Phân tích đầu tư chứng khoán - Phân tích cơ bản
Phần 1: Phân tích cơ bản –Tổng quan về Phân tích cơ bản –Phân tích tác động và cạnh tranh ngành –Phân tích doanh nghiệp & xác định giá trị • Phần 2: Phân tích kỹ thuật
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích đầu tư chứng khoán - Phân tích cơ bản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Giảng viên: Th.S Phạm Hoàng Thạch
Khoa: Tài Chính – Ngân Hàng
Email: phamhoangthach@yahoo.com
PhânTích
Đầu Tư
Chứng
Khoán
Bài Giảng 5 (Phần 1)
Phân Tích Cơ Bản
Các nội dung chủ yếu
• Phần 1: Phân tích cơ bản
–Tổng quan về Phân tích cơ bản
–Phân tích tác động và cạnh tranh
ngành
–Phân tích doanh nghiệp & xác định
giá trị
• Phần 2: Phân tích kỹ thuật
Phân tích cơ bản
• Giá trị thị trường của một cổ phiếu được xác
định khi nó được giao dịch mua bán trên thị
trường (cụ thể là tại Sở giao dịch chứng
khoán).
• Giá trị lý thuyết (giá trị nội tại, giá trị thực,
giá trị cơ bản) có được dựa trên những nhân
tố có liên quan khi định giá cổ phiếu đó.
– Giá trị lý thuyết của một cổ phiếu là giá trị kinh tế của
nó và trong điều kiện thị trường hiệu quả thì giá cả
thị trường của cổ phiếu sẽ phản ánh gần đúng giá trị
lý thuyết.
2Các nhân tố
Vĩ mô
Yếu tố
Ngành
Các yếu tố
Nội tại
Công ty
Đầu tư?
Không Có
Đầu tư hay không?
Các nhà đầu tư
Cổ tức
Tăng giá CP
Tỷ suất sinh lời
đầu tư chứng khoán
Tìm kiếm lợi nhuận
Phân tích cơ bản
• “Mua một phần công ty”
– Đánh giá đúng giá trị cổ phiếu, tính toán giá trị thực
của doanh nghiệp
• Tại sao? Điểm nổi bật, lợi thế của DN, hoạt động kinh doanh,
vận hành và tình hình tài chính sẽ xác định tiềm năng của
cổ phiếu
• Các câu hỏi cần lời giải đáp:
– Doanh thu có tăng trưởng? Công ty tạo lợi nhuận ra
sao?
– Có những lợi thế cạnh tranh gì?
– Hệ thống tiêu chí đánh giá?
3Phân tích cơ bản
• Các nhà đầu tư sẽ quan tâm đến:
– Khả năng sinh lời
– Tiềm năng tăng trưởng trong tương lai
– Chính sách cổ tức
– EPS, PEG, P/E, P/B, P/S, P/CF
– Chiến lược phát triển, ban lãnh đạo, tầm nhìn,
sứ mệnh, cạnh tranh, thị phần
– Mức giá hợp lý của cổ phiếu (giá trị nội tại,
giá trị lý thuyết)
Phân tích cơ bản
• Các nhà đầu tư sẽ phải phân tích:
– Kinh tế vĩ mô
– Ngành, lĩnh vực
– Công ty hay doanh nghiệp
Phân tích cơ bản
• Khi đó, nhà đầu tư sẽ:
– So sánh và chọn lựa được cổ phiếu tốt của
các công ty trong ngành
– Xác định được mức giá hợp lý có thể giao dịch
– Có cái nhìn dài hạn về các mặt hoạt động của
công ty
4Phân tích cơ bản
• Nhà đầu tư sẽ gặp các khó khăn:
– Dựa trên các số liệu quá khứ và phải dự báo
– Chất lượng của thông tin thu thập được khi
đánh giá
– Giá cổ phiếu ngắn hạn có thể không thể hiện
rõ trong phân tích cơ bản
Khung phân tích cơ bản
• Bao gồm các bước:
– Trước tiên, phân tích tổng quan nền kinh tế
và thị trường chứng khoán
– Sau đó, phân tích ngành mà công ty/cổ phiếu
đang hoạt động
– Cuối cùng, phân tích công ty, liên quan đến
những nhân tố ảnh hưởng đến các mô hình
định giá
Các nhân tố định tính
Mô hình kinh doanh là gì?
• Câu hỏi: Công ty hoạt động như thế nào và làm
thế nào để tạo ra dòng tiền trong tương lai?
– Giúp chúng ta hiểu rõ hơn về công ty và các định hướng
chiến lược phát triển trong tương lai
– Ví dụ: Apple, dẫn đầu về công ty đổi mới nhất, sản
phẩm: iMac, iPod, iPhone, iPad ...
• Lưu ý: Warren Buffett không đầu tư vào cổ phiếu kỹ thuật
bởi có quá nhiều vấn đề ông ta không nắm rõ
5• Ban lãnh đạo giỏi rất quan trọng trong việc hướng
đến thành công cho công ty
– Những mô hình doanh nghiệp tốt nhất có thể bị sụp đổ
nếu như Ban lãnh đạo thực thi sai chiến lược và ngược
lại
– Các công ty thành công, ví dụ: Bill Gates (Microsoft),
Steve Jobs (Apple)
• Làm cách nào để đánh giá Ban lãnh đạo?
- Đọc kỹ những thông tin về HĐQT, Ban điều hành trong
các Bản cáo bạch, báo cáo thường niên, BCTC hàng
năm.
- Nhìn rõ những phẩm chất, tính cách của các nhà lãnh
đạo thành công.
Các nhân tố định tính
Công ty: Ban quản trị
Các nhân tố định tính
Ngành
Hãy tìm hiểu về ngành, lĩnh vực hoạt động để có
cái nhìn sâu hơn về sức khoẻ tài chính của công
ty:
• Đặc điểm ngành: Ngành mới nổi hay đã trưởng
thành? Nhu cầu tương lai trong ngành sẽ là gì?
Mức độ phụ thuộc vào ngành?
• Tăng trưởng ngành: Dung lượng thị trường của
ngành? Có bao nhiêu đối thủ cạnh tranh trong
ngành đó? Thị phần gia tăng như thế nào?
• Mức độ cạnh tranh: Có bao nhiêu công ty trong
ngành cùng cạnh tranh? Sự khác biệt của công ty
như thế nào?
Thông tin đánh giá
Thu thập từ đâu?
• Internet (các trang web tài chính chính thống)
– Đọc tiêu đề và lọc các thông tin liên quan đến cổ
phiếu
– Tham khảo: Reuters, MarketWatch, Yahoo
Finance, Investors.com, Google Finance, Forbes,
MSN Money
• Hãy tham khảo các báo cáo thường niên được
đăng trên các trang web của công ty niêm yết hoặc
các tổ chức tài chính
• Các tạp chí, sách báo, tin tức về công ty
6Các nhân tố định tính
Lợi thế cạnh tranh cao hay thấp?
SỨC MẠNH ĐÀM PHÁN TRÊN THỊ TRƯỜNG
KHẢ NĂNG CẠNH TRANH
Cạnh tranh
giữa các
công ty
trong
ngành
Các đối thủ
mới gia
nhập ngành
Các sản phẩm
thay thế
Sức mạnh
của người
mua
Sức mạnh
của nhà
cung cấp
LỢI NHUẬN
CỦA NGÀNH
Cạnh tranh giữa các
công ty trong ngành
• Mức độ cạnh tranh càng cao:
– Giá sẽ bằng chi phí sản xuất biên
– Những yếu tố khác giá sẽ trở nên quan trọng
• Những nhân tố quyết định mức độ cạnh
tranh giữa các công ty trong ngành:
– Tốc độ tăng trưởng ngành
– Số lượng và độ lớn của các công ty trong
ngành
Cạnh tranh giữa các
công ty trong ngành
• Những nhân tố quyết định mức độ cạnh
tranh giữa các công ty trong ngành:
– Mức độ khác biệt sản phẩm/ dịch vụ và chi
phí chuyển đổi
– Qui mô tỷ lệ chi phí cố định và chi phí biến
đổi
– Những rào cản và công suất của thị trường
7Các đối thủ mới
gia nhập ngành
• Một công ty mới dễ dàng gia nhập ngành sẽ
tác động đến lợi nhuận của các công ty khác
trong ngành
• Những nhân tố tác động đến gia nhập ngành:
– Qui mô kinh tế
– Lợi thế người dẫn đầu
– Mối quan hệ với nhà cung cấp và khách hàng
– Những rào cản pháp lý
Các sản phẩm thay thế
• Mức độ các sản phẩm hay dịch vụ thay
thế ảnh hưởng đến sức mạnh đàm phán
với các nhà cung cấp, khách hàng và lợi
nhuận
• Mức độ thay thế dựa vào tương quan
giá, chức năng (hiệu suất) của các sản
phẩm/ dịch vụ cạnh tranh, và mong
muốn sử dụng sản phẩm thay thế của
khách hàng
Sức mạnh của người mua
• Sức mạnh của người mua có thể làm
giảm giá sản phẩm/ dịch vụ
• Những nhân tố ảnh hưởng sức mạnh của
người mua:
– Mức độ nhạy cảm giá của người mua đối với
sản phẩm/ dịch vụ
– Sức mạnh đàm phán của người mua
8Sức mạnh của nhà cung cấp
• Nhà cung cấp có sức mạnh khi có ít các
sản phẩm thay thế hoặc ít các nhà cung
cấp đối với nhu cầu của khách hàng về
một sản phẩm/ dịch vụ
Ứng dụng phân tích cho ngành sản xuất
máy tính
• Những nhân tố cạnh tranh?
• Sức mạnh khách hàng và nhà cung cấp?
Chiến lược kinh doanh
• Các công ty phải lựa chọn các chiến lược
kinh doanh phù hợp để thành công trong
ngành
• 2 chiến lược kinh doanh phổ biến:
– Chi phí thấp
– Đa dạng hóa sản phẩm/ dịch vụ
9Chiến lược kinh doanh
LỢI THẾ
CẠNH TRANH
CHI
PHÍ
THẤP
ĐA
DẠNG
HÓA
Chi phí thấp
• Cung cấp sản phẩm/ dịch vụ với chi phí
thấp
• Kinh tế theo qui mô
• Hiệu quả sản xuất
• Thiết kế sản phẩm đơn giản
• Phân phối sản phẩm với chi phí thấp
• Ít tập trung R&D và quảng bá thương
hiệu
• Hệ thống quản lý chi phí chặt chẽ
Đa dạng hóa
• Cung cấp sản phẩm/ dịch vụ độc đáo
• Chất lượng sản phẩm vượt trội
• Đa dạng các sản phẩm vượt trội
• Dịch vụ khách hàng vượt trội
• Nhiều hình thức giao hàng linh hoạt
• Đầu tư vào hình ảnh thương hiệu
• Đầu tư vào R&D
• Hệ thống quản lý tập trung vào tính sáng
tạo và đổi mới
10
Lợi thế cạnh tranh
• Lựa chọn chiến lược kinh doanh là một
bước quan trọng đối với một công ty.
• Khả năng thực thi và duy trì lợi thế cạnh
tranh phải được đánh giá
• Những nhân tố được đánh giá:
– Những nguồn lực và khả năng thực thi chiến
lược kinh doanh
– Những hoạt động của công ty, cơ sở hạ
tầng, và các yếu tố vận hành nhất quán với
chiến lược lựa chọn
Lợi thế cạnh tranh
• Phù hợp giữa năng lực công ty và các
yếu tố thành công để thực thi chiến lược
• Phù hợp giữa chuỗi giá trị của công ty và
các hoạt động để thực thi chiến lược
• Duy trì lợi thế cạnh tranh
Nghiên cứu chiến lược của Dell
• Chiến lược của Dell là gì?
– Chi phí thấp
– Kênh phân phối
– Sản xuất hàng loạt
– Dịch vụ thuê ngoài
– Quản lý tiền mặt
– R&D
11
Cấu trúc quản lý công ty
• Những công ty có nhiều hoạt động kinh
doanh đòi hỏi phân tích các bộ phận kinh
doanh khác nhau được quản lý như thế
nào trong cấu trúc công ty
• Những nhân tố phân tích bao gồm:
– Chi phí quản lý
– Những lợi thế đặc biệt đối với các hoạt động
trong cùng hệ thống
Phân tích SWOT
Phân tích
SWOT
Yếu tố
bên trong
Yếu tố
bên ngoài
Điểm
mạnh
Điểm
yếu
Cơ hội
Thách
thức
Chiến lược SWOT
Điểm mạnh (S) Điểm yếu (W)
Cơ hội (O)
Chiến lược SO
Sử dụng điểm mạnh
để tận dụng cơ hội
Chiến lược WO
Tận dụng cơ hội để
vượt qua khó khăn
Thách thức
(T)
Chiến lược ST
Tận dụng điểm mạnh
để áp chế các bất lợi
từ bên ngoài
Chiến lược WT
Giảm thiểu tối đa
điểm yếu và tránh các
yếu tố bất lợi từ bên
ngoài
12
Ma trận BCG
T
ố
c
đ
ộ
tă
n
g
tr
ư
ở
n
g
c
ủ
a
th
ị
tr
ư
ờ
n
g
Cao
Thấp
Thấp Cao
Tương quan thị phần
Ma trận BCG
• Thị phần là tỷ lệ doanh thu hoặc sản
lượng bán hàng một công ty chiếm giữ
• Tương quan thị phần
Tương quan thị
phần
=
Doanh thu công ty cần so sánh
Doanh thu của công ty đối thủ
Ma trận BCG
• Tốc độ tăng trưởng thị trường được sử
dụng để đo lường tính hấp dẫn của thị
trường
• Tương quan thị phần
Tốc độ tăng
của thị trường
=
Doanh thu năm nay – Doanh thu năm
trước
Doanh thu năm trước
13
Tăng trưởng cao, thị phần lớn
• Công ty trong phần ngôi sao sẽ dẫn dắt
thị trường
• Đòi hỏi đầu tư lớn để duy trì thị phần cao
• Sử dụng tiền và tạo tiền lớn
Tăng trưởng thấp, thị phần cao
• Những công ty có tốc độ tăng trưởng và
thị phần cao trong quá khứ
• Tạo ra nhiều tiền
• Tạo ra lợi nhuận lớn so với khoản đầu tư
nhỏ
• Tồn tại trong giai đoạn trưởng thành của
ngành công nghiệp
Tăng trưởng thấp, thị phần thấp
• Không mang lại nhiều lợi nhuận
• Tồn tại trong giai đoạn suy thoái của
ngành công nghiệp
14
Tăng trưởng cao, thị phần thấp
• Lợi nhuận cao trong khi thị phần thấp
• Đầu tư lớn
Phân tích ngành
• Tiến hành phân tích hiện trạng của ngành
và tiềm năng của ngành.
• Đánh giá tiềm năng lợi nhuận của ngành
mà doanh nghiệp tham gia, sự bền vững
của mô hình kinh tế doanh nghiệp
-> dự đoán doanh thu và lợi nhuận của
doanh nghiệp trong tương lai
Phân tích ngành
Lựa chọn các tiêu chí bình quân ngành, số
doanh nghiệp trong ngành để so sánh:
• Nếu công ty nào sản xuất, kinh doanh đa ngành, thì
sẽ chọn ngành nghề có mức doanh thu cao nhất để
lựa chọn.
• Các Doanh nghiệp có quy mô tương xứng về tổng
tài sản, giá trị doanh nghiệp trên thị trường, số
lượng nhân công, hệ thống chi nhánh, kênh phân
phối...
• Đối với các công ty trong nước, tuỳ theo tính sẵn có
của ngành nghề, số lượng có thể dao động từ 2-4.
Đối với các công ty nước ngoài cùng khu vực, số
lượng có thể là 8-10.
15
Ví dụ: Thông tin ngành cao su
THÔNG TIN
MINH HOẠ
Ngành cao su săm lốp Việt Nam đang có nhiều điều kiện thuận lợi với
nguồn nguyên liệu đầu vào, nguồn nhân công giá rẻ và một thị trường
đầu ra tiềm năng.
Ví dụ: Thông tin ngành cao su
Ví dụ về Các Cty ngành nhựa
16
Phân tích ngành Bất động sản
• Ngành bất động sản bao gồm nhiều phân khúc: căn hộ,
đất nền dự án, bất động sản du lịch, đất khu công
nghiệp
• Đất và nguyên vật liệu là nguồn cung chính của ngành
BĐS.
• Nguồn cung đất được quyết định bởi Chính phủ và là
nguồn tài nguyên hữu hạn.
• Đất phục vụ công nghiệp hiện được Nhà nước ưu tiên,
dồi dào.
• Nguyên vật liệu có ảnh hưởng lớn với lĩnh vực xây dựng
– BĐS, song mức tác động với phân khúc KCN thấp.
Trong phân khúc BĐS-KCN: chúng ta sẽ lấy ví
dụ phân tích mã CP KBC
Phân tích ngành
Phân Tích 5 Nguồn Lực Của Công ty
Doanh thu và lợi nhuận của một ngành phụ thuộc
rất lớn vào mức độ cạnh tranh trong ngành.
5 nguồn lực chính:
-> đánh giá được các cơ hội và thách thức (thuận
lợi và khó khăn) của ngành đối với doanh nghiệp.
Mức độ cạnh
tranh cao trên
thị trường
KHẢ NĂNG ÉP GIÁ CỦA KHÁCH
HÀNG
KHẢ NĂNG ÉP GIÁ CỦA NHÀ
CUNG CẤP
SẢN PHẨM THAY THẾ
RÀO CẢN KHI GIA NHẬP NGÀNH
Phân tích ngành BĐS
Phân Tích 5 Nguồn Lực
Cạnh tranh nội bộ ngành
• Phân khúc đất khu công nghiệp và cơ sở hạ
tầng: các mã KBC, ITA, BCI, D2D, STL
• KBC - miền Bắc và ITA, BCI - miền Nam
-> cạnh tranh ngành ở phân khúc này rất hạn chế.
17
Phân tích ngành BĐS
Phân Tích 5 Nguồn Lực
Quyền lực đàm phán của khách hàng
• Cầu với BĐS: cầu sử dụng và cầu đầu tư đến từ mọi đối
tượng thuộc nền kinh tế cả trong nước và quốc tế.
• Cầu với phân khúc đất KCN – KCX, CSHT chủ yếu là cầu
sử dụng.
• Khách hàng của KBC: 80% là tập đoàn nước ngoài và đa
quốc gia.
-> quyền lực đàm phán của khách hàng trong
phân khúc này bị hạn chế.
Phân tích ngành BĐS
Phân Tích 5 Nguồn Lực
Rào cản gia nhập ngành
• Tham gia ngành BĐS không khó song để phát triển và
xác định vị thế trong ngành không dễ.
• Cần có vốn lớn hoặc quỹ đất rộng mới có thể tham gia
lĩnh vực đầu tư và kinh doanh BĐS.
-> Rào cản tham gia phân khúc đất KCN - chế xuất và cơ
sở hạ tầng rất lớn.
Phân tích ngành – Minh hoạ
Ngành ngân hàng:
• Cho vay thỏa thuận
• Mặt bằng lãi suất cho vay và huy động
• Tăng trưởng tín dụng
• Áp lực tăng vốn
• Các mã CP: VCB, STB, ACB, CTG, EIB,
SHB
18
Phân tích ngành – Minh hoạ
Ngành ngân hàng:
Phân tích ngành – Minh hoạ
Bất động sản:
• Rào cản pháp lý cao -> giảm cạnh tranh trong
ngành
• Nhiều tổ chức nước ngoài quan tâm
• Nguồn cung và giá một số phân khúc
• Bất lợi:
– Nguy cơ đóng băng do chính sách tiền tệ, chính sách
thuế;
– Mặt bằng giá cao làm giảm nhu cầu giao dịch;
– Đền bù giải phóng mặt bằng kéo dài, chi phí lớn
• Các mã CP: SJS, DIG, BCI, ITC, NTL, TDH
Phân tích ngành – Minh hoạ
Ngành vật liệu xây dựng:
• Nhu cầu lớn, ưu tiên phát triển cơ sở hạ
tầng
• Bất lợi: Cạnh tranh gay gắt; chi phí cố
định lớn; chi phí đầu vào tăng (hạt nhựa,
điện, chi phí vận chuyển, chi phí vốn )
• Gạch ngói: VHL, DTC, VIT; Xi măng: HOM;
Thép xây dựng: HPG; Ống nhựa xây
dựng: NTP;
19
Phân tích ngành – Minh hoạ
Cao su tự nhiên:
• Tăng trưởng về nhu cầu cộng với nguồn
cung hạn chế
• Mức giá cao ở hiện tại và xu hướng giá
xuất khẩu sẽ giảm
• Bất lợi: VND mất giá; giảm sản lượng khai
thác; phụ thuộc lớn vào giá cao su quốc tế
• Các mã CP: DPR, PHR
Phân tích ngành – Minh hoạ
Thực phẩm và Đồ uống:
• Tăng doanh thu tốt: ngành sữa (15-20%), bánh kẹo
(10-15%), dầu thực vật (ít nhất 10%)
• Tăng giá bán lẻ và tăng sản lượng tiêu thụ một cách
thuận lợi
• Sản phẩm nhập khẩu tiếp tục mất vị thế so với các
nhãn hiệu trong nước trong ngành sữa và bánh kẹo
• Bất lợi: Cạnh tranh gay gắt; Biến động của giá
nguyên liệu và tỷ giá; Rủi ro về quản lý chất lượng;
Nhu cầu về sản phẩm ngọt và hàm lượng chất béo
cao đang giảm.
• Các mã CP: VNM, BBC.
Phân tích ngành – Minh hoạ
Thủy sản:
• Sự mất giá của đồng VND
• Sự phục hồi của nền kinh tế toàn cầu
• Được hỗ trợ từ chính sách tiền tệ
• Bất lợi: Cạnh tranh ngành; thiếu nguyên
liệu chế biến và các quy định về truy xuất
nguồn gốc thuỷ sản của EU (IUU), việc
xếp cá tra vào chủng loại catfish tại thị
trường Mỹ
• Các mã CP: HVG, MPC, ABT
20
Phân tích doanh nghiệp
Thông tin chung về
công ty
Quá trình hình
thành và phát triển
Lĩnh vực kinh doanh
và ảnh hưởng của
môi trường kinh
doanh
Cơ cấu tổ chức và cổ
đông
Phân tích công ty
Các yếu tố phi tài
chính
Phân tích tài chính
Phân tích “Điểm
mạnh, điểm yếu, cơ
hội, thách thức” –
SWOT
Định giá công ty
Lựa chọn phương
pháp định giá
Các giả định và điều
chỉnh quan trọng về
dòng tiền
Các dự báo dựa trên
báo cáo tài chính
Xác định mức giá
hợp lý (GTLT, GTNT)
Thông tin Doanh nghiệp
Thông tin chung
Quá trình hình thành và phát triển:
Đánh giá được năng lực của doanh nghiệp, yếu tố nào
thuận lợi và yếu tố nào bất lợi cho sự phát triển của doanh
nghiệp trong tương lai
Lĩnh vực kinh doanh:
Lĩnh vực chủ đạo đem lại doanh thu cho doanh nghiệp.
Cơ cấu tổ chức và cổ đông:
Tính hợp lý, khoa học, ưu nhược điểm của cơ cấu tổ
chức
Tính tinh vi của sản phẩm, sự bền vững của doanh
thu từ cơ cấu lao động
Người có ảnh hưởng trọng yếu đến các quyết định
của doanh nghiệp.
Ví dụ: KBC
Lĩnh vực hoạt động chính
Đầu tư xây dựng và kinh doanh khu đô thị, khu dân cư, khu tái định
cư, khu nhà ở công nhân, khu công nghiệp;
Kinh doanh và phát triển nhà ở, văn phòng, kho bãi
Dịch vụ vui chơi, giải trí, dịch vụ cho thuê nhà xưởng, kho bãi ...
21
Phân tích doanh nghiệp
• Thông tin cơ bản về hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp:
– Các sản phẩm chính
– Thị phần
– Phân bố doanh thu theo sản phẩm, theo khu
vực
– Dự báo mức tăng trưởng của doanh thu
• Đánh giá các yếu tố phi tài chính và tài chính ảnh
hưởng đến doanh thu của doanh nghiệp.
Phân tích doanh nghiệp
Phân tích các yếu tố phi tài chính:
– Năng lực sản xuất
– Trình độ công nghệ
– Khả năng điều hành quản lý
– Nguồn nhân lực
– Mạng lưới phân phối
– Khách hàng, đối tác và dự án triển khai
– Thị phần và đối thủ cạnh tranh
– Uy tín thương hiệu
Phân tích doanh nghiệp
Phân tích SWOT: chỉ ra các nguồn lực và khả năng
nhằm nắm bắt cơ hội và đối phó với đe doạ đến từ môi
trường bên ngoài doanh nghiệp.
Điểm mạnh
Cơ hội
Điểm yếu
Thách thức
Nhân tố bên
trong
Nhân tố bên
ngoài
22
Ví dụ: KBC – Phân tích SWOT
64
Điểm mạnh (S) Điểm yếu (W)
• 3 KCN lớn 1438 ha; tương lai 6480ha
(13% diệ n tích KCN Việt Nam);
• Hỗ trợ từ tập đoàn Saigon Invest;
• Cổ phần lớn thuộc HĐQT-TGĐ-BKS;
• Nhiều đối tác nước ngoài (Nhật Bản,
Hàn Quốc, Đài Loan);
• Nhiều dự án đòi hỏi nguồn vốn lớn,
gia tăng sử dụng nợ vay -> rủi ro về
lãi suất, khả năng trả nợ;
• Dự án cần tiến độ nhanh, dễ phân
tán nguồn lực;
• Gia tăng liên tục tổng tài sản dễ dẫn
đến giảm hiệu suất và năng lực của
bộ máy.
Cơ hội (O) Thách thức (T)
• Các KCN ở miền Nam được sử dụng
với hiệu suất 100%,
• Nguồn vốn đầu tư nước ngoài đổ
vào Việt Nam ngày càng tăng, tới
70% các dự án thuộc ngành bất
động sản;
• Phục vụ cho quá trình công nghiệp
hóa, hiện đại hóa, nhu cầu cơ sở hạ
tầng và mặt bằng để xây dựng nhà
máy, phân xưởng, kho bãi gia tăng
• Diện tích đất dành cho KCN ngày
càng thu hẹp;
• Vấn đề môi trường ở các KCN;
• Sự gia nhập của các công ty nước
ngoài và tập đoàn đa quốc gia ở phân
khúc bất động sản KCN
Phân tích doanh nghiệp
Phân tích báo cáo tài chính: Thu thập và xử lý
các thông tin về báo cáo tài chính trong ít nhất 3
năm gần nhất:
• So sánh các số liệu tài chính trên báo cáo tại các
thời điểm/khoảng thời gian khác nhau của cùng
doanh nghiệp.
• So sánh với các doanh nghiệp khác trong ngành
hoặc chỉ số trung bình của ngành.
• Xem xét mối quan hệ giữa các số liệu tài chính
riêng rẽ, tình hình hoạt động trong quá khứ -> xu
hướng phát triển tương lai của doanh nghiệp.
Phân tích doanh nghiệp
Phân tích báo cáo tài chính
Các báo cáo tài chính trong quá khứ
• Bảng cân đối kế toán
• Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Các tỷ số tài chính
• Các tỷ số về khả năng thanh toán ngắn hạn;
• Các tỷ số về khả năng thanh toán nợ và tính ổn định
dài hạn;
• Các tỷ số về hiệu suất hoạt động;
• Các tỷ số về khả năng sinh lời;
• Các tỷ số về đầu tư của cổ đông.
23
Sau cùng
• Định giá nội tại của cổ phiếu dựa trên:
– Mô hình dòng tiền (DDM, FCFF, FCFE, RIM)
– Mô hình hệ số bội (P/E, P/B, P/S, P/CF)
• So sánh mức giá trên thị trường để ra quyết
định đầu tư phù hợp.
• Và đến nay vẫn chưa có một lý thuyết, một mô
hình nào là hoàn hảo cũng như những báo cáo
của các tổ chức tài chính, Cty CK cũng chỉ dừng
lại ở mức độ tư vấn & tham khảo.
• Quyết định sau cùng vẫn thuộc về nhà đầu tư.
Chính vì vậy, nhà đầu tư hãy là những người
Am hiểu ngay từ đầu.
Đầu tư Giá trị
• P/E thấp khi so sánh với các công
ty cạ