu được định nghĩa và biết cách đo
lường lợi nhuận và rủi ro.
• Biết cách xác định lợi nhuận và rủi ro của
một loại chứng khoán hay tài sản.
• Lợi nhuận và rủi ro danh mục đầu tư
• Tìm hiểu ứng dụng của Mô hình CAPM
18 trang |
Chia sẻ: thuychi11 | Lượt xem: 1635 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phân tích đầu tư chứng khoán - Lợi nhuận và rủi ro, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Giảng viên: Th.S Phạm Hoàng Thạch
Khoa: Tài Chính – Ngân Hàng
Email: phamhoangthach@yahoo.com
PhânTích
Đầu Tư
Chứng
Khoán
Bài Giảng 2:
Lợi Nhuận & Rủi Ro
Nội dung chính
• Hiểu được định nghĩa và biết cách đo
lường lợi nhuận và rủi ro.
• Biết cách xác định lợi nhuận và rủi ro của
một loại chứng khoán hay tài sản.
• Lợi nhuận và rủi ro danh mục đầu tư
• Tìm hiểu ứng dụng của Mô hình CAPM
2
Lợi nhuận & rủi ro: Đặt vấn đề
• Nhà đầu tư:
– Thích lợi nhuận và không thích rủi ro
– Sẽ đầu tư vào các tài sản rủi ro chỉ khi nào họ
kỳ vọng sẽ nhận được mức sinh lời cao hơn
“những gì đã bỏ ra”.
– Như vậy khi đầu tư, nhà đầu tư sẽ cân nhắc
yếu tố nào?
3
2Lợi nhuận & tỷ suất lợi nhuận
• Ở góc độ đầu tư, dù là nhà đầu tư cá nhân hay
tổ chức một khi đã bỏ ra một số tiền nào đó vào
hôm nay, đều kỳ vọng nhận được một số tiền
lớn hơn trong tương lai.
• Ví dụ bạn bỏ ra 100$ mua một cổ phiếu được
hưởng cổ tức là 7$ một năm và sau 1 năm giá
thị trường của cổ phiếu đó là 106$.
- Lợi nhuận bạn có được khi đầu tư cổ phiếu?
- Suất sinh lời?
Như vậy việc đầu tư của bạn mang lại lợi nhuận từ 2
nguồn:
- Cổ tức được hưởng từ cổ phiếu
- Lợi vốn - tức là lợi tức có được do CP tăng giá.
4
Lợi nhuận & tỷ suất lợi nhuận
• Lợi nhuận (return) là thu nhập có được từ
một khoản đầu tư.
• Tỷ suất lợi nhuận (TSLN) thường được
biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm giữa thu
nhập và giá trị khoản đầu tư bỏ ra.
5
Đầu tư $1 vào năm 1926
0,1
10
1000
1930 1940 1950 1960 1970 1980 1990 2000
Cổ phiếu
Trái phiếu dài hạn
Trái phiếu Chính phủ
$40.22
$15.64
63.845,2$)1()1()1(1$ 199919271926 rrr
Nguồn: © Stocks, Bonds, Bills, and Inflation 2000 Yearbook™
3Tỷ suất lợi nhuận từ 1926-1999
-60
-40
-20
0
20
40
60
26 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 85 90 95
Cổ phiếu
Trái phiếu dài hạn
Trái phiếu Chính phủ
Nguồn: © Stocks, Bonds, Bills, and Inflation 2000 Yearbook™
Tỷ suất lợi nhuận đầu tư cổ phiếu
1
1
-
- -
t
ttt
t
P
DPP
R
8
Tổng quát:
Rt là TS lợi nhuận thực (hoặc kỳ vọng) thời
điểm t,
Dt là cổ tức thời điểm t,
Pt là giá cổ phiếu ở thời điểm t, và
Pt-1 là giá cổ phiếu ở thời điểm t - 1.
Nếu lấy giá trị thực tế của cổ tức và giá cổ
phiếu chúng ta có được TS lợi nhuận thực
Nếu lấy cổ tức và giá cổ phiếu theo số liệu
kỳ vọng thì chúng ta có TS lợi nhuận kỳ vọng
Tỷ suất lợi nhuận (TSLN) kỳ vọng
• Tương lai là không chắc chắn
• Nhà đầu tư cũng không biết chắc rằng nền kinh
tế sẽ tăng trưởng hay rơi vào suy thoái
• Nhà đầu tư cũng không biết được khả năng sinh
lời từ các khoản đầu tư của mình vào lúc đáo
hạn
• Do vậy, họ thường quyết định dựa trên những
kỳ vọng liên quan đến tương lai
• Tỷ lệ lợi nhuận kỳ vọng là suất sinh lời trung
bình của các khoản lợi nhuận có thể xảy ra
tương ứng với xác suất của nó.
9
4Lợi nhuận kỳ vọng – Ví dụ 1
Một dự án đầu tư có chi phí 1 tỷ đồng và chịu rủi ro như
sau:
• Sau một năm, nếu tình huống tốt xảy ra với xác suất
60%, dự án sẽ tạo ra doanh thu là 1,2 tỷ đồng;
• Nếu tình huống xấu xảy ra với xác suất 40%, dự án sẽ
chỉ tạo ra 0,9 tỷ đồng.
– Lợi nhuận của dự án trong tình huống tốt: (1,2 – 1,0) = 0,2 tỷ.đ
– Lợi nhuận của dự án trong tình huống xấu: (0,9 – 1,0) = -0,1
tỷ.đ
• Tiêu chí đầu tiên để nhà đầu tư đánh giá dự án này là
lợi nhuận kỳ vọng:
E(R) = 0,6*(0,2) + 0,4*(-0,1) = 0,08 tỷ.đ
10
TSLN kỳ vọng – Ví dụ 2
• Bảng dưới đây cung cấp xác suất về TSLN của 2 cổ phiếu A &
B
Giai đoạn Xác suất TSLN TSLN
Cổ phiếu A Cổ phiếu B
1 20% 5% 50%
2 30% 10% 30%
3 30% 15% 10%
4 20% 20% -10%
• Từng giai đoạn thể hiện tình trạng nền kinh tế, giai đoạn 1 là
giai đoạn suy thoái, giai đoạn 2 là giai đoạn tăng trưởng
• Xác suất phản ánh khả năng xảy ra tình trạng nền kinh tế
từng giai đoạn. Tổng xác suất của các giai đoạn phải bằng
100%
• Hai cột cuối thể hiện TSLN từ 2 cổ phiếu A & B tương ứng với
xác suất có khả năng xảy ra ở 4 giai đoạn
11
TSLN kỳ vọng – Công thức
• Dựa trên phân phối xác suất của các suất sinh
lời, suất sinh lời kỳ vọng được xác định theo
công thức sau:
N
E[R] =S (piRi)i=1
trong đó:
– E[R] = Tỷ suất sinh lời hay lợi nhuận kỳ vọng của cổ
phiếu
– N = số khả năng có thể xảy ra
– pi = xác suất xảy ra của từng giai đoạn i
– Ri = suất sinh lời hay lợi nhuận ứng với khả năng i.
12
5TSLN kỳ vọng – Tính toán
13
TSLN kỳ vọng
14
Rủi ro – Khái niệm
Rủi ro (risk) được định nghĩa như là sự sai biệt
của lợi nhuận thực tế so với kỳ vọng.
– Giả sử bạn mua trái phiếu kho bạc để có được lợi
nhuận là 8%: tình huống đưa đến lợi nhuận tương
đối chắc chắn
– Nếu bạn không mua trái phiếu mà dùng số tiền đó để
mua cổ phiếu và giữ đến hết năm
– Kết quả là lợi nhuận thực tế bạn nhận được có thể
khác xa so với lợi nhuận bạn kỳ vọng.
15
6Đo lường rủi ro
• Đo lường rủi ro là việc khó khăn, nó phụ thuộc
vào mức độ không chắc chắn trong từng tình
huống cụ thể
• Rủi ro phản ánh qua mức độ biến thiên của lợi
nhuận so với giá trị kỳ vọng.
• Một trong những cách đo lường rủi ro là tính
toán phương sai và độ lệch chuẩn của phân phối
xác suất lợi nhuận.
• Chúng ta sẽ quan tâm đến các tính toán về xác
suất.
16
Phân phối xác suất
Phân phối xác suất là một mô hình liên kết xác suất và
tỷ suất sinh lợi của các tình huống
Xaùc suaát
50
40
30
20
10
13 15 17
Tyû suaát sinh lôïi (%)
50
40
30
20
10
7 15 23
Tyû suaát sinh lôïi (%)
Xaùc suaát
17
Phân phối xác suất
Một phân phối xác suất liên tục dạng hình chuông,
còn gọi là phân phối chuẩn
18
7Phân phối xác suất
19
Tỷ suất
lợi nhuận(%)50150-20
Cổ phiếu X
Cổ phiếu Y
Cổ phiếu nào rủi ro hơn? Tại sao?
Phương sai, độ lệch chuẩn
• Phương sai của lợi nhuận được xác định như sau:
N
Var(R) = s2 = S pi(Ri – E[R])
2
i=1
trong đó:
– E[R] = tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu
– N = số khả năng có thể xảy ra
– pi = xác suất xảy ra của từng giai đoạn i
– Ri = tỷ suất sinh lời ứng với khả năng i.
• Độ lệch chuẩn đo lường sự khác biệt giữa phân phối lợi
nhuận so với giá trị trung bình của nó:
SD(R) = s = s2 = (s2)1/2 = (s2)0.5
20
Phương sai, độ lệch chuẩn –
Ví dụ
Mô tả Phương sai của lợi nhuận trong ví dụ 1 về
2 tình huống:
Var(R) = 0,6*(0,2 – 0,08)2 + 0,4*(-0,1 – 0,08)2
= 0,0216
SD (R) = 0.147
• Liệu mức lợi nhuận kỳ vọng 80 triệu đồng có đủ
để chấp nhận mức rủi ro biểu thị bởi độ lệch
chuẩn 147 triệu đồng?
21
8Phương sai, độ lệch chuẩn –
Ví dụ
Thu thập số liệu, đánh giá về 1 cổ phiếu đang
giao dịch như sau:
Nhu cầu Xác Suất Tỷ suất lợi nhuận
Yếu 0.1 -50%
Trung bình yếu 0.2 5%
Trung bình 0.4 16%
Trung bình khá 0.2 25%
Mạnh 0.1 60%
Hãy tính tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng, phương sai
và độ lệch chuẩn của cổ phiếu.
22
Đo lường rủi ro
• Trở lại ví dụ:
Giai đoạn Xác suất Tỷ suất sinh lời Tỷ suất sinh lời
Cổ phiếu A Cổ phiếu B
1 20% 5% 50%
2 30% 10% 30%
3 30% 15% 10%
4 20% 20% -10%
• TSLN kỳ vọng A: E[R]A = 12.5%
• TSLN kỳ vọng B: E[R]B = 20%
23
Phương sai, độ lệch chuẩn –
Ví dụ
24
9Phương sai, độ lệch chuẩn –
Ví dụ
25
Độ lệch chuẩn, hệ số phương sai
• Nếu hai chứng khoán có TSLN kỳ vọng khác
nhau thì không thể dựa vào độ lệch chuẩn để
kết luận mà phải sử dụng hệ số phương sai.
• Hệ số phương sai (CV) là thước đo rủi ro trên
mỗi đơn vị TSLN kỳ vọng
• CV = Độ lệch chuẩn / TSLN kỳ vọng
26
Độ lệch chuẩn, hệ số phương sai
• 02 cổ phiếu X & Y có cùng tỷ suất sinh lợi
15%. X có độ lệch chuẩn (65.84%) lớn hơn
Y (3.87%). Hãy tính CV của 2 loại cổ phiếu
trên.
• Dự án A có tỷ suất sinh lợi kỳ vọng 60%, độ
lệch chuẩn 15%; trong khi đó dự án B có tỷ
suất lợi nhuận 8% và độ lệch chuẩn chỉ là
3%. Hãy nhận xét về 2 dự án.
27
10
Câu hỏi ôn
Dự án của 1 công ty về 2 sản phẩm mới A, B với các dữ kiện sau:
Sản phẩm A:
Kịch bản Xác suất Tỷ lệ lợi nhuận
Thành công 25% 24%
Ít thành công 50% 10%
Thất bại 25% -4%
Sản phẩm B:
Kịch bản Xác suất Tỷ lệ lợi nhuận
Thành công 10% 40%
Ít thành công 30% 30%
Thất bại 60% -5%
Hãy xác định suất sinh lợi kỳ vọng, độ lệch chuẩn của A,
B. Cho biết công ty nên lựa chọn đầu tư sản phẩm nào?
28
Lợi nhuận và rủi ro danh mục đầu tư
• Rất nhiều nhà đầu tư không hề giữ chỉ một cổ phiếu riêng lẻ.
Thay vào đó, họ sẽ lựa chọn cho mình một tập hợp nhiều loại
cổ phiếu khác nhau
• Danh mục đầu tư (portfolio) là sự kết hợp của hai hay nhiều
chứng khoán hoặc tài sản khác nhau trong đầu tư
• Khi đó, rủi ro của từng loại cổ phiếu riêng lẻ sẽ được phân
tán, ví dụ như danh mục cổ phiếu nắm giữ bao gồm nhiều
loại cổ phiếu có ngành nghề khác nhau
• Trở lại tính toán trên, chúng ta biết rằng:
– Suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu A là 12.5%
– Suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu B là 20%
– Phương sai cổ phiếu A là 0.00263
– Phương sai cổ phiếu B là 0.04200
– Độ lệch chuẩn của cổ phiếu A là 5.12%
– Độ lệch chuẩn của cổ phiếu B là 20.49%
29
Lợi nhuận và rủi ro danh mục đầu tư
• Suất sinh lợi kỳ vọng danh mục được tính dựa trên
trung bình trọng số của các suất sinh lời hay lợi nhuận
kỳ vọng của từng chứng khoán trong danh mục
• Các trọng số phản ánh sự tương xứng giữa các loại
chứng khoán trong danh mục đầu tư
• Suất sinh lời này được xác định như sau:
N
E[Rp] = S wiE[Ri]i=1
trong đó:
– E[Rp] = Suất sinh lợi kỳ vọng danh mục
– N = số cổ phiếu/chứng khoán trong danh mục
– wi = tỷ trọng đầu tư từng loại cổ phiếu/chứng khoán i
– E[Ri] = Suất sinh lợi kỳ vọng từng loại cổ phiếu/chứng khoán i
30
11
Lợi nhuận và rủi ro danh mục đầu tư
• Một danh mục gồm 2 loại tài sản, công thức
trên được thể hiện như sau:
E[Rp] = w1E[R1] + w2E[R2]
• Nếu chúng ta đầu tư tỷ trọng bằng nhau cho cả
2 cổ phiếu A & B, thì suất sinh lời kỳ vọng của
danh mục trong ví dụ trên là:
E[Rp] = 0.50(0.125) + 0.50(0.20) = 16.25%
31
Lợi nhuận và rủi ro danh mục đầu tư
• Phương sai/độ lệch chuẩn của danh mục phản ánh
không chỉ phương sai/độ lệch chuẩn của từng loại
chứng khoán cấu thành trong danh mục mà còn thể
hiện suất sinh lời hay mức độ tương quan rủi ro giữa
các loại chứng khoán biến động trong danh mục
• Chúng ta thường sử dụng hai cách đo lường mức biến
động rủi ro và sự tương quan giữa 2 loại chứng khoán
thông qua tích sai và hệ số tương quan của chúng.
32
Lợi nhuận và rủi ro danh mục đầu tư
• Tích sai phản ánh mức độ biến động lợi nhuận giữa 2 cổ phiếu
• Tích sai càng lớn thể hiện mức biến động càng lớn và dấu
dương (cùng chiều) hay âm (ngược chiều), tích sai được tính
như sau:
N
Cov(RA,RB) = sA,B = S pi(RAi - E[RA])(RBi - E[RB])
i=1
trong đó:
- sA,B = Tích sai giữa mức độ biến động lợi nhuận giữa 2 cổ phiếu
A & B
– N = các tình huống xảy ra
– pi = xác suất mỗi tình huống i
– RAi = suất sinh lời cổ phiếu A trong tình huống i
– E[RA] = suất sinh lời kỳ vọng cổ phiếu A
– RBi = suất sinh lời cổ phiếu B trong tình huống i
– E[RB] = suất sinh lời kỳ vọng cổ phiếu B
33
12
Lợi nhuận và rủi ro danh mục đầu tư
• Hệ số tương quan mức độ biến động lợi nhuận giữa 2 cổ
phiếu được xác định như sau:
sA,B Cov(RA,RB)
Corr(RA,RB) = rA,B = sAsB = SD(RA)SD(RB)
rA,B dao động từ [-1; 1]
trong đó:
rA,B= hệ số tương quan giữa A và B
sA,B= tích sai giữa A và B,
sA= độ lệch chuẩn cổ phiếu A, và
sB= độ lệch chuẩn cổ phiếu B
34
Lợi nhuận và rủi ro danh mục đầu tư
• Hệ số tương quan bằng 1 chứng tỏ 2 CK
có dao động giống nhau
• Hệ số tương quan bằng 0: 2 CK không có
tương quan
• Hệ số tương quan âm: 2 CK dao động
ngược chiều nhau
• Hệ số tương quan bằng -1: 2 CK quan hệ
hoàn toàn ngược chiều nhau.
35
Lợi nhuận và rủi ro danh mục đầu tư
• Tích sai giữa cổ phiếu A và cổ phiếu B xác định như
sau:
sA,B = 0.2(0.05-0.125)(0.5-0.2) +0.3(0.1-0.125)(0.3-0.2) +
0.3(0.15-0.125)(0.1-0.2) +0.2(0.2-0.125)(-0.1-0.2) = -0.0105
• Hệ số tương quan giữa A & B:
rA,B = -0.0105 = -1.00
(0.0512)(0.2049)
36
13
Lợi nhuận và rủi ro danh mục đầu tư
• Sử dụng tích sai hoặc hệ số tương quan, phương sai
của danh mục 2 tài sản được xác định như sau:
s2p = (wA)
2s2A + (wB)
2s2B + 2wAwBrA,B sAsB
Hoặc
s2p = (wA)
2s2A + (wB)
2s2B + 2wAwB sA,B
• Độ lệch chuẩn của danh mục bằng căn bậc hai của
phương sai trên
37
Lợi nhuận và rủi ro danh mục đầu tư
• Hãy tính phương sai và độ lệch chuẩn của danh
mục bao gồm 75% cổ phiếu A và 25% cổ phiếu
B:
s2p = (0.75)
2(0.0512)2+(0.25)2(0.2049)2+2(0.75)(0.25)*
*(-1)(0.0512)(0.2049) = 0.00016
sp = 0.00016 = 0.0128 = 1.28%
• Lưu ý rằng danh mục cấu thành bởi việc đầu tư
vào 75% cổ phiếu A và 25% cổ phiếu B có
phương sai và độ lệch chuẩn thấp hơn đầu tư
vào từng loại cổ phiếu A hoặc B và danh mục có
suất sinh lời kỳ vọng cao hơn cổ phiếu A
38
Câu hỏi ôn
Bạn có $10.000 đầu tư vào một danh mục cổ phiếu.
Bạn chọn cổ phiếu X có tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng 15%
và cổ phiếu Y có tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng 10%. Nếu
mục tiêu của bạn là tạo ra một danh mục với tỷ suất lợi
nhuận kỳ vọng 13,5% thì bạn cần đầu tư bao nhiêu
tiền vào mỗi loại cổ phiếu X và Y?
39
14
Mô hình định giá tài sản vốn (CAPM)
Nếu các nhà đầu tư quan tâm chủ yếu đến rủi
ro của danh mục mà họ đang nắm giữ nhiều
hơn là rủi ro của từng loại chứng khoán riêng
lẻ trong danh mục, khi đó rủi ro của từng loại
cổ phiếu riêng lẻ có thể được đo lường bằng
cách:
– Sử dụng công cụ quan trọng là mô hình CAPM
– CAPM kết luận rằng rủi ro có liên quan đến từng
loại cổ phiếu là một phần trong Rủi ro của một danh
mục đa dạng hợp lý
– CAPM mô tả rõ ràng quan hệ tuyến tính giữa rủi ro
và suất sinh lời yêu cầu
40
Mô hình định giá tài sản vốn (CAPM)
Giả thuyết về tâm lý của các nhà đầu tư:
- Các nhà đầu tư khi ra quyết định đều dựa trên
phân tích lợi tức dự tính và rủi ro của chứng
khoán.
- Các nhà đầu tư đều tìm cách giảm thiểu rủi ro
bằng cách kết hợp các CK (đa dạng hoá CK)
- Các quyết định đầu tư được đưa ra và kết thúc
trong một khoảng thời gian xác định
- Các nhà đầu tư có chung kỳ vọng về các thông
số đầu vào khi tạo lập danh mục đầu tư
41
Mô hình định giá tài sản vốn (CAPM)
Giả thuyết về thị trường:
- Thị trường vốn là thị trường hoàn hảo
- Không có phí giao dịch và cản trở đối với cung
cầu CK
- Trên thị trường có CK phi rủi ro và nhà đầu tư
có thể vay với lãi suất bằng lãi suất phi rủi ro
đó.
42
15
Mô hình định giá tài sản vốn (CAPM)
Công thức được sử dụng trong mô hình CAPM
xác định như sau:
Ri = Rf + i(Rm - Rf)
trong đó:
– Ri = suất sinh lời yêu cầu cho từng loại cổ phiếu
– Rf = tỷ lệ lãi suất phi rủi ro
- i = Hệ số của mỗi loại cổ phiếu
– Rm = suất sinh lời kỳ vọng trên danh mục thị trường
– (Rm - Rf) được gọi là phần bù rủi ro hay mức bù rủi
ro
Công thức này có thể được sử dụng để tìm
bất kì thông số nào như liệt kê trên với điều
kiện các thông số còn lại đã xác định.
43
Mô hình định giá tài sản vốn (CAPM)
Beta của danh mục đầu tư thị trường = 1.
Ngược lại, một chứng khoán với beta = 1 sẽ
có mức lợi nhuận tương đương danh mục
thị trường
Beta của một danh mục đầu tư là bình quân
gia quyền của tất cả các beta của từng tài
sản riêng lẻ: p = S wii
44
i M
rf
E(r
M
)
E(ri)
E(r)
slope SML = (E(ri)-rf) / i
SML
Đường thị trường chứng khoán (SML)
Mô hình định giá tài sản vốn (CAPM)
Đường thị trường
chứng khoán
(SML) là một
đường có độ
nghiêng dương biểu
thị mối quan hệ giữa
tỷ suất lợi nhuận kỳ
vọng và hệ số bêta.
16
46
Chứng khoán bị định giá quá cao hoặc quá thấp
Mô hình định giá tài sản vốn (CAPM)
Ví dụ: nếu một cổ phiếu có beta là 1,2, mức lợi nhuận thị trường dự kiến
là 14% và lãi suất phi rủi ro là 6%. Hãy xác định hệ số alpha và nên cân
nhắc quyết định nào nếu như cổ phiếu này đang đem lại mức lợi nhuận
là 17%?
Khoản chênh lệch
giữa TSLN thực/kỳ
vọng và TSLN cân
bằng/yêu cầu hợp
lý theo CAPM của
chứng khoán được
gọi là hệ số alpha
CAPM – Ví dụ 1
• Hãy tính suất sinh lời yêu cầu của một cổ phiếu biết
rằng tỷ lệ lãi suất phi rủi ro là 8%, suất sinh lời kỳ
vọng của danh mục thị trường là 12%, và hệ số beta
của cổ phiếu là 2.
• Lưu ý rằng bạn có thể so sánh tỷ lệ của suất sinh lời
yêu cầu với tỷ lệ suất sinh lời kỳ vọng.
• Bạn chỉ nên đầu tư vào những cổ phiếu có suất sinh
lời kỳ vọng cao hơn suất sinh lời yêu cầu47
CAPM – Ví dụ 2
• Tìm hệ số beta của cổ phiếu biết rằng suất sinh lời yêu
cầu cổ phiếu này ở mức 12%, tỷ lệ lãi suất phi rủi ro là
4%, và suất sinh lời kỳ vọng trên danh mục thị trường
là 10%.
• Lưu ý rằng hệ số beta đo lường mức độ biến động của
cổ phiếu (hay rủi ro) liên quan đến thị trường.
48
17
Câu hỏi thảo luận
Bạn sở hữu một danh mục cổ phiếu đầu tư gồm 25%
vào cổ phiếu A; 20% vào cổ phiếu B; 15% vào cổ
phiếu C và 40% vào cổ phiếu D. Hệ số beta của các cổ
phiếu này tương ứng là: 0,9; 1,4; 1,1 và 1,8.
Giả sử tỷ lệ lãi suất phi rủi ro là 4% và tỷ suất sinh lời
kỳ vọng trên thị trường là 10%.
Hãy thảo luận về danh mục đầu tư này thông qua:
Tính tỷ suất sinh lời của từng loại cổ phiếu và tỷ suất
lợi nhuận, hệ số beta của danh mục.
49
Thực hành
• Tỷ lệ lãi suất phi rủi ro là 5% và tỷ suất lợi nhuận dựa
trên danh mục thị trường là 11%. Nhà phân tích đầu tư
cung cấp cho khách hàng các thông tin như sau:
Cổ phiếu Beta TSLN kỳ vọng
A 1.33 12%
B 0.7 10%
C 1.5 14%
• Hãy nhận xét trường hợp nào cho mức giá hợp lý dựa
trên mô hình CAPM?
Cổ phiếu A
18
Cổ phiếu B
Cổ phiếu C
Kết thúc
54
Q & A