Tìm hiểu đặc điểm Cổ phiếu và cổ tức
• Xem xét sự khác biệt giữa cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu
thường
• Tìm hiểu Thị trường cổ phiếu
• Giải thích tại sao giá cổ phiếu phụ thuộc vào cổ tức
tương lai và tỷ lệ tăng trưởng cổ tức
• Hiểu được cách tính toán giá cổ phiếu dựa trên mô hình
tăng trưởng cổ tức
• Mở rộng việc định giá theo dòng tiền FCFF, FCFE
• Định giá thông qua hệ số bội P/E, P/B, P/S, P/CF
• Cách thức định giá cổ phiếu và quyết định đầu tư
34 trang |
Chia sẻ: thuychi11 | Lượt xem: 703 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích đầu tư chứng khoán - Phân tích đầu tư cổ phiếu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Giảng viên: Th.S Phạm Hoàng Thạch
Khoa: Tài Chính – Ngân Hàng
Email: phamhoangthach@yahoo.com
PhânTích
Đầu Tư
Chứng
Khoán
Bài Giảng 4
Phân tích Đầu tư Cổ phiếu
2
Những kỹ năng và khái niệm cơ bản
• Tìm hiểu đặc điểm Cổ phiếu và cổ tức
• Xem xét sự khác biệt giữa cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu
thường
• Tìm hiểu Thị trường cổ phiếu
• Giải thích tại sao giá cổ phiếu phụ thuộc vào cổ tức
tương lai và tỷ lệ tăng trưởng cổ tức
• Hiểu được cách tính toán giá cổ phiếu dựa trên mô hình
tăng trưởng cổ tức
• Mở rộng việc định giá theo dòng tiền FCFF, FCFE
• Định giá thông qua hệ số bội P/E, P/B, P/S, P/CF
• Cách thức định giá cổ phiếu và quyết định đầu tư
3
Cổ phiếu
• Khái niệm cổ phiếu
• Các đặc điểm:
– Quyền bầu cử, ứng cử
– Uỷ quyền biểu quyết
– Các quyền cơ bản khác
• Sở hữu một phần giá trị công ty tương ứng với giá trị cổ
phiếu nhà đầu tư đang nắm giữ.
• Hưởng cổ tức tương ứng phần cổ phiếu nắm giữ
• Quyền ưu tiên mua cổ phiếu theo tỷ lệ nắm giữ trong trường
hợp công ty phát hành tăng vốn.
24
Cổ tức
• Cổ tức không phải là trách nhiệm của công ty cho đến
khi nó được công bố bởi Hội đồng quản trị (Đại hội cổ
đông thường niên thông qua).
– Cổ tức được chi trả không phải là một khoản chi phí hoạt động
kinh doanh vì thế nó không được khấu trừ thuế.
– Thông thường một công ty không đi đến phá sản bởi vì nó
không trả được cổ tức.
• Mức cổ tức được áp dụng rộng rãi ở nhiều công ty trên
thế giới là tối thiểu 70% từ lợi nhuận sau thuế (tại Việt
Nam: thông thường chỉ từ 40-60% lợi nhuận sau thuế
sau khi trích lập các quỹ).
– Ví dụ: Năm 2009, VNM (từ 30%->40%), NTL (30%->130%,
30%=tiền), REE (120%, 20%=tiền), KLS ; BBC (thưởng 5:1 =
CP).
5
Sự khác nhau giữa cổ phiếu thường và
cổ phiếu ưu đãi
Cổ phiếu thường (CP phổ
thông)
• Được hưởng cổ tức không cố
định, có thể cao hay thấp tùy
theo kết quả kinh doanh
• Được hưởng cổ tức sau cổ
phiếu ưu đãi
• Được chia tài sản sau cùng
trong trường hợp công ty bị
thanh lý
• Giá cả thường dao động mạnh
hơn cổ phiếu ưu đãi
• Lợi nhuận và rủi ro cao hơn
cổ phiếu ưu đãi
Cổ phiếu ưu đãi
• Được hưởng cổ tức cố định bất
kể kết quả kinh doanh cao hay
thấp
• Được hưởng cổ tức trước cổ
phiếu phổ thông
• Được chia tài sản trước khi chia
cho cổ đông phổ thông trong
trường hợp công ty bị thanh lý
• Giá cả thường ít dao động hơn cổ
phiếu phổ thông
• Lợi nhuận và rủi ro thấp hơn cổ
phiếu phổ thông
6
Thị trường cổ phiếu
Thị trường sơ cấp – Nhằm huy động vốn dài hạn cho các
tổ chức phát hành
– Thị trường phát hành và giao dịch các loại chứng khoán mới
phát hành.
– Khi công ty quyết định phát hành tăng vốn, sẽ lựa chọn phát
hành giữa vốn cổ phần hoặc nợ (trái phiếu).
– Nhà đầu tư tham gia đấu giá mua cổ phiếu công ty đầu tiên sẽ
tạo nên thị trường sơ cấp.
Thị trường thứ cấp – Nhằm tạo khả năng thanh khoản
cho nhà đầu tư
– Thị trường giao dịch các loại chứng khoán đã phát hành
– Sau khi cổ phiếu được phát hành và niêm yết, nó sẽ được giao
dịch tại thị trường thứ cấp
– Hầu như khi chúng ta muốn tham gia thị trường chứng khoán là
chúng ta quan tâm đến thị trường này
37
Định giá cổ phiếu
• Khi đầu tư cổ phiếu, chúng ta có thể nhận
được dòng tiền thu nhập theo 2 cách:
– Công ty trả cổ tức
– Bán cổ phiếu cho nhà đầu tư khác trên thị
trường hoặc cho chính công ty đó
• Nguyên tắc định giá: Giá cổ phiếu là hiện
giá của những dòng tiền kỳ vọng tạo ra
trong tương lai được chiết khấu về hiện tại
với một tỷ suất lợi nhuận yêu cầu từ các
nhà đầu tư.
8
Định giá cổ phiếu – công thức tổng
quát
P0 = D1 /(1+re) + D2 /(1+re)
2 + D3 /(1+re)
3 + +
D /(1+re)
P0 =
với Dt: cổ tức ở thời đoạn t
P0: là giá hiện tại của cổ phiếu và
re: là tỷ lệ lợi nhuận yêu cầu từ cổ phiếu thường
t
e
t
1 )r1(
D
t
n
n
n
t
t
t
ee r
P
r
D
P
)1()1(1
0
9
Xem xét giá cổ phiếu qua 1 thời đoạn
• Giả sử bạn đang muốn mua cổ phiếu của công
ty XYZ với kỳ vọng sẽ được trả $2 cổ tức một
năm và bạn tin rằng sẽ bán được cổ phiếu này
giá $14 thời gian sau đó. Nếu bạn yêu cầu tỷ
suất sinh lời 20% trên vốn đầu tư, thì bạn sẽ
sẵn sàng trả giá bao nhiêu cho cổ phiếu này?
410
Xem xét giá cổ phiếu qua 2 thời đoạn
• Bây giờ nếu bạn quyết định giữ cổ phiếu đó
trong vòng 2 năm? Bên cạnh cổ tức năm 1, bạn
kỳ vọng được trả cổ tức $2.10 trong năm 2 và
giá cổ phiếu sẽ bán được vào cuối năm 2 là
$14.70. Hiện tại bạn sẵn sàng trả giá bao nhiêu
cho cổ phiếu này?
11
Xem xét giá cổ phiếu qua 3 thời đoạn
• Cuối cùng, bạn quyết định giữ cổ phiếu XYZ
trong 3 năm? Ngoài 2 khoản cổ tức của năm 1 &
2, bạn kỳ vọng nhận được số tiền cổ tức $2.205
tại thời điểm cuối năm 3 và giá giao dịch của nó
sẽ là $ 15.435. Bây giờ bạn sẽ sẵn sàng bỏ ra
bao nhiêu để sở hữu cổ phiếu này?
12
Phát triển Mô hình định giá
• Bạn sẽ tiếp tục thực hiện việc chiết khấu các
dòng tiền thu được qua các năm về hiện tại để
xác định giá của cổ phiếu.
• Việc định giá cổ phiếu đơn giản chỉ là mô hình
hiện giá toàn bộ dòng tiền (cổ tức) dự kiến có
được trong tương lai và giá bán sau cùng của nó
• Vì thế, bằng cách nào chúng ta có thể ước lượng
được toàn bộ cổ tức và giá bán trong tương lai?
513
Dự báo dòng cổ tức: Các trường hợp
đặc biệt
• Cổ tức không đổi
– Công ty sẽ trả một khoản cổ tức không thay đổi kéo dài
mãi mãi.
– Đây là một hình thức của cổ phiếu ưu đãi
– Giá cổ phiếu được tính dựa trên công thức dòng tiền đều
vô tận
• Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức không đổi
– Công ty sẽ tăng mức trả cổ tức với một tỷ lệ không đổi
qua mỗi thời đoạn
• Tỷ lệ tăng trưởng thay đổi và ổn định sau một
thời gian
– Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức không giữ nguyên như ban đầu,
nhưng giảm dần đến một tỷ lệ tăng trưởng không đổi
14
Tốc độ tăng trưởng cổ tức bằng không
• Nếu cổ tức được kỳ vọng không đổi trong
khoảng thời gian khá dài và kéo đến vô cùng,
khi đó chúng ta có thể áp dụng công thức tính
toán hiện giá của dòng tiền đều vô tận để xác
định giá cổ phiếu trong trường hợp này:
– P0 = D / re
• Giả sử nhà đầu tư được trả $0.50 cổ tức mỗi
quý và tỷ suất sinh lời yêu cầu là 10%/năm.
Giá cổ phiếu sẽ là bao nhiêu?
15
Mô hình tăng trưởng cổ tức
• Cổ tức được kỳ vọng tăng trưởng với tỷ lệ không
đổi:
– P0 = D1 /(1+re) + D2 /(1+re)
2 + D3 /(1+re)
3 +
– P0 = D0(1+g)/(1+re) + D0(1+g)
2/(1+re)
2 +
D0(1+g)
3/(1+re)
3 +
• Biến đổi đại số, chúng ta xác định giá cổ phiếu
theo mô hình như sau (được gọi là Mô hình
Gordon):
g-r
D
g-r
g)1(D
P
e
1
e
0
0
616
Mô hình tăng trưởng cổ tức – Ví dụ 1
• Giả sử cổ phiếu A vừa trả cổ tức ở mức $2.00
trong năm gần đây và dự kiến tăng trưởng mãi
mãi ở mức 4%/năm. Nếu lãi suất thị trường
đang là 12%/năm cho những tài sản giao dịch
có độ rủi ro tương đương, cổ phiếu này sẽ được
bán với mức giá bao nhiêu?
17
Mô hình tăng trưởng cổ tức – Ví dụ 2
• Giả sử cổ phiếu B đang được kỳ vọng trả
cổ tức ở mức $2 trong năm tới. Nếu mức
cổ tức này dự kiến tăng trưởng không đổi
với tỷ lệ 5%/năm và tỷ suất sinh lời yêu
cầu là 20% thì giá của nó sẽ là bao nhiêu?
18
Biến động giá cổ phiếu và tốc độ tăng
trưởng cổ tức
D1 = $2; re = 20%
Tốc độ tăng trưởng
G
iá
c
ổ
ph
iế
u
719
Biến động giá cổ phiếu và suất sinh lời
yêu cầu
D1 = $2; g = 5%
G
iá
c
ổ
ph
iế
u
Tỷ suất sinh lời re
20
Mô hình tăng trưởng Gordon –
Ví dụ 3
• Mô hình Gordon: Giả sử công ty dự kiến trả cổ
tức là $4 vào thời đoạn kế tiếp và mức cổ tức
này kỳ vọng tăng trưởng 6%/năm. Với tỷ suất
sinh lời yêu cầu từ các nhà đầu tư là 16%/năm,
giá cổ phiếu giao dịch ở mức bao nhiêu vào hiện
tại?
21
Mô hình tăng trưởng Gordon –
Ví dụ 3 (tt)
• Giá dự kiến có thể giao dịch trong năm thứ 4?
• Chúng ta thử tính ngược lại suất chiết khấu (tỷ
suất sinh lời) là bao nhiêu trong suốt thời hạn 4
năm?
822
Mô hình tăng trưởng Gordon –
Ví dụ 4
• Điều gì sẽ xảy ra khi cổ tức kỳ vọng lại giảm
xuống mỗi năm?
• Ví dụ: Giả sử 1 cổ phiếu có mức cổ tức hiện tại
là $5/cổ phiếu và tỷ suất sinh lời yêu cầu là
10%. Nếu cổ tức dự kiến giảm 3%/năm thì giá
cổ phiếu này sẽ là bao nhiêu vào hôm nay?
23
Mô hình tăng trưởng Gordon –
Ví dụ 4 (tt)
• Điều gì sẽ xảy ra khi cổ tức kỳ vọng lại giảm
xuống mỗi năm?
• Tiếp theo ví dụ trên: cổ tức giai đoạn kế tiếp
được dự kiến ở mức là $4.85/cổ phiếu.
• Giá cổ phiếu có thể giao dịch trong năm tới:
24
Cổ tức tăng trưởng thay đổi
Khi tỷ lệ tăng trưởng thay đổi qua từng thời
đoạn, chúng ta cần quan tâm đến các yếu tố
sau:
– Độ dài của mỗi thời đoạn
– Cổ tức được chia trong mỗi thời đoạn
– Tỷ suất sinh lời yêu cầu từ phía nhà đầu tư trong mỗi
thời đoạn
– Giá trị cuối hay giá bán được khi kết thúc đầu tư
925
Cổ tức tăng trưởng thay đổi
• Giả sử công ty dự kiến tăng cổ tức 20% trong
năm đầu, 15% cho năm tiếp theo. Sau đó cổ tức
sẽ tăng vô hạn với tỷ lệ không đổi là 5%/năm.
Nếu mức cổ tức gần đây nhất là $1 và tỷ suất
sinh lời yêu cầu 20% thì giá của cổ phiếu này là
bao nhiêu?
26
Cổ tức tăng trưởng thay đổi (tt)
27
Cổ tức tăng trưởng thay đổi
P0 =
Trong đó:
- Giai đoạn 1->n: hiện giá của dòng cổ tức
trong suốt giai đoạn tăng trưởng thay đổi.
- Giai đoạn n+1->vô cùng: chính là hiện giá
dòng cổ tức ổn định hay không đổi (áp dụng
mô hình Gordon)
n
e
e1n
t
e
t
1 )r1(
g) - /(rD
)r1(
D
n
t
10
28
Câu hỏi ôn – Phần I
• Giá trị của cổ phiếu là bao nhiêu khi mức cổ tức
dự kiến được trả không đổi ở mức $2/năm nếu
suất sinh lời yêu cầu là 15%?
• Giả sử, công ty bắt đầu tăng cổ tức với tỷ lệ
3%/năm, sau đó không đổi, khởi đầu với mức cổ
tức năm vừa qua là $2? Tỷ suất sinh lời yêu cầu
vẫn là 15%, giá cổ phiếu này sẽ được giao dịch
ở mức nào?
• Trường hợp: g1 = 3% năm 1, g2= 4% năm 2, g3
= 5% năm 3; sau đó ổn định ở mức g = 3%.
Giá cổ phiếu sẽ xác định ở mức nào là phù hợp?
29
Tỷ suất sinh lời yêu cầu
• Bắt đầu với mô hình tăng trưởng cổ tức
Gordon, chúng ta xác định re như sau:
• g: xác định dựa trên số liệu lịch sử chi trả cổ
tức trong 5 năm lấy bình quân hoặc
g = ROE x b (b: tỷ lệ lợi nhuận giữ lại)
• Khi đó: re = D1/P0 + g
g-r
D
g-r
g)1(D
P
e
1
e
0
0
30
Tỷ suất sinh lời yêu cầu – Ví dụ
• Giả sử cổ phiếu công ty ABC đang giao dịch ở
mức giá $10.50. Công ty này đang chi trả cổ tức
$1 và tốc độ tăng trưởng cổ tức được kỳ vọng
tăng trường không đổi 5% mỗi năm. Hãy xác
định suất sinh lời yêu cầu khi đầu tư vào cổ
phiếu này?
• Lợi suất từ cổ tức là bao nhiêu?
• Lợi suất từ tăng trưởng cổ tức là bao nhiêu?
11
31
Câu hỏi ôn – Phần II
• Bạn đang theo dõi giá một loại cổ phiếu trên thị
trường hiện giao dịch ở mức $18.75. Bạn dự báo
tốc độ tăng trưởng cổ tức là 5% và mức cổ tức
đang trả là 1.5$. Suất sinh lợi yêu cầu của bạn
là bao nhiêu?
• Phân biệt những đặc điểm chính của cổ phiếu
thường và cổ phiếu ưu đãi?
Ứng dụng mô hình DDM
• Cổ tức có mối quan hệ với giá trị thực của
công ty trong dài hạn, ít biến động hơn lợi
nhuận hiện hành
• Phù hợp đối với những công ty có khả
năng sinh lời và ở giai đoạn trưởng thành.
• Ứng dụng trong trường hợp
Các công ty thường chi trả cổ tức trong quá khứ,
Chính sách cổ tức rõ ràng và gắn liền với lợi ích của
công ty
32
Dòng tiền tự do
Dòng tiền tự do đối với
công ty (FCFF)
= Dòng tiền gắn với
Các nhà đầu tư vốn cổ
phần thường
Các chủ nợ
Các nhà đầu tư vốn cổ
phần ưu đãi
Dòng tiền tự do đối với
vốn cổ phần (FCFE)
= Dòng tiền gắn với
Các nhà đầu tư vốn cổ
phần thường
12
FCFF vs. FCFE
Định giá chứng
khoán vốn
FCFF được chiết khấu
tại mức lãi suất WACC
– Giá trị nợ
FCFE được chiết khấu
tại TSSL của vốn cổ
phần
FCFF vs. FCFE
1
FCFF
V F
1 WACC
V E V F V D
t
t
t
1
FCFE
V E
1
t
t
t
r
Mô hình chiết khấu dòng tiền tự do
một giai đoạn
1
1
FCFF
V F
WACC
V E V F V D
FCFE
V E
g
r g
13
Mô hình chiết khấu dòng tiền một
giai đoạn
FCFF hiện tại $6,000,000
Tỷ trọng nợ vay trên vốn 0.25
Thị giá của nợ $30,000,000
Số lượng cổ phần lưu hành 2,900,000
TSSL vốn cổ phần 12.0%
Chi phí nợ vay 7.0%
Tăng trưởng FCFF dài hạn 5.0%
Thuế suất 30%
Mô hình chiết khấu dòng tiền một
giai đoạn
e
MV(Debt) MV(Equity)
WACC (1 Tax rate)
MV(Equity) MV(Debt) MV(Equity) MV(Debt)
r rd
Mô hình chiết khấu dòng tiền một giai đoạn
14
Tính toán FCFF từ lợi nhuận ròng
FCFF NI NCC Int 1 – Tax rate – FCInv – WCInv
Trong đó:
NI: lợi nhuận ròng
NCC: điều chỉnh các khoản không bằng tiền
Int: chi phí lãi
FCInv: đầu tư tài sản cố định
WCInv: đầu tư vốn lưu động
Tính toán FCFF từ EBIT và EBITDA
FCFF EBIT 1– Tax rate Dep – FCInv – WCInv
FCFF EBITDA 1– Tax rate Dep Tax rate – FCInv – WCInv
Trong đó:
EBIT: lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Dep: khấu hao
EBITDA: thu nhập trước thuế, lãi vay, khấu hao và
các khoản khấu trừ
FCInv: đầu tư tài sản cố định
WCInv: đầu tư vốn lưu động
Tính toán FCFF dòng tiền hoạt động
kinh doanh
Trong đó:
CFO: dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
Int: chi phí lãi
FCInv: đầu tư tài sản cố định
FCFF CFO Int 1– Tax rate – FCInv
15
Tính toán FCFE từ FCFF, NI & CFO
FCFE FCFF – Int 1– Tax rate Net borrowing
FCFE from net income (NI) and FCFF:
FCFF NI NCC Int 1 – Tax rate – FCInv – WCInv
FCFE NI NCC – FCInv – WCInv Net borrowing
FCFE from CFO and FCFF:
FCFF CFO Int 1 – Tax rate – FCInv
FCFE CFO – FCInv Net borrowing
Tính toán FCFE, FCFF từ sử dụng nguồn tiền
FCFF Δ Cash balance Net payments to debtholders Net payments to stockholders
FCFE Δ Cash balance Net payments to stockholders
Where Net payments to debtholders Int 1– Tax rate Debt repayments – Debt issuanc
es
Where Net payments to stockholders Cash dividends Share repurchases – Stock issuances
Ví dụ tính FCFF
EBITDA $1,000
Chi phí khấu hao $400
Chi phí lãi $150
Thuế suất 30%
Mua tài sản cố định $500
Thay đổi vốn lưu động $50
Vay ròng $80
Cổ tức $200
16
Tính FCFF từ NI
Tính FCFF từ EBIT và EBITDA
Tính FCFF từ CFO
17
Tính FCFE từ FCFF, NI và CFO
Tính FCFE, FCFF từ sử dụng nguồn tiền
Dự báo FCFE & FCFF
FCFF EBIT(1 Tax rate) ΔCapital expenditures ΔWCInv
FCFE NI 1 DR FCInv Dep 1 DR WCInv
Trong đó:
EBIT: thu nhập trước thuế và lãi
FCInv: đầu tư tài sản cố định
WCInv: đầu tư vốn lưu động
DR: hệ số nợ mục tiêu
NI: thu nhập ròng
Dep: khấu hao
18
Ví dụ dự báo FCFE & FCFF
Doanh thu $4,000
Tăng trưởng doanh thu $200
EBIT $600
Thuế suất 30%
Mua tài sản cố định $800
Chi phí khấu hao $700
Thay đổi vốn lưu động $50
Lợi nhuận biên 10%
Hệ số nợ 40%
Ví dụ dự báo FCFE & FCFF
Ví dụ dự báo FCFE & FCFF
19
Ví dụ dự báo FCFE & FCFF
Chiết khấu mô hình dòng tiền tự do
2 giai đoạn
1
1
FCFF FCFF 1
V F +
WACC (1 WACC)1 WACC
n
n
t n
t
t
g
1
= 1
FCFE FCFE 1
V +
(1 )1
n
t n
t n
t
E
r g rr
Ví dụ
Doanh thu trên mỗi cổ phiếu hiện tại $10
Tăng trưởng doanh thu trong 3 năm đầu 20%
Tăng trưởng doanh thu từ năm thứ 4 5%
Lợi nhuận ròng biên 10%
FCInv/sales growth 40%
WCInv/sales growth 25%
Tài trợ nợ cho đầu tư TSCĐ và VLĐ 30%
TSSL trên vốn cổ phần 12.00%
20
Ví dụ
Ví dụ
Year
1 2 3 4 5
Tăng trưởng doanh thu (%) 20% 20% 20% 5% 5%
Doanh thu mỗi cổ phiếu $12.000 $14.400 $17.280 $18.144 $19.051
EPS $1.200 $1.440 $1.728 $1.814 $1.905
FCInv mỗi cổ phiếu $0.800 $0.960 $1.152 $0.346 $0.363
WCInv mỗi cổ phiếu $0.500 $0.600 $0.720 $0.216 $0.227
Tài trợ nợ mỗi cổ phiếu $0.390 $0.468 $0.562 $0.168 $0.177
FCFE mỗi cổ phiếu $0.290 $0.348 $0.418 $1.421 $1.492
Tăng trưởng FCFE 20.0% 20.0% 240.3% 5.0%
Ví dụ
21
Tỷ lệ tăng trưởng giảm trong mô hình
FCFE 2 giai đoạn
Áp lực cạnh tranh gia tăng
Tăng trưởng
thu nhập giảm
Chi phí vốn
đầu tư giảm
FCFE tăng
Khởi đầu
Tăng trưởng
thu nhập cao
Chi phí vốn
đầu tư lớn
FCFE thấp
hoặc âm
Tỷ lệ tăng trưởng giảm trong mô hình
FCFE 2 giai đoạn
EPS hiện tại $1 .00
WCInv/FCInv 40%
Tài trợ nợ cho đầu tư TSCĐ và VLĐ 30%
TSSL vốn cổ phần 12%
Tăng trưởng EPS và TSCĐ kể từ năm
thứ 5 5%
Tỷ lệ tăng trưởng giảm trong mô hình
FCFE 2 giai đoạn
Year
1 2 3 4 5
Tăng trưởng EPS 30% 21% 13% 8% 5%
Đầu tư TSCĐ mỗi cổ phần $1.50 $1.25 $1.00 $0.75 $0.50
22
Tỷ lệ tăng trưởng giảm trong mô hình
FCFE 2 giai đoạn
Tỷ lệ tăng trưởng giảm trong mô hình
FCFE 2 giai đoạn
Year
1 2 3 4 5 6
EPS $1.30 $1.57 $1.78 $1.92 $2.02 $2.12
Đầu tư TSCĐ mỗi cp $1.50 $1.25 $1.00 $0.75 $0.50 $0.53
Đầu tư VLĐ mỗi cp $0.60 $0.50 $0.40 $0.30 $0.20 $0.21
Tài trợ nợ mỗi cp $0.63 $0.53 $0.42 $0.32 $0.21 $0.22
FCFE mỗi cp – 0.170 $0.35 $0.80 $1.19 $1.53 $1.60
g 129% 49% 29% 5%
Tỷ lệ tăng trưởng giảm trong mô hình
FCFE 2 giai đoạn
23
Mô hình chiết khấu dòng tiền tự do 3
giai đoạn
FCFF hiện tại (triệu) $100 .00
Số lượng cổ phiếu lưu hành (triệu) 300 .00
Nợ dài hạn (triệu) $400.00
Tăng trưởng FCFF từ năm 1 – 3 30%
Tăng trưởng FCFF trong năm 4 24%
Tăng trưởng FCFF trong năm 5 12%
Tăng trưởng FCFF từ năm thứ 6 5%
WACC 10%
Mô hình chiết khấu dòng tiền tự do 3
giai đoạn
Mô hình chiết khấu dòng tiền tự do 3
giai đoạn
24
Mô hình chiết khấu dòng tiền tự do 3
giai đoạn
71
Mô hình RIM
• Công thức xác định P/B như sau:
Giá trị sổ sách hiện tại của vốn sở hữu, cộng giá trị hiện tại của các
phần dư lợi nhuận trong tương lai.
• B0 Giá trị sổ sách hiện tại của vốn sở hữu,
• Bt Giá trị sổ sách hiện tại của vốn sở hữu tại thời điểm t,
• RIt phần dư lợi nhuận trong mỗi thời đoạn tương lai,
• r tỷ suất sinh lợi yêu cầu của vốn chủ SH,
• Et = Lợi nhuận sau thuế tại thời đoạn t,
• RIt = Et – rBt-1;
1
00
1t
t
t
r
RI
BP
1
1
0
1
00
)1()1( t
t
tt
t
t
t
r
rBE
B
r
RI
BP
72
Mô hình RIM
• RIt = Et – rBt-1; RIt = (ROEt – r)×Bt-1
Trường hợp RI tăng trưởng không đổi
1
1
0
1
00
)1()1( t
t
tt
t
t
t
r
rBE
B
r
RI
BP
1
0 0
1
( )
(1 )
t t
t
t
ROE r B
V B
r
0 0 0
ROE r
V B B
r g
25
73
Giả định Công ty A sinh lời $1.00 mỗi cổ phần mãi mãi
và trả cổ tức $1.00 mỗi cổ phần. Giá trị sổ sách vốn chủ
sở hữu $6.00 mỗi cổ phần. Bởi lợi nhuận sau thuế được
chia cổ tức toàn bộ, giá trị sổ sách trong tương lai cũng
là $6.00. Tỷ suất sinh lời yêu cầu là 10%.
1. Tính giá trị cổ phiếu dựa trên mô hình tăng trưởng cổ
tức.
2. Phần dư lợi nhuận hàng năm là bao nhiêu? Tính giá trị
cổ phiếu dựa trên mô hình Phần dư lợi nhuận?
3. So sánh hai kết quả dựa trên 02 mô hình.
Thực hành: Mô hình RIM
74
Thực hành: Mô hình RIM
75
Thực hành: Mô hình RIM
Công ty SIT được kỳ vọng có lợi nhuận sau thuế là
$4.00, $5.00 và $8.00 cho 3 năm tiếp theo. SIT sẽ chi
trả cổ tức mỗi năm tương ứng $2.00, $2.50, và $20.50
trong 3 năm đó. Sau đó không có bất kỳ khoản cổ tức
nào được chi trả và lợi nhuận phát sinh sau năm thứ 3.
Giá trị sổ sách của SIT là $8 mỗi cổ phần và tỷ suất
sinh lợi yêu cầu là 10%.
• A. Xác định giá trị mỗi cổ phần của SIT dựa trên mô
hình DDM?
• B. Tính giá trị sổ sách và Phần dư lợi nhuận mỗi năm
trong 3 năm tới và sử dụng các kết quả tính được để
xác định giá cổ phiếu dựa trên mô hình RIM.
• C. Tính ROE và sử dụng kết quả dưa vào mô hình RIM
để xác định giá cổ phiếu.
26
76
Thực hành: Mô hình RIM
77
Thực hành: Mô hình RIM
Các hệ số bội – Nhìn trực quan
• P/E: nhà đầu tư sẵn lòng trả gấp bao nhiêu lần
trên mỗi đồng lợi nhuận
Chỉ số này thường được dùng để đánh giá xem để có
một đồng lợi nhuận của công ty, các cổ đông thường
phải đầu tư bao nhiêu. Thí dụ P/E của một công ty: 10,
điều này có nghĩa là cổ phiếu của công ty được bán với
giá gấp 10 lần so với lợi nhuận
• P/CF: nhà đầu tư sẵn lòng trả gấp bao nhiêu lần
trên mỗi đồng từ dòng tiền có được