Hiện nay, với sự phát triển của khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin, nên linh kiện máy vi tính ngày càng tăng và giá thành ngày càng rẻ đi. Mặt khác, nhờ vào công nghệ hiện đại, đời sống của con người càng lúc càng thú vị. Một số người luôn muốn có trong nhà mình một vài vật dụng hiện đại : máy vi tính, tivi, tủ lạnh, laptop, Một số nhà kinh doanh thì muốn mình có hẳn một công ty để bán những mặt hàng trên. Phần lớn họ đều gặp một khó khăn chung là sự quản lý việc thu linh kiện, dụng cụ, vì ngày xưa họ quản lý theo phương pháp thủ công. Ngày nay, máy vi tính ra đời, sự quản lý của họ trở nên dễ dàng hơn, ít tốn công sức hơn, tiết kiệm thời gian hơn.
87 trang |
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 3403 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin: Quản lý tiền điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mục Lục:
@&?
LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay, với sự phát triển của khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin, nên linh kiện máy vi tính ngày càng tăng và giá thành ngày càng rẻ đi. Mặt khác, nhờ vào công nghệ hiện đại, đời sống của con người càng lúc càng thú vị. Một số người luôn muốn có trong nhà mình một vài vật dụng hiện đại : máy vi tính, tivi, tủ lạnh, laptop, … Một số nhà kinh doanh thì muốn mình có hẳn một công ty để bán những mặt hàng trên. Phần lớn họ đều gặp một khó khăn chung là sự quản lý việc thu linh kiện, dụng cụ,… vì ngày xưa họ quản lý theo phương pháp thủ công. Ngày nay, máy vi tính ra đời, sự quản lý của họ trở nên dễ dàng hơn, ít tốn công sức hơn, tiết kiệm thời gian hơn.
Đề tài “Quản lý tiền điện” sẽ diễn tả một phần nào đó cho việc tính tiền và quản lý như trên.
Ngày nay do nhu cầu phát triển của khoa học kỹ thuật đặc biệt sự tiến bộ trong lĩnh vực công nghệ thông tin rất cao cho nên mọi công việc thực hiện đòi hỏi nhanh chống ,chính xác từng li từng tí để đáp ứng yêu cầu cần đưa công nghệ vào cuộc sống đặc biệt trong lĩnh vực quản lí công việc chính vì vậy chúng tôi xin giới thiệu bạn chương trình quản lí khách hàng và thanh toán tiền điện tại chi nhánh điện lực chợ lớn qua đó bạn có thể nắm được tiến trình làm việc của nhân viên lập trình rất chặt chẽ và khó khăn từ khâu chuẩn bị về nhân lực và trí lực rất cao để từ đó đi tới phân tích mô hình các quan hệ thực thể làm cơ sở nền tảng cho khâu thiết kế và kiểm tra ,dóng gói phần mềm sau này
Chương I:
TỔNG QUAN
1.Giới thiệu môn học.
a. Môn hệ thống phân tích thiết kế hệ thống thông tin
? Hệ thống trong bối cảnh môi trường kinh tế xã hội được xem là một tập hợp các phần tử trong một tổ chức phối hợp hoạt động nhằm đạt đến một mục đích nhất định. Trong trường hợp này, hệ thống được xem như là tổ chức kinh tế xã hội. các đặc trưng của hệ thống là hệ thống tổ chức,môi trường tổ chức và hoạt động của nó.
? Hệ Thống Thông Tin là một tập hợp nhiều phần tử có những mối rang buộc lẫn nhau để cùng thực hiện một mục tiêu nhất định nào đó.Quan điểm hệ thống là cách nhìn thực tế phức tạp, xem sự vật như một tổng thể bao gồm nhiều phần tử như người, phương tiện, phương pháp.Giữa các phần tử có ràng buộc lẫn nhau
b.Vai trò môn hệ thống phân tích thiết kếhệ thống thông tin
?Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin là một phương pháp được sử dụng bởi dãy các công ty từ IBM đến Pepsi, Hasbro, Inc…, để tạo và duy trì hệ thống thông tin nhằm thực hiện các chức năng cơ bản như lưu trữ chính xác các tên và địa chỉ của khách hàng, xử lý các đơn hàng và thanh toán cho người làm công. Mục tiêu chính của phân tích và thiết kế hệ thống là cải tiến hệ thống cấu trúc, điển hình là qua ứng dụng phần mềm, có thể giúp đỡ các nhân viên hoàn tất các công việc chính của doanh nghiệp được dễ dàng và hiệu quả hơn.Là một người phân tích hệ thống, bạn sẽ là trung tâm của sự phát triển phần mềm đó.
2.Giới thiệu đề tài.
Chi nhánh điện lực Chợ Lớn phụ trách hai quận lớn trong thành phố là quận 8 và quận 5 trong đó gồm nhiều khách hàng (khoảng trên 85.000). Mỗi khách hàng có thể có nhiều (điện kế gia đình và có thể điện kế dùng cho sản xuất). Với mỗi khách hàng ta phải có các thông tin như: mã số, họ tên, địa chỉ, số chứng minh nhân dân, ngày đăng ký sử dụng điện, mục đích sử dụng điện,…
Mỗi tháng, theo thời gian quy định của Công ty điện lực TP HCM, nhân viên điện lực sẽ đi ghi lại chỉ số điện kế của khách hàng, sau đó mọi số liệu được các nhân viện ở phòng kinh doanh đưa vào máy tính lưu trữ rồi chuyển lại cho trung tâm máy tính để để kết xuất hóa đơn tiền điện.
Khách hàng có thể thanh toán tiền điện vào thời điểm nhân viên điện lực đi thu tiền điện hoặc có thể đến thẳng chi nhánh điện lực để trả tiền tại quầy thu ngân. Mọi hình thức thanh toán đều thông qua hóa đơn.
Sau khi khàch hàng thanh toán, các thông tin liên quan sẽ được chuyển về lại cho phòng kế toán để xóa nợ khách hàng và rồi chuyển về công ty điện lực.
Khi khách hàng nợ tiền điện, chi nhánh điện lực gởi giấy báo nộp tiền, thời gian yêu cầu nộp và hình thức xử lý nếu khách vi phạm. Quá thời hạn nhắc nhở, chi nhánh điện lực sẽ ngưng cung cấp điện và ghi vào hồ sơ khách hàng.
Tùy vào mục đích sử dụng mà khách hàng đăng ký sẽ có tương ứng giá bán như sau:
Điện dùng trong sinh hoạt gia đình.
Điện dùng trong việc bơm nước, tưới tiêu lúa hoa màu.
Điện dùng trong việc sản xuất nước sạch và thoát nước đô thị.
Điện dùng trong doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài và trong nước.
Điện dùng trong việc kinh doanh, dịch vụ, thương nghiệp, du lịch.
Điện dùng trong bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường học.
Điện dùng trong cơ quan hành chánh sự nghiệp.
3. Phân công thực hiện cho từng người trong nhóm.
Trường hợp đặt ra ở đây là chi nhánh điện lực đặt làm phần mềm quản lí và khai thác thông tin và tình hình sử dung điện của khách hàng.
?Đọc và xác nhận yêu cầu của đề tài?phân tích yêu cầu đề tài :mục dích,yêu cầu:nhập thông tin ,thống kê,tính toán , lập báo cáo tổng hợp….?Tìm kiếm thông tin cần thiết :định nghĩa ,hình ảnh….?Vẽ mô hình của các thực thể ERD,VFD,tựa Merise…,giải thích các thuộc tính thủ tục chức năng ràng buột toàn vẹn?Lập mô hình thiết kế giao diện đáp ứng yêu cầu ban đầu đặt ra?Đi vào thiết kế giao diện người máy?Kiểm tra sản phẩm và tiến hành đóng gói chương trình.?hoàn tất công việc bàn giao phần mềm cho chi nhánh điện lực chợ lớn.
4. Mô tả đề tài:
4.1. Đặt vấn đề:
? Chi nhánh điện lực chợ lớn phụ trách hai quận lớn trong thành phố là quận 5 và quận 8 ( khoảng trên 85.000 khách hàng ) đến liên hệ nhóm lập trình phần mềm hỗ trợ cho công việc quản lí như :a Lập hồ sơ khách hàng đăng kí sử dụng điện kế (họ tên khách hàng,địa chỉ ,chứng minh nhân dân,điện dùng trong sinh hoạt – điện dùng trong sản xuất,ngày đăng kí, mục đích sử dụng điện….).a Hàng tháng thì thống kê tình hình sử dụng điện trong tháng là bao nhiêu ( chỉ số tiêu thụ là bao nhiêu :chỉ số củ ,chỉ số mới .vượt định mức hay trong định mức ).a Kết xuất hóa đơn đã sử dụng trong tháng( thông tin khách hàng ,tiêu thụ bao nhiêu kw điện thế,số tiền phải trả là bao nhiêu ,thuế VAT là bao nhiêu )Những thong tin này sẽ được gởi về các phòng ban tương ứng thực hiện công việc kiểm tra xem tình hình thanh toán khách hàng ra sau.aLập danh sách khách hàng đã thanh toán để tiến hành xóa nợ cho khách hàng . a Bên cạnh đó lập danh sách hàng nào chưa thanh toán tiền điện thì tiến hành gởi giấy báo nhắc nhở - ghi nợ hoặc có thể tiến hành ngưng cung cấp điện cho khách hàng.aTất cả thao tác cuối cùng được lưu trữ trên cơ sở dữ liệu đảm bảo nhiều yếu tố như : có khả năng them vào dữ liệu,xóa đi dữ liệu ,cập nhật dữ liệu Tra cứu thông tin cho khách hàng ,báo cáo thống kê tình hình sử dụng điện trong tháng.
a Chương trình có giao diện than thiện, đảm bảo tinh bí mật cao tốc
độ xử Lí nhanh chống a Công việc thực hiện trong một tháng và bàn giao chương trình cho chi
nhánh điện để kịp thời đưa vào công tác quản lí .
4.2 Yêu cầu chức năng
4.2.1 Yêu cầu lưu trữ:
? Lưu trữ thông tin của khách hàng, nhân viên, loại sử dụng và hóa đơn.Tuy nhiên tại vì đặc thù riêng của Chi nhánh nên đối với khách hàng khi thanh toán tiền điện ngay thì không cần lưu thông tin của khách hàng mà chỉ cần ghi vào Bảng Báo giá thông tin: Loại điện sử dụng, số lượng điện tiêu thụ, thời gian và xác nhận bởi nhân viên tính tiền điện.
4.2.2 Yêu cầu tra cứu:
? Khi cần kiểm tra lại số lượng điện tiêu thụ hoặc kiểm tra lại tài chính trong Chi nhánh đòi hỏi phải biết được thông tin của tất cả các loại điện tiêu thụ, những loại điện nào được sử dụng nhiều nhất. Vì vậy phải tra cứu: loại sử dụng, hóa đơn. Yêu cầu tra cứu là: loại sử dụng, hóa đơn và khách hàng.
4.2.3 Yêu cầu tính toán:
?Qua quá trình thanh toán tiền điện bất cứ trạm điện nào cũng cần tìm hiểu xem Chi nhánh điện đang trong tình trạng nào, vì thế yêu cầu tính toán là không thể thiếu.Chi nhánh sau mỗi tháng sẽ tính tiền điện và ra hóa đơn với công thức:
Tiêu thụ = Chỉ số mới – Chỉ số củ.
Thành tiền = Tiêu thụ * Đơn giá + VAT.
Trong đó: Thuế VAT = 10 * ( Tiêu thụ * Đơn giá) / 100.
Ký hiệu: 10%. ? Đơn Giá:
' Sinh hoạt Gồm các loại tiêu thụ sau:
Điện dùng trong sinh hoạt gia đình.
Điện dùng trong việc bơm nước, tưới tiêu lúa hoa màu.
Điện dùng trong việc sản xuất nước sạch và thoát nước đô thị.
Đơn giá trong định mức là 1000đồng/KWh.
Ngoài định mức là 1500đồng/KWh.
' Kinh doanh: Gồm các loại tiêu thụ sau:
Điện dùng trong doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài và trong nước.
Điện dùng trong việc kinh doanh, dịch vụ, thương nghiệp, du lịch.
Điện dùng trong bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường học.
Điện dùng trong cơ quan hành chánh sự nghiệp.
Đơn giá trong định mức là 2000đồng/KWh.
Ngoài định mức là 3000đồng/KWh.
4.2.4 Yêu cầu về thống kê
a Hàng tháng và hàng quý ,hàng năm chi nhánh điện lực thống kê tình hình sử dụng điện của khách hàng như chỉ số củ,chỉ số mới ,mục dích sử dụng của khách hàng là bao nhiêu,như thế nàoa Thông kê còn bao nhiêu khách hàng còn nợ, bao nhiêu khách hàng sử dụng điện ,bao nhiêu khách hàng đăng ký …để tiến hành xử lí và bố trí công việc cho phù hợp.
4.3 Yêu cầu phi chức năng
4.3.1. Tốc độ:
Chương trình khi Load lên không mất nhiều thời gian, tốc độ tra cứu thông tin phải nhanh, chính xác, rõ ràng.
4.3.2. Khối lượng lưu trữ:
Phần mềm phải gọn nhẹ, không chiếm quá nhiều dung lượng ổ cứng, cấu hình máy thấp.
4.3.3. An toàn, bảo mật:
Dễ sử dụng , đảm bảo chất lượng, và chống người khác xâm nhập ngoài người chủ sở hữu.
4.3.4. Giao diện:
Đẹp, logic, không cồng kềnh, không khó hiểu, thân thiện với dung.
4.3.5 Những vấn đề có khả năng bị thay đổi trong tương lai:
Hiện nay Chi nhánh điện lực Chợ Lớn phụ trách hai quận lớn trong thành phố là quận 8 và quận 5 trong đó gồm nhiều khách hàng (khoảng trên 85.000). Nhưng về sau do nhu cầu phát triển kinh tế tăng cao, dân số hai quận này có khả tăng lên nhiều nên nhu cầu tiêu thụ điện tăng lên rất nhiều đặc biệt là sự hoạt động mở rộng của các Công ty lớn trong và ngoài nước trên địa bàn hai quận. Nên cơ sở dữ liệu có thể phát sinh rất nhiều yếu tố khác nhu cầu đăng kí và lắp ráp,sửa chữa hệ thống điện tại khu vực ….
Chính vì các yếu tố này chúng tôi có đội ngủ chăm sóc khách hang mọi lúc mọi nơi để đảm bảo tính chính xác của hệ thống một cách miễn phí hoàn toàn trong thời gian thử nghiệm là 6 tháng.
4.3.6.Đánh giá mức độ khả thi
d Phần mềm có ứng dụng rộng rãi và khả năng tương thích cao với mọi hệ thống :chương trình hoạt động tốt trên môi trường windows 2000/XP/Vista…, áp dụng cho các đời máy như Celeron, petium…d Phần mềm có khả năng ứng dụng cao giúp cho việc tra cứu và nhập thông tin một cách dễ dàng không tốn nhiều thời gian lãng phí của người quản lý. .d Phần mềm này có thể thực hiện trong thời gian hai bên đã thỏa thuận từ trước , nhưng sau này do nhu cầu phát sinh khác thì có thể yêu cầu nâng cấp phần mềm tuy nhiên bạn phải trả thêm một khoảng chi phí cho việc nâng cấp. Trong thời gian sử dụng nếu có trục trặc về mặt kỹ thuật phải trực tiếp liên hệ với chúng tôi và mọi chi phí chúng tôi sẽ hoàn toàn miễn phí như trong quy định trên đã nêu trên.
Chương II:
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ ỨNG DỤNG
1. Phân tích mô hình dữ liệu:
1.1 Các qui trình nghiệp vụ chính:
A. Mô hình quan niệm dữ liệu:
Hệ thống thông tin:
Quản lý sử dụng điện
MÔ HÌNH QUAN NIỆM DỮ LIỆU
Hiện tại: [10/02/08]
Tương lai: [20/3/08]
Trang: 1
Ứng dụng:
Thống kê tình hình sử dụng điện
Mô hình Quan niệm Dữ liệu
Tờ:1
Ngày lập:10/02/08
Người lập:
Minh,Hải,Tiên
Mỗi chi tiết hóa đơn chỉ thuộc duy nhất một hóa đơn: Chi tiết hóa đơn – Hóa đơn (1 – 1).
Mỗi hóa đơn có thể có nhiều chi tiết hóa đơn: Hóa đơn – Chi tiết hóa đơn (1 – n).
Mỗi Điện kế chỉ thuộc duy nhất một Khách hàng: Điện kế - Khác hàng (1 – 1).
Mỗi Khách hàng có nhiều Điện kế: Khách hang - Điện kế (1 – n).
Mỗi Điện kế có duy nhất một Loại sử dụng: Điện kế - Loại sử dụng (1 – 1).
Mỗi Loại sử dụng chỉ thuộc duy nhất một Điện kế: Loại sư dụng – Điện kế (1 – 1).
Mỗi Điện kế có duy nhất một Hóa đơn: Điện kế - Hóa đơn (1- 1).
Mỗi Hóa đơn chỉ thuộc duy nhất một Điện kế: Hóa đơn – Điện kế (1 -1).
Mỗi Khách hàng có nhiều Hóa đơn: Khách hàng – Hóa dơn (1 – n).
Mỗi Hóa đơn chỉ thuộc duy nhất một Khách hàng: Hóa đơn – Khách hàng (1 – 1).
B Mô tả thực thể:
Hệ thống thông tin:
Quản lý sử dụng điện
MÔ HÌNH QUAN NIỆM DỮ LIỆU
Hiện tại: [10/02/08]
Tương lai: [20/03/08]
Trang:2
Ứng dụng:
Mô tả thực thể
Mô tả thực thể:
Khách hàng, điện kế, hóa đơn, chi tiết hóa đơn, mục đích sử dụng
Tờ:2
Ngày lập:10/02/08
Người lập:
Minh,Hải,Tiên
' Bảng mô tả ký hiệu trong mô hình ER:
Stt
Kí hiệu
Mô Tả
Diễn giải
Ghi chú
1
Primary Key
Khóa chính
2
Mandatory
Bắt buộc
3
A[integer]
Characters
Kiểu kí tự
4
VA[integer]
Variable Characters
Kiểu kí tự
5
I
Integer
Kiểu số nguyên
6
DT
Date &Time
Kiểu ngày giờ
7
MN
Money
Kiểu tiền tệ
8
F
Float
Kiểu số thực
Stt
Tên thực thể
Diễn giải
1
Khách hàng
Ghi nhân thông tin khách hang
2
Điện kế
Ghi lại Chỉ số ghi trên điện kế
3
Hóa đơn
Ghi lại thông tin khách hang ,điện kế…
4
Chi tiết hóa đơn
Ghi lại những chi tiết hơn của hóa đơnnhư thông tin thuế VAT,thành tiền...
5
Mục đích sử dụng
Phản ánh Mục đích dùng điện trong sinh hoạt hay kinh doanh
dc ĐIỆN KẾ:
Tên tắt thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài: (KT)
Ghi chú
Ma_DK
Mã khách hàng
char
15
Ma_KH
Mã điện kế
A
char
15
Ngay_DKSD
Ngày đăng kí
DT
datetime
8
CS_Cu
Chỉ số củ
I
Int
4
CS_Moi
Chỉ số mới
I
Int
CSCU,CSM
4
CSMới>CS củ
dc KHÁCH HÀNG
Tên tắt thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miềngiá trị
Chiều dài (ký tự)
Ghi chú
Ma_kH
Mã khách hàng
Char
15
Ten_KH
Tên khách hàng
A
Char
50
Ngay_sinh
Ngày sinh
DT
Datetime
9
CMND
Số Chứng minh
A
Char
10
Khu_Vuc
Khu vực
A
Char
15
Dia_Chi
Địa chỉ
A
Char
50
Gioi_Tinh
Giới tính
DT
Char
Nam,Nu
3
Chỉ Nam Hoặc Nữ
Ngay_BDSD
Ngày bắt đầu sử dụng
A
Datetime
10
Mucdichsudung
Mục đích sử dụng
A
Char
50
Ghi_Chu
Ghi chú
A
Char
50
dc CHI TIẾT HÓA ĐƠN
Tên tắt thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miềngiá trị
Chiềudài: (ký tự)
Ghi chú
Machitiethd
Mã chi tiết hóa đơn
Char
15
Madk
Mã điện kế
Int
15
Tenloaisudung
Tên loại sử dụng
I
Char
50
Trong_DM
Trong Định mức
I
Int
100200
4
Chỉ 100 hoặc 200
Tieuthu
Tiêu thụ
I
Int
4
masothue
Mã số thuế
A
Char
15
Don_Gia
Đơn giá
I
Int
4
Thue_VAT
Thuế VAT
F
Float
8
Thanh_Tien
Thành Tiền
F
Float
8
No_Lai
Nợ lại
F
Float
8
Tien_Phai_Tra
Tiền phải trả
F
Float
8
Ngay_Lap
Ngày lập
DT
datetime
15
Ghichu
Ghi chú
A
Char
50
dc MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
Tên tắt thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miềngiá trị
Chiềudài: (ký tự)
Ghi chú
Ma_LSD
Mã loại sử dụng
Char
15
Ten_LSD
Tên loại sử dụng
A
Char
50
Trong_DM
Trong định mức
I
Int
4
Don_Gia
Đơn giá
F
Float
8
dc HÓA ĐƠN
Tên tắt thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miềngiá trị
Chiềudài:(ký tự)
Ghi chú
Ma_HD
Mã khách hang
Char
15
Ten_KH
Tên khách hang
A
char
50
Tungay
Từ ngày
DT
datetime
8
Denngay
Đến ngày
DT
datetime
8
Từ ngày<đến ngày
Mucdichsudung
Mục đích sử dụng
A
char
10
Quy
Quý Thứ mấy trong năm
I
Int
1
machitethd
Mã chi tiêt hóa đơn
A
Char
15
Mô tả mối kết hợp:
Hệ thống thông tin:
Quản lý sử dụng điện
MÔ HÌNH QUAN NIỆM DỮ LIỆU
Hiện tại: [10/02/08]
Tương lai: [20/03/08]
Trang:3
Ứng dụng:
Mô tả mối kết hợp
Mô tả mối kết hợp
Tờ:3
Ngày lập:10/03/08
Người Lập:
Minh,Hải,Tiên
Sự kết hợp giữa hóa đơn và chi tiết hóa đơn
Các thuộc tính của các thực thể tương tự nhưng thêm thuộc tính ở chi tiết hóa đơn
Tên tắt thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài: (Ký tự)
Ghi chú
MaHD
Mã hóa đơn
A
Char
15
Sự kết hợp giữa khách hàng và điện kế:
Các thuộc tính của các thực thể tương tự nhưng thêm thuộc tính ở điện kế them giá trị là mã khách hàng.
Tên tắt thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài: (Ký tự)
Ghi chú
MaKH
Mã khách hàng
A
Char
15
Sự kết hợp giữa khách hàng và hóa đơn:
Các thuộc tính của các thực thể tương tự nhưng thêm thuộc tính ở
hóa đơn là mã khách hàng.
Tên tắt thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài: (Ký tự)
Ghi chú
MaKH
Mã khách hàng
A
Char
15
Sự kết hợp giữa điện kế và hóa đơn:
Các thuộc tính của các thực thể tương tự nhưng thêm thuộc tính ở điện kế
Tên tắt thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài: (Ký tự)
Ghi chú
MaDK
Mã điện kế
A
Char
15
Sự kết hợp giữa điện kế và mục đích sử dụng:
Các thuộc tính của các thực thể tương tự nhưng thêm thuộc tính ở điện kế
Tên tắt thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài: (Ký tự)
Ghi chú
MaDK
Mã điện kế
A
Char
15
Mô tả ràng buộc toàn vẹn trong các thực thể
Hệ thống thông tin:
Quản lý sử dụng điện
MÔ HÌNH QUAN NIỆM DỮ LIỆU
Hiện tại: [10/02/08]
Tương lai: [20/03/08]
Trang:4
Ứng dụng:
Ràng buộc toàn vẹn
Ràng buộc toàn vẹn
Tờ số:4
Ngày lập:[10/03/08]
Người lập:
Minh,Hải Tiên
Các loại thực thể
Mô tả:
Thuật toán
Khách hàng
Có mã khách hàng làm Khóa chính
Có mã khách hàng là duy nhất
Ngày sinh của khách hàng
Ngày sinh không được lớn hơn ngày hiện tại
Giới tính của khách hàng
khách hàng giới tính là Nam hoặc Nữ (Nam / Nu).
Hóa đơn
Có mã hóa đơn làm khóa chính
Có mã hóa đơn là duy nhất
Chi tiết hóa đơn
Có mã chi tiết hóa đơn làm khóa chính
Có mã chi tiết hóa đơn là duy nhất
Điện kế
Có mã điện kế làm khóa chính
Có mã điện kế là duy nhất
Chỉ số củ và chỉ số mới điện kế
Chỉ số mới phải lớn hơn chỉ số củ
Mục đích sử dụng
Có mục đích sử dụng làm khóa chính
Có một mục đích sử dụng là duy nhất
Bảng tầm ảnh hưởng các ràng buộc toàn vẹn:
Hệ thống thông tin:
Quản lý sử dụng điện
MÔ HÌNH QUAN NIỆM DỮ LIỆU
Hiện tại: [10/02/08]
Tương lai: [20/03/08]
Trang:4
Ứng dụng:
Ràng buộc toàn vẹn
Bảng tầm ảnh hưởng các ràng buộc toàn vẹn
Tờ:5
Ngày lập:[10/03/08]
Người lập:Minh,Hải Tiên
RBTV
TTKH
RBTV1
Tầm ảnh hưởng
Thêm
Sửa
Xóa
Chi tiết hóa đơn
Mã CTHD làm khóa chính
-
-(*)
+
Hóa đơn
Mã hóa đơn làm khóa chính
-
-(*)
+
CTHD-Hóa đơn
Mã Hóa đơn làm khóa ngoại
-
+
+
Hóa đơn -CTHD
Giữ nguyên
-
+
+
RBTV
TTKH
RBTV1
Tầm ảnh hưởng
Thêm
Sửa
Xóa
Khách hàng
Mã khách hàng làm khóa chính
-
-(*)
+
Điện kế
Mã điện kế làm khóa chính
-
-(*)
+
Khách hàng - Điện kế
Mã khách hàng làm khóa ngoại
-
+
+
Điện kế - khách hàng
Giữ nguyên
-
+
+
RBTV
TTKH
RBTV1
Tầm ảnh hưởng
Thêm
Sửa
Xóa
Khách hàng
Mã khách hàng làm khóa chính
-
-(*)
+
Hóa đơn
Mã hóa đơn làm khóa chính
-
-(*)
+
Khách hàng - Hóa đơn
Mã khách hàng làm khóa ngoại
-
+
+
óa đơn - Khách hàng
Giữ nguyên
-
+
+
RBTV
TTKH
RBTV1
Tầm ảnh hưởng
Thêm
Sửa
Xóa
Điện kế
Mã điện kế làm khóa chính
-
-(*)
+
Hóa đơn
Mã hóa đơn làm khóa chính
-
-(*)
+
Điện kế - Hóa đơn
Mã Điện kế làm khóa ngoại
-
+
+
Hóa đơn - Điện kế
Giữ nguyên
-
+
+
RBTV
TTKH
RBTV1
Tầm ảnh hưởng
Thêm
Sửa
Xóa
Điện kế
Mã điện kế làm khóa chính
-
-(*)
+
Mục đích sử dụng
Mã MDSD làm khóa chính
-
-(*)
+
Điện kế - Mục đích sử dụng
Mã Điện kế làm khóa ngoại
-
+
+
Mục đích sử dụng - Điện kế
Giữ nguyên
-
+
+
1.2 Mô hình thực thể kết hợp ER
1.3 Thuyết minh cho mô hình thực thể ER.
a Trong chi tiết hóa đơn có mã chi tiết hóa đơn là duy nhất có quan hệ với hóa đơn có mã hóa đơn là duy nhất quan hệ giữa 2 thực thể này: chi tiết hóa chỉ thuộc vào – hóa đơn và ngược lại thì hóa đơn có nhiều chi tiết hóa đơn
a Trong điện kế có mã điện kế là duy nhất có quan hệ với khách hàng có mã khách hàng là duy nhất quan hệ giữa 2 thực thể này:điện kế chỉ thuộc vào– một khách hàng và ngược lại thì một khách hàng có nhiều điện kế cho nhiều mục đích sử dụng khác nhau.
a Trong điện kế có mã điện kế là duy nhất có quan hệ với loại sử dụng có mã loại sử dụn