Tỉnh Quảng Trị c ường ờ i n ài khoảng 75 km, vùng i n v i iện tích khoảng 8 4
km2, ngư trường ánh ắt rộng l n Các nguồn tài nguyên sinh vật và phi sinh vật i n và
v n ờ phong phú Tuy nhiên, vùng ờ tỉnh Quảng Trị c ng chứa ựng nhiều yếu tố ất lợi
về iều kiện tự nhiên, tần suất và cường ộ tai iến thiên nhiên cao Vì vậy, phân vùng môi
trường vùng ờ tỉnh Quảng Trị là cơ sở khoa học, g p phần ảo vệ môi trường, quản lý,
khai thác c hiệu quả và ền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên, tiềm năng vùng ờ là
một ộng lực cho sự phát tri n kinh tế-xã hội, ảo vệ an ninh quốc ph ng của tỉnh nhà.
10 trang |
Chia sẻ: thanhuyen291 | Ngày: 10/06/2022 | Lượt xem: 299 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phân vùng môi trường vùng bờ tỉnh Quảng Trị, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững | 605
PHÂN VÙNG MÔI TRƢỜNG VÙNG BỜ TỈNH QUẢNG TRỊ
Lê Văn Thăng(1), Nguyễn Hùng Trí(2) và Trần Ngọc Tuấn(1)
(1) Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế
(2) Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Trị
TÓM TẮT
Tỉnh Quảng Trị c ường ờ i n ài khoảng 75 km, vùng i n v i iện tích khoảng 8 4
km
2, ngư trường ánh ắt rộng l n Các nguồn tài nguyên sinh vật và phi sinh vật i n và
v n ờ phong phú Tuy nhiên, vùng ờ tỉnh Quảng Trị c ng chứa ựng nhiều yếu tố ất lợi
về iều kiện tự nhiên, tần suất và cường ộ tai iến thiên nhiên cao Vì vậy, phân vùng môi
trường vùng ờ tỉnh Quảng Trị là cơ sở khoa học, g p phần ảo vệ môi trường, quản lý,
khai thác c hiệu quả và ền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên, tiềm năng vùng ờ là
một ộng lực cho sự phát tri n kinh tế-xã hội, ảo vệ an ninh quốc ph ng của tỉnh nhà.
Từ khóa: Bờ iển, tai iến, quản lý, khai thác.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Tỉnh Quảng Trị có đƣờng ờ iển dài khoảng 75 km, vùng iển với diện tích khoảng 8.400 km2,
ngƣ trƣờng đ nh ắt rộng lớn. C c nguồn tài nguyên sinh vật và phi sinh vật iển và ven ờ
phong phú, nên vùng ờ tỉnh Quảng Trị có những thuận lợi cho ph t triển kinh tế đa ngành.
Vấn đề đặt ra hiện nay là làm thế nào để ảo vệ môi trƣờng, quản lý, khai th c có hiệu quả và
ền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên, để tiềm năng vùng ờ là một động lực cho sự ph t triển
kinh tế-x hội, ảo vệ an ninh quốc phòng của tỉnh. Kết quả nghiên cứu phân vùng môi trƣờng
theo chức năng của vùng ờ tỉnh Quảng Trị là cơ sở khoa học cho việc hoạch định chiến lƣợc về
khai th c, sử dụng và quản lý tài nguyên vùng ờ trong ối cảnh iến đổi khí hậu (Sở TN&MT
tỉnh Quảng Trị, 2013).
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U
2.1. Phương pháp luận
2.1.1. Cách tiếp cận trong phân vùng môi trường
Nghiên cứu sử dụng một số c ch tiếp cận sau (Nguyễn Huy Anh và cs., 2012):
+ Cách tiếp cận phát tri n ền vững: Quan điểm và c ch tiếp cận về ph t triển ền vững là sự
kết hợp c c khía cạnh tự nhiên, kinh tế-x hội, môi trƣờng theo hƣớng ph t triển ền vững, trong
đó, con ngƣời là chủ thể, giữ vai trò quyết định.
+ Cách tiếp cận hệ thống: Tiếp cận hệ thống phù hợp cho việc nghiên cứu phân vùng môi
trƣờng theo chức năng, phục vụ mục đích tổ chức l nh thổ, trên cơ sở phân tích khả năng cung
cấp tài nguyên, sức chịu tải của hệ thống, quan hệ liên vùng, liên ngành của vùng l nh thổ (hệ
thống mở), để phân chia c c khu chức năng cho mục đích quy hoạch ph t triển, nhằm sử dụng
hợp lý c c nguồn tài nguyên thiên nhiên và ảo vệ môi trƣờng. Dƣới góc độ phân vùng chức
năng môi trƣờng theo c ch tiếp cận hệ thống, phải đảm ảo nguyên tắc là trong mỗi tiểu vùng, có
những nét đặc trƣng của toàn vùng, lợi ích cục ộ phải phục vụ lợi ích chung của toàn hệ thống.
+ Cách tiếp cận sinh thái: Hệ sinh th i là một đơn vị tự nhiên, gồm c c quần x sinh vật và c c
yếu tố vô sinh của môi trƣờng, tại một khu vực nhất định. Con ngƣời là một phần của hệ sinh
606 | Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững
th i, là yếu tố quan trọng, đảm ảo cân ằng của hệ sinh th i. Có thể xem vùng ven ờ là một hệ
sinh th i. Nhiệm vụ của phân vùng là phân tích, đ nh gi hệ thống này cho mục đích quy hoạch,
quản lý khai th c, sử dụng tài nguyên và môi trƣờng.
+ Cách tiếp cận quản lý hành chính: Phân vùng môi trƣờng dựa trên đặc điểm về sự phân hóa
c c yếu tố tự nhiên, đồng thời, xem xét sự iến đổi sinh th i và đặc tính môi trƣờng do t c động
của con ngƣời. Tuy nhiên, việc phân vùng môi trƣờng không chỉ đảm ảo tính kh ch quan, mà
còn phải đ p ứng về yêu cầu quản lý hành chính.
2.1.2. Nguyên tắc phân vùng
Tôn trọng tính kh ch quan của vùng. Đảm ảo tính đồng nhất tƣơng đối của vùng, phù hợp với
chức năng môi trƣờng, phù hợp với phƣơng thức quản lý, tính khoa học trong phân vùng
(Nguyễn Huy Anh và cs., 2012).
2.1.3. Tiêu chí phân vùng môi trường
Dựa trên c c nguyên tắc phân vùng và c c điều kiện tự nhiên và kinh tế-x hội, nghiên cứu chia
thành hai nhóm tiêu chí để phân vùng môi trƣờng (Nguyễn Huy Anh và cs., 2012):
+ Nhóm tiêu chí tự nhiên gồm c c tiêu chí: nền địa chất, địa hình, đất đai, mạng lƣới thủy văn,
thảm thực vật, c c hệ sinh th i...
+ Nhóm tiêu chí kinh tế-x hội gồm c c tiêu chí: quần cƣ nông thôn, quần cƣ đô thị, khu cung
cấp nguyên liệu, khu sản xuất, khu chứa thải, hoạt động nhân sinh.
2.2. Phân vùng môi trường vùng bờ
2.2.1. Quan điểm phân vùng
Phân vùng chức năng môi trƣờng vùng ờ tỉnh Quảng Trị đƣợc phân chia thành những thực thể
địa lý tổng hợp (vùng). Mỗi vùng có ranh giới khép kín và có những đặc điểm, chức năng nổi
trội so với vùng kh c và không lặp lại trong không gian, ví dụ: vùng ảo tồn, vùng ph t triển...
2.2.2. Các tiếp cận và phương pháp phân vùng môi trường
Việc phân vùng môi trƣờng vùng ờ tỉnh Quảng Trị đƣợc tiến hành trên cơ sở đ nh gi tổng hợp
nhiều yếu tố thuộc hai nhóm: (i) nhóm yếu tố tự nhiên, và (ii) nhóm yếu tố nhân sinh. C c yếu tố
này luôn luôn song hành tồn tại (Sở TN&MT tỉnh Quảng Trị, 2017).
Mỗi vùng đƣợc phân ra trong vùng nghiên cứu là một hệ thống. Nó ao gồm c c yếu tố tự nhiên,
sinh th i, kinh tế-x hội và nhân văn, t c động qua lại ởi c c dòng năng lƣợng và vật chất. Đây
chính là những vấn đề cơ ản trong phƣơng ph p luận phân vùng cho mục đích quy hoạch ph t
triển và quản lý l nh thổ.
Sau khi đ x c định đƣợc c c vùng/tiểu vùng và c c loại hình sử dụng trong từng tiểu hệ thống,
tiến hành xây dựng c c ma trận mâu thu n thuộc hai loại:
+ Ma trận mâu thu n giữa loại hình sử dụng với vùng/tiểu vùng: thể hiện tính tƣơng thích cao,
tƣơng thích trung ình và tƣơng thích kém của loại hình sử dụng với chức năng của vùng/tiểu
vùng.
+ Ma trận mâu thu n giữa c c loại hình sử dụng với nhau: thể hiện tính tƣơng thích (hay chấp
nhận đƣợc nhau) của c c loại hình sử dụng kh c nhau trong một hệ thống.
Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững | 607
Hình 2.1. Sơ ồ hình thành các vùng và các ti u vùng
3. T QUẢ NGHIÊN C U VÀ THẢO LUẬN
3.1. K t quả phân vùng
Dựa vào c c tiêu chí trên, vùng ờ của tỉnh đƣợc chia thành 3 vùng và 11 tiểu vùng môi trƣờng,
ao gồm:
Vùng A: Chức năng môi trường vùng ảo tồn i n ảo Cồn Cỏ, có 3 tiểu vùng môi trƣờng, bao
gồm:
(A.1) Tiểu vùng ảo vệ nghiêm ngặt
(A.2) Tiểu vùng môi trƣờng phục hồi sinh th i
(A.3) Tiểu vùng ph t triển cộng đồng.
Vùng B: Chức năng môi trường vùng phát tri n hạn chế, ao gồm:
(B.1) Tiểu vùng ph t triển lâm nghiệp
(B.2) Tiểu vùng ph t triển nông nghiệp
(B.3) Tiểu vùng ph t triển nuôi trồng thủy sản.
Vùng C: Chức năng môi trường vùng phát tri n cường ộ cao, ao gồm:
(C.1) Tiểu vùng ph t triển đa mục tiêu
(C.2) Tiểu vùng ph t triển dịch vụ-du lịch
(C.3) Tiểu vùng ph t triển công nghiệp
(C.4) Tiểu vùng ph t triển cảng và giao thông, vận tải iển
(C.5) Tiểu vùng ph t triển khai th c thủy sản.
608 | Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững
3.2. Đặc điểm của các vùng và tiểu vùng
3.2.1. Chức năng môi trường vùng bảo tồn biển đảo Cồn Cỏ (Vùng A)
Vùng này đƣợc phân định theo tiêu chí chủ đạo là địa hình độc lập, đây là hòn đảo nhỏ, nằm
c ch đất liền khoảng 15 hải lý.
Đặc điểm của vùng chủ yếu là gò đồi thoải, với độ cao ình quân 5-10 m, theo hƣớng Bắc Nam.
Đảo có dạng yên ngựa, với 2 đỉnh cao nằm phía Nam (37 m) và trung tâm (67 m), sau đó thoải
dần về phía Bắc. Đảo có nguồn gốc từ núi lửa, hình thành nên đất đai màu mỡ, ị phức tạp hóa
ởi c c địa hình có nguồn gốc từ iển và nguồn gốc óc mòn. Trên cơ sở nguồn gốc ph t sinh và
c c qu trình ngoại sinh, có thể chia ra làm 2 dạng địa hình, đó là phần đảo nổi và địa hình đ y
iển nông ven đảo. Vùng đƣợc gọi là vùng ảo tồn iển, đảo Cồn Cỏ, với ký hiệu Vùng A, với 3
tiểu vùng môi trƣờng nhƣ sau:
a Ti u vùng ảo vệ nghiêm ngặt A :
+ Đặc i m: Tổng diện tích của tiểu vùng là 534 ha, đƣợc tính từ mép nƣớc chân đảo (mức thủy
triều thấp nhất) ra phía ngoài 400-700 m, tùy thuộc vào phân ố của c c rạn san hô, và đến độ
sâu khoảng 15 m nƣớc. Tiểu vùng ảo vệ nghiêm ngặt ao gồm 2 tiểu phân khu: (i) Tiểu phân
khu ảo vệ nghiêm ngặt 1 có diện tích 480 ha, nằm ở phía Nam của đảo, đƣợc giới hạn từ phía
Tây Nam đảo (Bến Đ Đen), đến phía Tây Bắc đảo (Bến Hà Đông); (ii) Tiểu phân khu ảo vệ
nghiêm ngặt 2 có diện tích 54 ha, là vùng iển phía Đông Nam đảo, đƣợc giới hạn từ Bến Tranh
đến Bến Nghè.
+ Chức năng môi trường chính: Bảo vệ nghiêm ngặt đa dạng sinh học vùng lõi Khu Bảo tồn
iển đảo Cồn Cỏ, ảo vệ nguyên v n thực vật thủy sinh, c c hệ sinh th i, rạn san hô.
+ Vấn ề môi trường n i cộm: Mối đe dọa chính của tiểu vùng là sự đe dọa mất hệ sinh th i đa
dạng sinh học iển đảo Cồn Cỏ, nơi có đa dạng sinh học rất cao. Đây cũng chính là Khu Bảo tồn
iển đảo Cồn Cỏ. Bên cạnh đó, việc o động ô nhiễm môi trƣờng có thể xảy ra do du kh ch du
lịch đến thăm ngày càng tăng, p lực xây dựng cơ sở hạ tầng của huyện đảo sẽ gây ra c c chất
thải rắn, chất thải sinh hoạt, d n đến có nguyên cơ đổ thải chất thải, nhận chìm ở iển, ph hủy
đến hệ sinh th i vùng iển đảo Cồn Cỏ.
+ Định hư ng sử ụng, quản lý và ảo vệ: Bảo vệ nghiêm ngặt rạn san hô quý hiếm thuộc Khu
Bảo tồn iển đảo Cồn Cỏ; tăng cƣờng quản lý, ngăn chặn c c hoạt động đ nh ắt tr i phép; định
hƣớng cho việc du lịch sinh th i có mục tiêu kh m ph , nghiên cứu khoa học, du lịch th m hiểm
lặn iển và tham quan hệ sinh th i rạn san hô; quản lý ảo tồn c c loài thực vật ngập nƣớc, thảm
cỏ và động vật iển, c c hệ sinh th i san hô, cỏ iển và môi trƣờng nƣớc iển; điều tra khảo s t
phục vụ nghiên cứu khoa học.
b) Ti u vùng môi trường phục hồi sinh thái (A.2):
+ Đặc i m: Là vùng quanh đảo, giới hạn đƣợc tính từ mép đƣờng ranh giới của tiểu vùng ảo
vệ nghiêm ngặt ra phía ngoài khoảng 1-1,7 km, tùy thuộc vào phân ố của c c rạn san hô, và đến
độ sâu 14-20 m nƣớc. Diện tích tiểu vùng là 1.392 ha, đƣợc phân thành thành 2 tiểu phân khu.
+ Chức năng môi trường chính: Bảo vệ, phục hồi hệ sinh th i, rạn san hô, c c loài thủy sinh vật.
+ Vấn ề môi trường n i cộm: Khai th c đ nh ắt thủy hải sản, khai th c c c rạn san hô có gi
trị của Khu Bảo tồn. Việc đổ thải c c chất thải cũng là vấn đề nổi cộm tại tiểu vùng này.
Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững | 609
+ Định hư ng sử ụng, quản lý và ảo vệ: Quy hoạch hệ sinh th i trên vùng đảo Cồn Cỏ, ảo
vệ và phục hồi rạn san hô, thảm cỏ iển và c c tài nguyên thủy sinh liên quan, những khu vực đ
ị khai th c, ph hủy cục ộ. Tăng cƣờng c c iện ph p ảo vệ đa dạng sinh học, sử dụng c c
phƣơng tiện truyền thông đại chúng, nhƣ ph t thanh, truyền hình, o chí..., để nâng cao nhận
thức cho ngƣời dân về ảo tồn iển.
Đẩy mạnh c c hoạt động hỗ trợ công t c phục hồi (nghiên cứu khoa học/môi trƣờng, điều tra,
khảo s t) và ảo vệ chất lƣợng nƣớc, trầm tích.
c) Ti u vùng phát tri n cộng ồng A :
+ Đặc i m: Là vùng đất liền đảo Cồn Cỏ, có diện tích 230,4 ha, có địa hình trung ình 7-10 m,
cao nhất là trên 60 m, chủ yếu là đất nâu tím ph t triển trên đ azan dạng ọt (Fa), đất x m ph t
triển trên đ azan (Fc) và đất ph t triển trên thềm iển và i iển (C2).
+ Chức năng môi trường chính: Ph t triển dân cƣ trên đảo. Đây chính là chức năng không gian
sống của con ngƣời, phục vụ cho hoạt động ph t triển kinh tế-x hội, có thể khai th c, sử dụng
c c hoạt động cho c c ngành, nhƣ du lịch sinh th i, nghỉ dƣỡng; ph t triển sản xuất nông nghiệp;
hậu cần nghề c ; ph t triển rừng, kết hợp với du lịch d ngoại; ph t triển dịch vụ, thƣơng mại và
dân cƣ đô thị và ảo đảm an ninh quốc phòng trên đảo. Đây là nơi chứa đựng và xử lý chất thải
từ hoạt động sinh hoạt và hoạt động sản xuất của con ngƣời gây ra.
+ Vấn ề môi trường n i cộm: Nguy cơ ô nhiễm môi trƣờng đất, nƣớc, không khí và tiếng ồn,
do c c hoạt động của con ngƣời gây ra trên đảo, từ c c hoạt động du lịch, khai th c, sản xuất
nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng và giao thông vận tải, do vậy, cần quan tâm giải quyết, để
có iện ph p ngăn ngừa và khắc phục kịp thời.
+ Định hư ng sử ụng, quản lý và ảo vệ: Quy hoạch sử dụng đất một c ch hợp lý, đảm ảo
phục vụ cho sinh hoạt của ngƣời dân trên đảo, gắn với ảo vệ quốc phòng an ninh.
Trong thời gian tới, tiếp tục hoàn thiện việc xây hệ thống cơ sở hạ tầng trên đảo, phục vụ cho dân
sinh nói chung và hệ thống hạ tầng môi trƣờng, theo quy hoạch ph t triển kinh tế-x hội của
huyện đảo đ đƣợc phê duyệt, nhằm ph t huy thế mạnh là đảo du lịch trong tƣơng lai. Kiểm so t
ô nhiễm iển do xả thải từ hoạt động dân sinh trên đảo gây ra là nhiệm vụ quan trọng để ảo vệ
môi trƣờng iển và ph t triển du lịch.
Xây dựng công trình ảo vệ ờ iển, nhằm nâng cấp khu vực đó thành vùng ảo tồn và/hoặc
vùng đệm tự nhiên chống o, lũ. Tổ chức quản lý tổng hợp theo nguyên tắc ph t triển ền vững:
trồng rừng ngập mặn, kết hợp nuôi trồng thủy sản, khai hoang làm nông nghiệp; du lịch sinh
th i, nghỉ dƣỡng; ph t triển sản xuất nông nghiệp, hậu cần nghề c ; ph t triển rừng, kết hợp với
du lịch d ngoại; và ph t triển dịch vụ, thƣơng mại và dân cƣ đô thị.
Cần nghiên cứu, tổ chức nuôi trồng những sinh vật và động vật rừng quý hiếm, là những loài có
gi trị kinh tế, nhƣng đ ị đ nh ắt qu mức, đang có nguy cơ ị cạn kiệt. Khuyến khích nuôi
trồng những loài này, để vừa đảm ảo thu nhập kinh tế, vừa khôi phục lại nguồn lợi.
3.2.2. Chức năng môi trường vùng phát triển hạn chế (Vùng B)
Vùng ph t triển hạn chế đƣợc phân định theo c c tiêu chí chủ đạo là mức độ tai iến, xói lở ờ
iển và hoạt động nhân sinh. Đây cũng là vùng trung tâm của ven ờ, với dân cƣ sinh sống tƣơng
đối tập trung cùng với c c hoạt động sinh sống, nhƣ nuôi trồng thủy sản, ph t triển mô hình trang
trại, chăn nuôi, nông lâm kết hợp. Chức năng chính của vùng chủ yếu ảo vệ đới ờ iển, ph t
triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới. Vùng đƣợc gọi tắt là Vùng B.
610 | Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững
a) Ti u vùng phát tri n lâm nghiệp B :
+ Đặc i m: Vùng ph t triển lâm nghiệp ao gồm c c x Vĩnh Th i, Vĩnh Kim, (huyện Vĩnh
Linh), x Trung Giang, Gio Hải (huyện Gio Linh), x Triệu An, Triệu Vân, Triệu Lăng (huyện
Triệu Phong), x Hải An, Hải Khê (huyện Hải Lăng), có diện tích 10.051,3 ha, về đặc điểm có
địa hình cao 5-60 m, địa hình do iển thềm tích tụ c t iển Pleistacen muộn, là vùng có thổ
nhƣỡng chủ yếu là đất c t và cồn c t. Từ Triệu Phong đến Hải Lăng, địa hình ằng phẳng trung
ình từ 5-10 m, có nơi cao nhất trên 30 m. Thổ nhƣỡng vùng chủ yếu là đất c t và cồn c t trắng.
+ Chức năng môi trường chính: Phòng chống, giảm nh thiên tai, ứng phó với iến đổi khí hậu,
chống sạt lở ờ iển, đồng thời cung cấp lƣơng thực, thực phẩm, nguyên vật liệu cho công
nghiệp, nơi cƣ trú và sản xuất, kết hợp du lịch và dịch vụ.
+ Vấn ề môi trường n i cộm: Nguy cơ khai th c rừng phòng hộ tr i phép, ch y rừng vào mùa
khô, làm suy giảm diện tích và chất lƣợng rừng, suy giảm chức năng rừng phòng hộ và nguy cơ
ị sạt lở ờ iển. Biến đổi khí hậu đ làm thay đổi một số quy luật tự nhiên, môi trƣờng, t c động
tiêu cực lên hệ sinh th i rừng phòng hộ ven iển, ph hủy đƣờng giao thông, cơ sở hạ tầng ven
iển, làm ảnh hƣởng nghiêm trọng đến sinh hoạt ngƣời dân vùng ven iển tại c c x Trung
Giang và Gio Hải.
+ Định hư ng sử ụng, quản lý và ảo vệ: Tiểu vùng lâm nghiệp ven iển có gi trị và vai trò
quan trọng rất to lớn trong việc ảo vệ vùng đồng ằng và vùng ờ, giảm thiểu c c t c động tiêu
cực nhƣ c t ay, c t lấp, o gió hàng năm trong khu vực và điều hòa vi khí hậu tiểu vùng. Do
đó trong thời gian tới, cần tiếp tục ảo vệ và ph t triển c c diện tích rừng phòng hộ đ có. Quy
hoạch và ảo vệ hệ thống rừng ven iển theo hƣớng nâng cao năng suất, chất lƣợng, hiệu quả và
tính hiệu quả của rừng ven iển.
Ph t triển tiểu vùng lâm nghiệp phải đồng ộ và toàn diện, từ quản lý, ảo vệ, ph t triển, sử dụng
hợp lý nguồn tài nguyên, đến dịch vụ môi trƣờng, du lịch sinh th i vùng ven iển.
Đối với tiểu vùng lâm nghiệp ở x Triệu An, Triệu Vân, Triệu Lăng (huyện Triệu Phong), x Hải
An, Hải Khê (huyện Hải Lăng), sau năm 2020, định hƣớng đến 2030, sẽ không tiếp tục trồng và
ph t triển mà chuyển dần c c diện tích rừng sang xây dựng cơ sở hạ tầng, phục vụ ph t triển khu
kinh tế Đông Nam, việc chuyển diện tích sẽ phụ thuộc vào kế hoạch đầu tƣ của c c nhà đầu tƣ.
b) Ti u vùng phát tri n nông nghiệp B :
+ Đặc i m: Bao gồm c c x Vĩnh Kim, Vĩnh Thạch, thị trấn Cửa Tùng (huyện Vĩnh Linh), có
diện tích 2.160,4 ha. Đặc điểm tiểu vùng này có địa hình 20-95 m, trung bình 35-45 m; thổ
nhƣỡng chủ yếu là đất nâu đỏ trên đ azan (Fk). Đất đai và nguồn nƣớc trong vùng thuận lợi
cho cây trồng và ph t triển chăn nuôi. Đây cũng là nơi của vùng ờ, có c c trang trại nuôi lợn, gà
tập trung, có quy mô lớn.
+ Chức năng môi trường chính: Ph t triển nông nghiệp sinh th i và nông thôn mới, cung cấp
lƣơng thực, thực phẩm cho ngƣời dân trong vùng.
+ Vấn ề môi trường n i cộm: Chất thải từ sản xuất nông nghiệp (sử dụng nhiều phân ón và
hóa chất ảo vệ thực vật), gây ô nhiễm môi trƣờng đất, nƣớc và ảnh hƣởng đến sức khỏe ngƣời
dân. Hằng năm, hứng chịu những t c động mạnh mẽ của thiên tai, nhƣ o, lụt, gây tổn thất nặng
nề về ngƣời và tài sản. Hoạt động chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung tiềm ẩn t c động tiêu cực
tới môi trƣờng, từ nguồn thải chăn nuôi và khi vật nuôi nhiễm ệnh, chết hàng loạt.
Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững | 611
+ Định hư ng sử ụng, quản lý và ảo vệ: Nghiên cứu chuyển đổi sinh kế cho ngƣời dân sinh
sống vùng ven iển. Ứng dụng công nghệ và lựa chọn c c giống cây trồng vật nuôi có năng suất,
chất lƣợng cao vào sản xuất. Sử dụng phân ón hóa học và hóa chất ảo vệ thực vật một c ch
hợp lý, tuân thủ c c yêu cầu kỹ thuật khi sử dụng hóa chất ảo vệ thực vật, để hạn chế dƣ lƣợng
thuốc ngấm vào trong đất và nƣớc.
Chủ động ứng phó với iến đổi khí hậu và nƣớc iển dâng, nhƣ nghiên cứu chọn, tạo, khảo
nghiệm giống cây trồng, vật nuôi và điều chỉnh mùa vụ, kỹ thuật sản xuất nông nghiệp thích ứng
với iến đổi khí hậu. Nâng cao kiến thức, năng lực thích ứng và ảo đảm sinh kế cho ngƣời dân
tại những khu vực có nguy cơ ị ảnh hƣởng nặng nề của iến đổi khí hậu.
Nâng cao nhận thức về ảo vệ môi trƣờng của ngƣời dân; vận động ngƣời dân tích cực tham gia
hoạt động x hội hóa về ảo vệ môi trƣờng (thực hiện Tiêu chí số 17 về môi trƣờng trong Xây
dựng nông thôn mới).
c) Ti u vùng phát tri n nuôi trồng thủy sản (B.3):
+ Đặc i m: Gồm c c x Triệu An, Triệu Vân, Triệu Lăng, có diện tích 550,5 ha. Tiểu vùng
ph t triển nuôi trồng thủy sản, có địa hình là vùng thấp dọc ờ sông Thạch H n, sông Bến Hải,
có độ cao dƣới 5 m, có nơi thấp dƣới 1 m. Nhóm đất chủ yếu là nhóm đất mặn (M, Mi, Mn). Ở
đây, xuất hiện nhiều mô hình điển hình về nuôi tôm thẻ chân trắng, mang lại gi trị kinh tế cao.
+ Chức năng môi trường chính: Đây là khu vực cung cấp nguồn thực phẩm giàu chất dinh
dƣỡng cho cuộc sống của ngƣời dân và cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế iến thủy sản
trong và ngoài tỉnh, góp phần ph t triển kinh tế-x hội, nâng cao mức sống của ngƣời dân.
+ Vấn ề môi trường n i cộm: C c hồ nuôi tôm tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trƣờng rất
cao, do việc sử dụng thức ăn chăn nuôi công nghiệp và dƣ lƣợng thuốc kh ng sinh trong qu
trình sản xuất; nguy cơ nhiễm mặn nguồn nƣớc, đất canh t c nông nghiệp, làm giảm năng suất
sản xuất của đất đối với c c loại hình nông nghiệp; nƣớc thải từ c c hồ nuôi tôm chƣa qua xử lý.
+ Định hư ng sử ụng, quản lý và ảo vệ: Xây dựng và cải tạo hệ thống kênh mƣơng d n thoát
nƣớc vào khu vực đầm, hồ nuôi; thực hiện c c giải ph p nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng tại
c c cơ sở nuôi trồng thủy sản: quy hoạch tập trung c c cơ sở nuôi trồng thủy sản vào một khu
vực riêng để dễ quản lý; quy hoạch, đầu tƣ, xây dựng thêm cơ sở thu gom, xử lý chất thải tại địa
àn, để xử lý dứt điểm chất thải từ hoạt động nuôi trồng thủy sản, không để tồn đọng lâu dài. Hệ
thống chất thải hữa cơ từ nuôi trồng có thể xử lý làm phân ón, phục vụ hoạt động trồng trọt, cải
tạo vùng c t ven iển.