Là nguồn tài nguyên duy nhất và không thể thay thế
Mọi sự sống của sinh vật, cá thể, và hệ sinh thái trên hành tinh đều phụ thuộc vào nước
Nước tác động đến tất cả các khía cạnh của cuộc sống trên hành tinh
Một nguồn tài nguyên giới hạn
Một nguồn tài nguyên khan hiếm (???)
Có giá trị kinh tế, xã hội và môi trường
Quản lý nước yếu kém và sự thiếu hụt nước có thể dẫn tới những bệnh tật, giảm tăng trưởng kinh tế, không ổn định xã hội, những mâu thuẫn và thiên tai môi trường.
28 trang |
Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 869 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích hệ thống tài nguyên nước - Chương 1: Những khái niệm chung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1: Những khái niệm chungII. Tổng quan về TNN trên thế giới và VN1Nội dungTNN có sẵn trên toàn cầu1Tình trạng khai thác và tiêu thụ nước2Những vấn đề, thách thức đang đối mặt3TNN Việt nam và những vấn đề đang đối mặt42Đặc điểm của tài nguyên nước...Là nguồn tài nguyên duy nhất và không thể thay thếMọi sự sống của sinh vật, cá thể, và hệ sinh thái trên hành tinh đều phụ thuộc vào nướcNước tác động đến tất cả các khía cạnh của cuộc sống trên hành tinhMột nguồn tài nguyên giới hạnMột nguồn tài nguyên khan hiếm (???)Có giá trị kinh tế, xã hội và môi trườngQuản lý nước yếu kém và sự thiếu hụt nước có thể dẫn tới những bệnh tật, giảm tăng trưởng kinh tế, không ổn định xã hội, những mâu thuẫn và thiên tai môi trường.3Chức năng của nước“Nước là cần thiết cho tất cả khía cạnh của cuộc sống” (Agenda 21)Chức năng cho sự sốngSức khỏeVệ sinhSinh hoạtChức năng tinh thầnTruyền thốngTôn giáoVăn hóaChức năng MTHệ thực vật và động vậtChức năng điều tiếtBồi lắng...Sinh TháiThể nước như một hệ sinh thái: Ao, hồ, sông, đầm lấy, cửa sông, hệ sinh thái biểnNướcChức năng KTNông nghiệpSản xuất hàng hóaDịch vụVận tải thủy...4Tài nguyên nước toàn cầuTài nguyên nước có sẵn trên toàn cầu5Chu trình nước toàn cầu (Global Water Cycle)Nguồn nước ngọt chủ yếu cho hoạt động của con người (44800 km3/yr)TNN có sẵn trên toàn cầu6TNN nước có sẵn cho toàn cầu (Global Water Availability)TNN có sẵn trên toàn cầu78(Global Water Withdrawal & Consumption)Khai thác nước và tiêu thụ nước trên toàn cầu9Phân bố sử dụng nước ngọt (Freshwater)?Khai thác nước và tiêu thụ nước trên toàn cầu10Khai thác nước và tiêu thụ nước theo ngànhKhai thác nước và tiêu thụ nước trên toàn cầu11Ngành nông nghiệp% sử dụng nước cho tưới Khai thác nước và tiêu thụ nước trên toàn cầu12Công nghiệpNước cho năng lượng (Water for energy) Dự án TNN đa mục đích: Kiểm soát lũ, tưới, giải trí, nước sinh hoạt và phát điện Nước dùng làm mát máy (Cooling water)Sử dụng lớn nhất bởi công nghiệp cho mục đích làm lạnh trong nhà máy nhiệt điện (thermal power generation) Nước dùng cho quá trình xử lý sản phẩm hoặc phản ứng hóa họcNước cho sản phẩm (Water for products)Ví dụ: thực phẩm, đồ uống...những ngành tiêu thụ nước sử dụng nước như một thành phần trong sản phẩm cuối cùng cho tiêu thụ Nước như một môi trường cho loại bỏ chất thải Khai thác nước và tiêu thụ nước trên toàn cầu13Tăng trưởng dân sốĐô thị hóa, công nghiệp hóaBiến đổi khí hậuTăng trưởng kinh tếChiều hướng toán cầuVấn đề chung đang đối mặt 1418001850190020001950205017500286410Tỷ ngườiI Tăng trưởng dân sốĐất nước công nghiệpĐất nước đang phát triển?15Dân số và sử dụng nướcglobal freshwater use is ~4000 km3/year~10% of the renewable supply (44,800km3/year)I Tăng trưởng dân số16Nhiều người hơnThực phầm và dinh dưỡng caoNăng lượngThủy điệnNhu cầu cao cho nhà cửa và sản phẩm CNNước cho mục đích công nghiệpÔ nhiễm hơnI. Tăng trưởng dân sốNước cho tưới nhiều hơn17 Đô thị hóaBê tông hóa bề mặt giảm lượng thấm xuống tầng ngầmNhu cầu nước cao cho những hộ đô thị Cấp nước và vệ sinh18Tăng tần suất và độ lớn của cực trị (lũ, hạn hán):BãoLũKhô hạnNhu cầu nước tăng lên do nhiệt độ tăngMực nước biển dâng (Sea level rise): Tổn thất đất màu mỡ, xâm nhập mặn (seawater intrusion)III Biến đổi khí hậu19Chỉ số căng thẳng nước (Water Stress Index)Dựa trên sự tiêu thụ nước của con người và sự tăng trưởng dân sốYêu cầu nước cho sinh hoạt:100 L/person/day = 40m3/person/year (developing countries)600 L/person/day = 240m3/person/year (developed countries)Nhu cầu nước tổng hợp cho nông nghiệp, công nghiệp và năng lượng tương ứng:20 x 40m3/person/year = 800 m3/person/year Tổng nhu cầu:840 m3/person/year (developing countries)1040 m3/person/year (developed countries)Vấn đề căng thẳng nước (Water Stress) 20Vấn đề căng thẳng nước (Water Stress) Chỉ số căng thẳng nước (Falkenmark indicator or water stress index)Dựa vào ước tính nhu cầu nước cho sinh hoạt, nông nghiệp công nghiệp và năng lượng và nhu cầu cho môi trường, con số 1700m3 tài nguyên nước có khẳ năng tái tạo tính trên đầu người trong năm được sử dụng như một chỉ số giới giạnKhan hiếm nước tự nhiên (physical water scaricity): Không đủ nước để đáp ứng nhu cầu nước tương lai cho nông nghiệp,sinh hoạt, công nghiệp và môi trường, thậm chí với hiệu quả và hiệu suất sử dụng nước cao nhất.Khan hiếm nước kinh tế (economic water scarcity): đủ nước nhưng thiếu nguồn tài chính để cấp hoặc sử dụng nguồn nước hoặc đối mặt với vấn về khả năng phát triển và tài chính nghiêm trọng. Những đất nước này cần đầu tư lượng trữ bổ sung và phương tiện chuyển tải nước để đáp ứng nhu cầu nước tương lai Khan hiếm nước (Water scarcity): 1700 m3 /person/year21Vấn đề căng thẳng nước (Water Stress) 22Căng thẳng nước cho một lưu vực sông Căng thẳng nước cho một lưu vực sông là mức độ sử dụng nước hàng năm (rút nước từ nguồn nước mặt hoặc nước ngầm cho mục đích sử dụng của con người) như % của tổng TNN có sẵn trong lưu vựcCăng thẳng nước cho một đất nước là tổng của căng thẳng nước cho tất cả các lưu vực sông thuộc nó. Mức độ căng thẳng nước: khi % rút nước so với nước ngọt có sẵn : - Bắt đầu: 10% - Trung bình tới cao: 20% - Nghiêm trọng: 40%. Tại mức độ này mô hình sử dụng nước là không bền vững và khan hiếm nước trở thành nhân tố giới hạn đối với sư tăng trưởng kinh tế 23Căng thẳng về nước (Water Stress)Tỷ lệ khai thác nước với nước có sẵn (withdrawal as % of available) 244 nguyên nhân chính dẫn tới căng thẳng nước Khai thác nước quá mức từ nguồn nước mặt Khai thác nước quá mức từ tầng nước ngầm (underground aquifers)Ô nhiễm nguồn nước ngọt Sử dụng không hiệu quả nguồn nước ngọt25Cấp nước và vệ sinh Mỗi cá nhân phải có nước sạch cho uống hoặc cho mục đích sinh hoạt, vệ sinh. 3900 đứa trẻ chết hàng ngày do nước bẩn hoặc vệ sinh kém 1.8 triệu người chết hàng năm do bệnh ỉa chảy (diarrhoeal diseases)Hơn 1.1 tỷ người, hầu hết là Châu Á, vẫn sử dụng nguồn nước uống với không bất cứ sự xử lý nào 2.2 tỷ người không có điều kiện vệ sinh tốt Source: WHO/UNICEF,200026Những thách thức chính đối với QLNKhủng hoảng về cơ chế QLNQuản lý theo ngành và rời rạc, không hợp tác, tiếp cận từ trên xuốngAn ninh về nước cho mọi ngườiCấp nước và vệ sinh cho vùng đô thị và nông thônAn ninh nước cho sản xuất thực phẩmBảo vệ hệ sinh thái thiết yếuHệ sinh thái trên cạn trong vùng thượng lưu của lưu vực: thấm nước mưa, bổ cập nước ngầm và chế độ dòng chảy sôngHệ sinh thái dưới nước: phụ thuộc vào dòng chảy sông, tính chất mùa, sự dao động của mực nước và chất lượng nướcQuản lý TNN đất và nước phải đảm bảo những hệ sinh thái thiết yếu này được duy trì và những ảnh hưởng có hại vào tài nguyên tự nhiên của chúng phải được nghiên cứu xem xét27Những thách thức chính đối với QLNGiải quyết sự biến đổi của nước theo thời gian và không gianTăng nhu cầu cho sự phát triển những biện pháp công trìnhSự cần thiết quản lý cung và cầuThách thức lớn đối với những nước nghèo khi nguồn nhân lực và tài chính yếuẢnh hưởng của biến đổi khí hậuQuản lý rủi roKhô hạn và lũ lụt: sự sống, thiệt hại về kinh tế, xã hội và môi trườngRủi ro do ô nhiễm nước: Nhận thức và hiểu biết của cộng đồngSự không bình đẳng giớiĐảm bảo sự hợp tác giữa các ngành và các bên hay lĩnh vực khác28