Phân tích thiết kế hệ thống - Chương 4: Mô hình hóa xử lý

I.1 Mục đích Nhằm xác định các luồng thông tin trao đổi giữa các tác nhân trong hệ thống thông tin quản lý. I.2 Các khái niệm • Tác nhân : Là một người hay một bộ phận tham gia vào hoạt động của hệ thống thông tin quản lý. Có hai loại tác nhân : Tác nhân bên trong hệ thống gọi là tác nhân trong và tác nhân bên ngoài hệ thống gọi là tác nhân ngoài. Tác nhân trong : Được biểu diễn bằng một vòng tròn, tác nhân ngoài được biểu diễn bằng một hình chữ nhật, bên trong ghi tên của tác nhân. • Thông lượng : Là dòng thông tin truyền giữa hai tác nhân, được biểu diễn bằng một mũi tên đi từ tác nhân này đến tác nhân kia

pdf70 trang | Chia sẻ: thuongdt324 | Lượt xem: 553 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích thiết kế hệ thống - Chương 4: Mô hình hóa xử lý, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4 MÔ HÌNH HÓA XỬ LÝ I. MÔ HÌNH QUAN NIỆM XỬ LÝ(THÔNG LƯỢNG) I.1 Mục đích Nhằm xác định các luồng thông tin trao đổi giữa các tác nhân trong hệ thống thông tin quản lý. I.2 Các khái niệm • Tác nhân : Là một người hay một bộ phận tham gia vào hoạt động của hệ thống thông tin quản lý. Có hai loại tác nhân : Tác nhân bên trong hệ thống gọi là tác nhân trong và tác nhân bên ngoài hệ thống gọi là tác nhân ngoài. Tác nhân trong : Được biểu diễn bằng một vòng tròn, tác nhân ngoài được biểu diễn bằng một hình chữ nhật, bên trong ghi tên của tác nhân. • Thông lượng : Là dòng thông tin truyền giữa hai tác nhân, được biểu diễn bằng một mũi tên đi từ tác nhân này đến tác nhân kia. TÁC NHÂN NGOÀI TÁC NHÂN TRONG I.3 Mô hình thông lượng Mô hình thông lượng là mmo hình liên hoàn giữa các tác nhân và các thông lượng trong hệ thống. Ví dụ 1 : Mô hình thông lượng của bài toán tuyển sinh THÍ SINH BỘ GD&ĐT BTSĐP BAN TUYỂN SINH BỘ PHẬN MÁY TÍNH BAN CHẤM THI (2) L ịch tu yển sin h (3) Thông báo TS (4) P h iếu Đ K T S (5) P Đ K T S đ ã p h ân loại (6 ) D S T S đ ã có S B D (7) D S p h òn g th i (8 ) D S T S t ro n g p h ò n g th i (12) Đ iểm th i đ ã xác n h ận (22) H ồ sơ xét tu y ển (2 3 ) D S s in h v iê n (1 5) B ản g th ốn g k ê đ iể m (26) Kết quả phúc khảo (16) Đ iểm ch u ẩn (18) K ết q u ả p h ú c k h ảo (1 9) K ết q u ả p h ú c k h ảo 1 2 3 4 5 6 7 8 9 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 10 11 II MÔ HÌNH TỔ CHỨC XỬ LÝ II.1 Mục đích Nhằm xác định hệ thống gồm những chức năng gì ? Và các chức năng này liên hệ với nhau như thế nào ? Ở mức này chưa quan tâm các chức năng đó do ai làm, làm khi nào và làm ở đâu. II.2 Các khái niệm II.2.1Biến cố Biến cố là một sự kiện xảy ra cho hệ thống thông tin, có thể xuất hiện bên trong hay bên ngoài hệ thống thông tin, tạo phản ứng cho hệ thống thông tin thông qua một công việc nào đó. Nội dung của một biến cố là dữ liệu, có nghĩa là, một biến cố mang một phần dữ liệu của hệ thống. Người ta dùng một hình elip trong đó ghi tên biến cố để chỉ một biến cố. CÔNG VIỆC Biến cố A Biến cố B YES Biến cố CBiến cố D NO Phân loại : Tùy theo từng khía cạnh, người ta phân biệt các loại biến cố : - Về nơi xuất phát hay tiếp nhận biến cố ta phân thành hai loại :  Biến cố trong : Là biến cố xảy ra bên trong hệ thống để các hệ thống con trao đổi thông tin cho nhau.  Biến cố ngoài : Là biến cố xuất phát từ môi trường bên ngoài hệ thống hay do môi trường bên ngoài tiếp nhận. - Về hướng đi của biến cố ta phân thành hai loại :  Biến cố vào : Là biến cố tham gia vào việc kích hoạt một công việc của hệ thống.  Biến cố ra : Là biến cố được sinh ra sau khi một công việc của hệ thống thực hiện xong. - Về ảnh hưởng của biến cố ta phân làm hai loại :  Biến cố phát động : Là biến cố kích hoạt một công việc của hệ thống và trong quá trình hoạt động, công việc sẽ sử dụng những thông tin do biến cố này mang đến. Sau khi công việc hoạt động xong, biến cố này sẽ mất đi.  Biến cố điều kiện : Là biến cố chỉ tham gia vào việc kích hoạt một công việc của hệ thống mà không mang thông tin nào cho hệ thống. Sau khi công việc hoạt động xong, biến cố này sẽ không mất đi. - Biến cố lịch : Là biến cố gắn liền với yếu tố thời gian. Đây là một loại biến cố điều kiện. II.2.2 Công việc (Quy tắc quản lý) Công việc hay còn gọi là một Quy tắc quản lý, là một xử lý mà hệ thống thực hiện khi xuất hiện một biến cố trong hệ thống thông tin quản lý. Thông thường, một công việc hoạt động có thể thành công hay không thành công. Trong mỗi trường hợp công việc sinh ra biến cố tương ứng. Để mô tả một công việc, người ta dùng một hình chữ nhật trong đó ghi tên biến cố nửa trên và nửa còn lại chia làm hai phần, phần ghi chữ NO cho trường hợp thực hiện không thành công, phần ghi chữ YES cho trường hợp thực hiện thành công. TÊN CÔNG VIỆC NO YES Ví dụ : GHI DANH là một công việc trong hệ thống quản lý đào tạo, nó được thực hiện khi có biến cố Hồ sơ dự thi. Một công việc phải được kích hoạt bởi một hay nhiều biến cố và khi công việc kết thúc luôn sinh ra một hay nhiều biến cố mới. Khi một công việc được kích hoạt bởi nhiều biến cố, các biến cố này kích hoạt công việc theo hai chế độ. CÔNG VIỆC Biến cố A Biến cố C YES Biến cố EBiến cố D NO Biến cố B Chế độ AND : Khi tất cả các biến cố cùng xảy ra thì mới kích hoạt công việc. Ký hiệu : Ví dụ : XÉT HB DSSV học giỏi DSSV hạnh kiểm tốt YES DSSV được HB NO DSSV nhà nghèo DSSV K được HB Chế độ OR : Chỉ cần một trong các biến cố xảy ra thì nó đã kích hoạt công việc. Ký hiệu : Chỉ cần một trong ba biến cố A, B, C xảy ra thì đã kích hoạt CÔNG VIỆC. CÔNG VIỆC Biến cố A Biến cố C YES Biến cố EBiến cố D NO Biến cố B OR XÉT KỶ LUẬT DSSV ăn cắp DSSV say rượu YES DSSV bị kỷ luật NO DSSV phạm quy OR DSSV không bị kỹ luật Ví dụ : II.3 Mô hình tổ chức xử lý Là mô hình liên hoàn các biến cố và công việc của hệ thống thông tin quản lý. Để xác định mô hình quan niệm xử lý, trước hết xác định danh sách các công việc của hệ thống và các biến cố kích hoạt từng công việc ấy. Ví dụ : Bài toán quản lý tuyển sinh ở trường đại học. 1. Xây dựng chỉ tiêu tuyển sinh 2. Lập lịch tuyển sinh 3. Lập thông báo tuyển sinh 4. Lập phiếu đăng ký tuyển sinh 5. Phân loại phiếu thi 6. Đánh Số báo danh 7. Lập danh sách phòng thi 8. Xếp thi sinh vào phòng thi 9. Thi 10. Đánh phách bài thi 11. Chấm thi 12. Xác nhận điểm thi 13. Lập bảng điểm tổng hợp 14. Xây dựng điểm sàn 15. Thống kê điểm 16. Xây dựng điểm chuẩn 17. Làm đơn phúc khảo 18. Lập danh sách bài thi phuc khảo 19. Chấm phúc khảo 20. Lập điểm chuẩn nguyện vọng 2, 3 21. Nộp hồ sơ nguyện vọng 2-3 22. Xét tuyển nguyện vọng 2-3 23. Nhập học 24. Lập bảng báo cáo tuyển sinh Đầu năm (24)Báo cáo tuyển sinh năm trước (1)Chỉ tiêu tuyển sinh CÁN BỘ , CÔNGVIỆC (2)Lịch tuyển sinh Ví dụ : Mô hình tổ chức xử lý của bài toán tuyển sinh : XDCT TUYỂN SINH YES LẬP LỊCH T SINH YES (a)Đầu năm Lịch tuyển sinh (3)Thông tin tuyển sinh Thời hạn nộp HS dự thi (4)Phiếu ĐKTS (5) Phiếu ĐKTS đã phân loại Thời hạn nộp HS dự thi Phiếu ĐKDT bị từ chối LẬP TB TS YES LẬP P ĐKTS YES PHÂN LỌAI HSDS NO YES (6) Số báo danh (7) Phòng thi Địa điểm thi (2) Lịch tuyển sinh (8)DS TS phòng thi ĐÁNH SỐ BD YES LẬP DS P THI YES XẾP TS VÀO PT YES (5) Phiếu ĐKTS đã phân loại (9) Bài thi (8)DS TS phòng thi Lịch TS THI TUYỂN NO | YES (9)DS vắng thi BT bị lọai (11)Phiếu kết quả (10) Bài thi Lịch TS (12)Phiếu kết quả ĐÁNH PHÁCH BT NO | YES CHẤM THI NO | YES Bài thi bị loại (9) Bài thi XN ĐIỂM THI YES (15) Bảng thống kê điểm (14) Điểm sàn XD ĐIỂM SÀN YES THỐNG KÊ ĐIỂM YES LẬP BĐTH YES (12)Phiếu kết quả (13) Bảng điểm tổng hợp (16) Điểm chuẩn XD ĐIỂM CHUẨN YES (15) Bảng thống kê điểm (14)Điểm sàn (1) Chỉ tiêu tuyển sinh (18) Kết quả phúc khảo LẬP DS BÀI PK YES LÁM ĐƠN P KHẢO YES (12) Phiếu kết quả (17) Đơn phúc khảo Học bạ phổ thông CHẤM PHÚC KHẢO YES (19) Kết quả phúc khảo (22) Hồ sơ xét tuyên (21) Hồ sơ xét tuyên XÉT NV 2-3 YES LẬP ĐIỂM NV 2-3 YES (1) + (14) + (16) (20) Nguyện vọng 2-3 NỘP HỒ SƠ NV 2-3 YES NHẬP HỌC YES (23) DS sinh viên (1) + (14) + (16) (1) + (16) (24) Báo cáo tuyển sinh LẬP BÁO CÁO TS YES (23)DS sinh viên II.4 Một số tình huống của mô hình tổ chức xử lý 1. Vòng lặp Một số công việc trong khi hoạt động lại sinh ra một biến cố trùng với biến cố kích hoạt công việc này. Ví dụ, trong bài toán quản lý kinh doanh: Công việc CUNG CẤP HÀNG được kích hoạt bởi biến cố Đơn đặt hàng chờ giải quyết. Khi công việc CUNG CẤP HÀNG hoạt động, có những đơn đặt hàng không thể cung cấp được, phải chờ, công việc này sinh ra biến cố Đơn đặt hàng chờ giải quyết, là biến cố kích hoạt công việc này.Đơn đặt hàng chờ giải quyếtTồn kho đã bổ sungCuối ngàyYêu cầu bổ sung hàngCUNG CẤP HÀNGNOYESĐơn đặt hàng chưa giải quyếtĐơn đặt hàng đã giải quyết Trong mô hình quan niệm xử lý, nếu có những trường hợp vòng lặp thì phải bảo đảm có quy tắc “dọn dẹp” các biến cố bị lặp trong vòng lặp này. Đơn đặt hàng chờ giải quyết Tồn kho đã bổ sung Cuối ngày Đ ĐH cho nhà cung cấp Đơn đặt hàng chưa giải quyết Đơn đặt hàng đã giải quyết CUNG CẤP HÀNG NO | YES Trong mô hình này, phải bổ sung thêm một công việc là DỌN DẸP ĐƠN ĐẶT HÀNG để hủy bỏ những đơn đặt hàng nào không thể cung cấp được. Đơn đặt hàng chờ giải quyết Tồn kho đã bổ sung Cuối ngày Đ ĐH cho nhà cung cấp Đ Đ H bị hủy Đơn đặt hàng đã giải quyết CUNG CẤP HÀNG NO | YES DỌN DẸP ĐĐH NO | YES Định kỳ II.4.2 Lô biến cố Một công việc được kích hoạt khi xuất hiện một hay nhiều biến cố và trong quá trình hoạt động, công việc sẽ tiêu hủy các biến cố kích hoạt. Tuy nhiên, có những công việc tập họp đủ một số biến cố mới kích hoạt. Trong trường hợp này, tập họp các biến cố được gọi là lô biến cố. Để biểu diễn lô biến cố, người ta dùng hai dấu  để bao các biến cố. Ví dụ: Khi tập họp đủ số lượng đơn đặt hàng thì công việc DỌN DẸP ĐĐH mới thi hành. Đơn đặt hàng chờ giải quyết Tồn kho đã bổ sung Cuối ngày Đ ĐH cho nhà cung cấp Đ Đ H bị hủy Đơn đặt hàng đã giải quyết CUNG CẤP HÀNG NO | YES DỌN DẸP ĐĐH NO | YES Định kỳ III MÔ HÌNH VẬT LÝ XỬ LÝ III.1 Mục đích Mục tiêu của mức này là xác định rõ công việc do ai làm, làm ở đâu, làm khi nào và làm như thức nào. Từ mô hình tổ chức xử lý đã có, người thiết kế sẽ tiến hành liệt kê tất cảc các dữ liệu trong từng biến cố, biến các công việc tự động thành các đơn vị chương trình. Ứng với mỗi đơn vị chương trình người phân tích viết một đặc tả chi tiết để chuẩn bị cho việc lập trình. III.2 Các khái niệm Đơn vị tổ chức xử lý (Modun) Đơn vị tổ chức xử lý là một tập họp các thủ tục chức năng có liên quan với nhau và được thực hiện liền mạch để làm một công việc nào đó. Có hai cách tiếp cận để tổ chức các đơn vị tổ chức xử lý: - Tiếp cận theo hướng không gian của các thủ tục chức năng (vị trí làm việc). Theo cách này, các thủ tục chức năng có cùng một nơi làm việc được gom thành một đơn vị tổ chức xử lý. - Tiếp cận theo hướng chức năng. Theo cách này, các thủ tục chức năng có cùng chức năng được gom thành một đơn vị tổ chức xử lý. Một hệ thống thông tin quản lý là một tập họp các đơn vị tổ chức xử lý. Mục tiêu của việc chia chương trình thành các modun là làm cho chương trình có cấu trúc rõ ràng, tiện lợi cho việc bảo trì về sau. Do đó, khi thiết kế một chương trình, ta phải theo một số nguyên tắc: Về mặt hình thức: Một modun phải có kích thước vừa phải, có thể mô tả bằng một tờ giấy khổ A4 hay một trang màn hình. Độ gắn khít: Trong một modun chương trình, các bước thực hiện phải thật cần thiết và liên quan chặt chẽ với nhau, không thể chia nhỏ được. Độ liên kết: Giữa các modun có tính độc lập càng cao càng tốt. Tính độc lập càng cao thì càng dễ bảo trì. Có ba loại liên kết giữa các modun chương trình: • Sử dụng biến toàn cục (hay file dữ liệu). • Truyền tham biến. • Truyền tham trị. III.2 Các khái niệm - Nơi làm việc: Một hệ thống thông tin quản lý được chia thành nhiều bộ phận, mỗi bộ phận được gọi là một nơi làm việc. Nơi làm việc bao gồm: Vị trí, con người và trang thiết bị trang bị tại nơi làm việc đó. Với bài toán Quản lý Sinh viên ta có những nơi làm việc sau: 1. Bộ Giáo dục và Đào tạo 2. Ban tuyển sinh trường 3. Ban tuyển sinh địa phương 4. Bộ phận máy tính 5. Ban chấm thi 6. Thí sinh - Phương thức làm việc: Là cách thức, phương tiện thực hiện công việc. Mỗi công việc có một trong hai phương thức làm việc: * Thủ công: Công việc do con người trực tiếp thao tác trên đối tượng làm việc. * Tự động: Do máy tính thực hiện. - Biến cố ở mức tổ chức: Là biến cố của hệ thống nhưng được đặt ở nơi phát sinh ra nó hay là nơi nhận biến cố đó. Ở mức tổ chức, một biến cố ta còn quan tâm: * Thời gian phản ứng: Là thời gian tối đa được chờ đợi từ khi biến cố xuất hiện cho đến khi công việc được kích hoạt. * Tần suất: Là số lần xuất hiện biến cố trong một đơn vị thời gian. * Chu kỳ: Là khoảng thời gian tương đối cố định mà biến cố sẽ xuất hiện trở lại. Bảng công việc Ở Mức tổ chức, mỗi công việc phải được xác định rõ: Nơi làm việc, phương thức làm việc, tần suất và chu kỳ của nó. Trước khi thiết kế mô hình vật lý xử lý, ta phải lập một bảng sau đây gọi là bảng công việc. BẢNG CÔNG VIỆC STT TÊN CÔNG VIỆC NƠI THỰC HIỆN PHƯƠN G THỨC TẦN SUẤT CHU KỲ STT TÊN CÔNG VIỆC N THỰC HIỆN P THỨC TẦN SUẤT CHU KỲ 1 Xây dựng chỉ tiêu BGD&ĐT Thủ công 1 lần/năm 1 năm 2 Lập lịch tuyển sinh Ban TST Thủ công 1 lần/năm 1 năm 3 Lập thông báo TS Ban TST Thủ công 1 lần/năm 1 năm 4 Lập phiếu ĐK dự thi Thí sinh Thủ công 1 lần/năm 1 năm 5 Phân loại PĐK dự thi Ban TSĐP Thủ công 1 lần/năm 1 năm 6 Đánh số báo danh BP M tính Thủ công 1 lần/năm 1 năm 7 Lập DS phòng thi BP M tính Thủ công 1 lần/năm 1 năm 8 Xếp TS vào phòng thi BP M tính Tự động 1 lần/năm 1 năm 9 Thi Thí sinh Tự động 1 lần/năm 1 năm 10 Đánh phách bài thi Ban TST Tự động 1 lần/năm 1 năm 11 Chấm thi B chấm thi Thủ công 1 lần/năm 1 năm Ví dụ: Bảng công việc của bài toán Quản lý tuyển sinh: STT TÊN CÔNG VIỆC N THỰC HIỆN P THỨC TẦN SUẤT CHU KỲ 12 Xác nhận điểm thi Ban TST Thủ công 1 lần/năm 1 năm 13 Lập B Đ tổng hợp BP M tính Tự động 1 lần/năm 1 năm 14 Xây dựng điểm sàn BGD&DT Thủ công 1 lần/năm 1 năm 15 Thống kê điểm BP M tính Tự động 1 lần/năm 1 năm 16 Xây dựng điểm chuẩn Ban TS Thủ công 1 lần/năm 1 năm 17 Làm đơn phúc khảo Thí sinh Thủ công 1 lần/năm 1 năm 18 Lập DS BT phúc khảo Ban TST Thủ công 1 lần/năm 1 năm 19 Chấm phúc khảo B C thi Tự động 1 lần/năm 1 năm 20 Lập điểm chuẩn NV2-3 Ban TST Tự động 1 lần/năm 1 năm 21 Xét tuyển NV 2-3 Ban TST Tự động 1 lần/năm 1 năm 22 Nhập học BP M tính Thủ công 1 lần/năm 1 năm 23 Lập báo cáo TS BP M tính Tự động 1 lần/năm 1 năm Kết quả của công việc: 1. Xây dựng chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu tuyển sinh 2. Lập lịch tuyển sinh: Lịch tuyển sinh 3. Lập thông báo tuyển sinh: Thông báo tuyển sinh 4. Lập phiếu đăng ký tuyển sinh : Phiếu đăng ký 5. Phân loại phiếu thi: Phiếu đăng ký đã phân loại 6. Đánh số báo danh: Số báo danh. 7. Lập danh sách phòng thi: Danh sách phòng thi 8. Xếp thí sinh vào phòng thi: Danh sách thí sinh trong phòng thi 9. Thi: Bài thi 10. Đánh phách bài thi: Bài thi 11. Chấm thi: Phiếu kết quả 12. Xác nhận điểm thi: Phiếu kết quả 13. Lập bảng điểm tổng hợp: Bảng điểm tổng hợp. 12. Thi tuyển sinh: Bài thi 13. Đánh+cắt phách bài thi: Bài thi có phách 14. Chấm thi: Điểm thi theo số phách 15. Kiểm tra điểm thi: Điểm thi đã xác nhận 16. Lập bảng tổng hợp điểm thi: Bảng điểm tổng hợp 17. Xây dựng điểm sàn: Điểm sàn 18. Thống kê điểm: Bảng thống kê điểm 19. Xây dựng điểm chuẩn: Điểm chuẩn 20. In giấy báo kết quả: Phiếu báo kết quả 21. Gửi giấy báo kết quả thi: Phiếu báo kết quả thi 22. Làm đơn phúc khảo: Danh sách đơn phúc khảo 23. Chọn bài phúc khảo: Danh sách bài phúc khảo 24. Chấm phúc khảo: Điểm chấm phúc khảo 25. Xét kết quả phúc khảo: Kết quả phúc khảo đã duyệt 26. Lập phiếu báo kết quả phúc khảo: Phiếu kết quả phúc khảo 27. Lập thống kê kết quả tuyển sinh: Bảng thống kê kết quả TS 28. Lập báo cáo tuyển sinh: Bảng báo cáo tuyển sinh Dữ liệu bài toán tuyển sinh đại học : 1. KHỐI(Mã khối, Tên khối) 2. MÔN THI(Mã môn thi, Tên môn thi) 3. TRƯỜNG(Mã trường, Tên trường) 4. CẤP ĐÀO TẠO(Mã cấp đào tạo, Tên cấp) 5. CHỈ TIÊU TUYỂN SINH(Mã trường, Mã cấp đào tạo, Số lượng) 6. CÔNG VIỆC(Mã công việc, Tên công việc) 7. CÁN BỘ(Mã cán bộ, Họ tên cán bộ) 8. LỊCH TUYỂN SINH (Mã công việc, Mã cán bộ, Ngày bắt đầu, Ngày kết thúc). 9. NGÀNH( Mã ngành, Tên ngành) 10.THÔNG BÁO TUYỂN SINH (Mã ngành, Mã khối, Mã cấp đào tạo, Số lượng) 11.XÃ (Mã xã, Tên xã, Mã huyện) 12.HUYỆN (Mã huyện, Tên huyện, Mã tỉnh) 13.TỈNH (Mã tỉnh, Tên tỉnh) 14.DÂN TỘC (Mã dân tộc, Tên dân tộc) 15.ĐÓI TƯỢNG (Mã đối tượng, Tên đối tượng) 16.ĐƯỜNG (Mã đường, Tên đường) 17.KHU VỰC (Mã khu vực, Tên khu vực) 18.BAN TUYỂN SINH (Mã ban tuyển sinh, Tên ban tuyển sinh) 19.NƠI DỰ THI (Mã nơi dự thi, Tên nơi dự thi) 20.NGƯỜII LIÊN LẠC KHI CẦN (Số phiếu, Tên người liên lạc, Số nhà LL, Mã đường, Mã xã) 21.NƠI HỌC PHỔ THÔNG TRUNG HỌC (Số phiếu, Mã trường 10, Mã tỉnh 10, Mã trường 11, Mã tỉnh 11, Mã trường 12, Mã tỉnh 12) 22.PHIẾU ĐĂNG KÝ TUYỂN SINH (Số phiếu, Mã trường thi, Mã khối, Mã ngành thi, Họ, Tên, Ngày sinh, Mã xã sinh, Mã dân tộc, Mã đối tượng, Số nhà, Mã đường , Mã xã HK, Mã khu vực, Mã ban tuyển sinh, Mã nơi dự thi, Số chứng minh nhân dân) 23. SỐ BÁO DANH (Số phiếu, Số báo danh). 24.ĐỊA ĐIỂM THI( Mã địa điểm thi, Tên địa điểm thi, Địa chỉ). 25.PHÒNG THI (Số P thi, Mã khối thi, SL thí sinh, Mã ĐĐiểm thi). 26.DANH SÁCH THÍ SINH PHÒNG THI (Số báo danh, Số P thi) 27. DANH SÁCH VẮNG THI (Số báo danh, Mã môn thi). 28. BÀI THI (Số báo danh, Mã môn thi, Số phách). 29. PHIẾU KẾT QUẢ (Số phách, Điểm thi). 30. BẢNG TỔNG HỢP ĐIỂM (Mã khối, Đến điểm, Tổng số). 31. ĐIỂM SÀN (Mã khối, Mã cấp đào tạo, Điểm sàn). 32. BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM (Mã ngành, Mã khối, Đến điểm, Tổng số). 33. ĐIỂM CHUẨN (Mã ngành, Mã khối, Mã cấp đào tạo, Điểm chuẩn). 34. ĐƠN PHÚC KHẢO (Số báo danh, Mã môn th, Số phách) 35. KÊT QUẢ PHÚC KHẢO (Số phách, Điểm cũ, Điểm phúc khảo). 36. NGUYỆN VỌNG 2-3 (Nguyện vọng, Mã ngành, Số lượng, Điểm) 37. HỒ SƠ XÉT TUYỂN (Số báo danh, Mã trường thi, Mã khối thi, Điểm M1, Điểm M2, Điểm M3, Mã khu vực, Mã đối tượng, Kết quả). 38. DANH SÁCH SINH VIÊN (Số báo danh, Mã ngành) 39. BÁO CÁO TUYỂN SINH ( Mã ngành, Mã khối, Cấp đào tạo, NV1, NV2, NV3) (1)Chỉ tiêu tuyển sinh TRƯỜNG(Mã trường, Tên trường) CẤP ĐÀO TẠO(Mã cấp đào tạo, Tên cấp) CHỈ TIÊU TUYỂN SINH(Mã trường, Mã cấp đào tạo, Số lượng) (2)Lịch tuyển sinh CÔNG VIỆC(Mã công việc, Tên công việc) CÁN BỘ(Mã cán bộ, Họ tên cán bộ) LỊCH TUYỂN SINH (Mã công việc, Mã cán bộ, Ngày bắt đầu, Ngày kết thúc). (3)Thông tin tuyển sinh NGÀNH( Mã ngành, Tên ngành) THÔNG BÁO TUYỂN SINH (Mã ngành, Mã khối, Mã cấp đào tạo, Số lượng) CẤP ĐÀO TẠO(Mã cấp đào tạo, Tên cấp) KHỐI(Mã khối, Tên khối) (4) Hồ sơ dự thi XÃ (Mã xã, Tên xã, Mã huyện) HUYỆN (Mã huyện, Tên huyện, Mã tỉnh) TỈNH (Mã tỉnh, Tên tỉnh) DÂN TỘC (Mã dân tộc, Tên dân tộc) ĐÓI TƯỢNG (Mã đối tượng, Tên đối tượng) ĐƯỜNG (Mã đường, Tên đường) KHU VỰC (Mã khu vực, Tên khu vực) BAN TUYỂN SINH (Mã ban tuyển sinh, Tên ban tuyển sinh) NƠI DỰ THI (Mã nơi dự thi, Tên nơi dự thi) NGƯỜI LIÊN LẠC KHI CẦN (Số phiếu, Tên người liên lạc, Số nhà LL, Mã đường, Mã xã) NƠI HỌC PHỔ THÔNG TRUNG HỌC (Số phiếu, Mã trường 10, Mã tỉnh 10, Mã trường 11, Mã tỉnh 11, Mã trường 12, Mã tỉnh 12) PHIẾU ĐĂNG KÝ TUYỂN SINH (Số phiếu, Mã trường thi, Mã khối, Mã ngành thi, Họ, Tên, Ngày sinh, Mã xã sinh, Mã dân tộc, Mã đối tượng, Số nhà, Mã đường , Mã xã HK, Mã khu vực, Mã ban tuyển sinh, Mã nơi dự thi, Số chứng minh nhân dân) (5) Hồ sơ thí sinh đã phân loại THISINH(Mã hồ sơ, Số báo danh, Họ thí sinh, Tên thí sinh, Giới tính, Ngày sinh, Số CMND, Ngày cấp CMND, Mã BTS, Mã xã, Mã tỉnh, Mã dân tộc, Mã đối tượng, Mã trường, Mã ngành thi) (6) Danh sách thí sinh PHIẾU ĐĂNG KÝ TUYỂN SINH (Số phiếu, Mã trường thi, Mã khối, Mã ngành thi, Họ, Tên, Ngày sinh, Mã xã sinh, Mã dân tộc, Mã đối tượng, Số nhà, Mã đường , Mã xã HK, Mã khu vực, Mã ban tuyển sinh, Mã nơi dự thi, Số chứng minh nhân dân) SỐ BÁO DANH (Số phiếu, Số báo danh). (7) Phòng thi ĐỊA ĐIỂM THI( Mã địa điểm thi, Tên địa điểm thi, Địa chỉ). PHÒNG THI (Số phòng thi, Mã khối thi, SL thí sinh, Mã địa điểm thi). (8) Danh sách thí sinh trong phòng thi DANH SÁCH THÍ SINH PHÒNG THI (Số báo danh, Số phòng thi) (9) Bài thi DANH SÁCH VẮNG THI (Số b