Mục đích của bài viết này là trình bày phương pháp biểu diễn đường viền của đối tượng trong ảnh nhị phân
bằng vector số phức; phân tích một số tính chất của vector số phức để áp dụng cho bài toán nhận dạng; so sánh mẫu trên cơ sở
đường viền; xây dựng lược đồ chung cho việc nhận dạng và phân loại đối tượng bằng phương pháp đường viền vector. Chúng tôi
đã tiến hành thử nghiệm nhận dạng và phân loại các tập ảnh có mức độ phức tạp về xe máy, xe ô tô cho kết quả chính xác và tốc độ
tính toán nhanh.
9 trang |
Chia sẻ: candy98 | Lượt xem: 642 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phương pháp phân loại nhanh phương tiện giao thông dựa trên đường viền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỷ yếu Hội nghị Quốc gia lần thứ VIII về Nghiên cứu cơ bản và ứng dụng Công nghệ thông tin (FAIR); Hà Nội, ngày 9-10/7/2015
DOI: 10.15625/vap.2015.000197
PHƯƠNG PHÁP PHÂN LOẠI NHANH PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
DỰA TRÊN ĐƯỜNG VIỀN
Nguyễn Văn Căn, Nguyễn Tiên Hưng, Dương Phú Thuần, Nguyễn Đăng Tiến
Trường Đại học Kỹ thuật – Hậu cần CAND
cannv@truongt36.edu.vn, hungnt.bca@gmail.com, thuanktt36@gmail.com, dangtienT36@gmail.com
TÓM TẮT - Mục đích của bài viết này là trình bày phương pháp biểu diễn đường viền của đối tượng trong ảnh nhị phân
bằng vector số phức; phân tích một số tính chất của vector số phức để áp dụng cho bài toán nhận dạng; so sánh mẫu trên cơ sở
đường viền; xây dựng lược đồ chung cho việc nhận dạng và phân loại đối tượng bằng phương pháp đường viền vector. Chúng tôi
đã tiến hành thử nghiệm nhận dạng và phân loại các tập ảnh có mức độ phức tạp về xe máy, xe ô tô cho kết quả chính xác và tốc độ
tính toán nhanh.
Từ khóa: Contour Analysis, Car Recognition, complex vector, Vector Contour
I. GIỚI THIỆU
Phân loại ảnh là một bài toán đã và đang thu hút được sự quan tâm của các nhà nghiên cứu và phát triển, được
ứng dụng rộng rãi nhiều ứng dụng hữu ích như: tìm kiếm ảnh, nhận dạng, theo dõi và phát hiện đối tượng... Trong giám
sát đối tượng chuyển động từ video chẳng hạn như giám sát phương tiện giao thông, thì phân loại ảnh là bài toán kế
tiếp sau bài toán phát hiện đối tượng chuyển động [15]. Cách tiếp cận phổ biến của bài toán phân loại ảnh là đối sánh
ảnh, tức là tìm ra những vùng giống nhau trên hai ảnh dựa trên những điểm đặc trưng. Khi đó bài toán đối sánh ảnh sẽ
quy về bài toán so sánh các đặc trưng trích chọn [3], [7], [8], [9], [13]. Các đặc trưng cho phép biểu diễn ảnh đã được
nghiên cứu bao gồm đường biên vùng ảnh, điểm ảnh đặc trưng, lược đồ xám,...
Có hai vấn đề cơ bản thường đặt ra trong bài toán đối sánh ảnh: i) làm sao có thể biểu diễn thông tin một cách hiệu
quả nhằm thực hiện việc đối sánh hai ảnh nhanh nhất có thể; ii) làm thế nào để giải pháp đối sánh vẫn hoạt động hiệu quả
khi có sự thay đổi của môi trường: nhiễu trong quá trình thu nhận ảnh, sự thay đổi về ánh sáng, sự che khuất,...
Các phương pháp đối sánh ảnh dựa trên đối sánh các điểm đặc trưng được đề xuất rất nhiều và đạt được sự
thành công đáng kể [9], [12], [14]. Tuy nhiên để đạt được một độ chính xác nhất định, các phương pháp này đều đòi
hỏi rất nhiều thời gian tính toán. Trong những ứng dụng thời gian thực như giám sát giao thông tự động, việc đưa ra
một phương pháp đối sánh ảnh thực hiện trong thời gian thực là một công việc cần thiết [2], [4], [5], [6], [10], [11].
Nghiên cứu này trình bày và giới thiệu một phương pháp tiếp cận phân loại mạnh mẽ đối với ô tô và xe máy
trong ảnh giao thông. Đóng góp cơ bản trong bài báo này là đề xuất một phương pháp biểu diễn đường viền đối tượng
bằng đường viền vector trên trường số phức [1], phân tích và áp dụng tính chất của một số phép toán trên trường số
phức, áp dụng cho việc nhận dạng và phân loại đối tượng.
Trong các phần tiếp theo của bài báo này, chúng tôi trình bày chi tiết các nội dung về phương pháp tiếp cận của
chúng tôi. Mục II, trình bày phương pháp biểu diễn đường viền đối tượng trên trường số phức và áp dụng cho thuật
toán phân loại đường viền. Mục III, trình bày các kết quả thực nghiệm và bàn luận đánh giá. Mục IV là kết luận và
hướng phát triển.
II. PHƯƠNG PHÁP BIỂU DIỄN ĐƯỜNG VIỀN ĐỐI TƯỢNG BẰNG SỐ PHỨC
A. Biểu diễn đường viền theo vector
Phân tích đường viền (Contour Analysis - CA) cho phép mô tả, lưu trữ, so sánh và tìm ra các đối tượng biểu
diễn dưới dạng đường viền. Đường viền chứa thông tin cần thiết về hình dạng đối tượng. Không quan tâm nhiều đến
các điểm bên trong của đối tượng, nhưng quan tâm nhiều về thể hiện đường viền bên ngoài thì cho phép chuyển về
không gian đường viền, từ đó cho phép giảm thời gian tính toán và độ phức tạp tính toán. CA cho phép giải quyết hiệu
quả các bài toán cơ bản của nhận dạng mẫu – biến đổi, quay và tỷ lệ của ảnh đối tượng. Phương pháp CA là bất biến
đối với phép biến đổi.
Đường viền là đường bao của đối tượng, thường là các điểm ảnh, phân tách đối tượng với nền. Trong các hệ
thống thị giác máy tính, một vài định dạng mã hóa đường viền được sử dụng như mã hóa Freeman, mã hóa 2 chiều, mã
hóa đa giác thường được sử dụng nhất. Nhưng tất cả những định dạng này thường không sử dụng trong CA.
Định nghĩa 1. Đường viền Vector[16]
Đường viền Vector là đường viền được biểu diễn bằng một dãy các số phức. Trên một đường viền, điểm bắt đầu
cần được xác định. Tiếp theo, đường viền sẽ được quét (xoay theo chiều kim đồng hồ), và mỗi vector được biểu diễn
bằng một số phức a+ib. Với a là điểm trên trục x, b là điểm trên trục y. Các điểm được biểu diễn kế tiếp nhau (Hình 1).
Do tính chất vật lý của các đối tượng ba chiều, đường viền của chúng luôn khép kín và không tự giao nhau. Nó
cho phép xác định rõ ràng một duyệt qua một đường viền (để trong một hướng - hoặc ngược chiều kim đồng hồ).
Vector cuối cùng của một đường viền luôn luôn dẫn đến điểm khởi đầu.
5l
γ
n
v
v
v
s
b
h
0
g
h
đ
tr
đ
82
Mỗi ve
à đường viền
VC ký
1,..., γk-1).
Khi biể
hiều đặc tính
iền được định
ector đối với
Định n
Hai số p
với k –
Tích vô
Chú ý r
ectors cơ sở t
Tích vô
ở EV như mộ
So sánh
- Kết qu
- Phần
ao gồm tích v
Theo đ
ướng bằng vớ
. Ngược lại, t
Những
óc càng nhỏ
ơn nữa có th
ặc tính tương
Mệnh đ
1. Cho
2. Cho
3. Quay
4. Việc
ước đó, điều
ầu từ điểm kh
5. Thay
ctor của một đ
vector (VC).
hiệu bằng chữ
u diễn đường
toán học hơn
nghĩa phổ b
số phức là kh
ghĩa 2. Tích v
hức của 2 đư
kích thước củ
hướng của cá
ằng trong mộ
rong đường v
hướng của cá
t vector đơn,
công thức nà
ả tích vô hướ
thực của tích
ô hướng vect
ại số tuyến tí
i tích của độ
ích của vector
đặc tính này c
giữa các vect
ể nhận giá trị
tự.
ề 1. Đặc tính
Γ=(γ0, γ1,..., γ
I1 là ảnh nguồ
ảnh theo mộ
thay đổi điểm
này rõ ràng l
ởi đầu.
đổi tỷ lệ ảnh
PHƯƠN
ường viền đư
cái Γ, và EV
Hình
viền bằng V
là các mã bi
iến bằng vecto
ác nhau. Trườ
ô hướng của
ờng viền Γ và
a VC, γn là ve
c số phức đư
(a+ib
t tích vô hướn
iền là trùng nh
c vector thườ
tích vô hướng
y với công th
ng của các ve
vô hướng củ
or.
nh, để xác đị
dài vector củ
thẳng hàng s
ủa tích được
or, thì các ve
âm cho nhữn
của đường v
k-1), tổng các E
n, Γ1 thuộc I1
t góc độ nào đ
khởi đầu tiế
à thay đổi điể
nguồn có thể
G PHÁP PHÂN
ợc gọi vector
ký hiệu là γ
1. Biểu diễn đ
C thì thao tá
ểu diễn khác
r cơ bản tron
ng hợp này c
đường viền
N, tích vô hư
ߟ ൌ ሺΓ,ܰሻ
ctor cơ sở củ
ợc tính bằng c
,c+id)=(a+ib
g CA chỉ có
au.
ng và tích vô
của chúng sẽ
((a,b),(
ức (2) chú ý r
ctors là một s
a các số phức
nh được chín
a góc cosin ở
ẽ cho giá trị t
sử dụng như
ctor này sẽ cà
g vector có h
iền
V là S, ta có
; I2 là I1 tịnh t
ó tương đươn
n hành theo
m khởi đầu, t
được coi là p
LOẠI NHANH
cơ sở EV (El
. Như vậy, đ
ường viền bằng
c trên đường
. Về cơ bản, m
g tọa độ 2 ch
ũng ưu tiên ch
[16]
ớng của nó là
ൌ ∑ ሺߛ, ߥିଵୀ
a đường viền
ông thức:
)(c+id)=ac+bd
một đường vi
hướng của cá
là:
c,d))=ac + bd
ằng:
ố thực. Và kế
trùng với tíc
h xác chiều v
giữa. Tức là
ích vô hướng
một cách để đ
ng gần nhau.
ướng khác nh
: S= SUM(γ0,
iến theo một p
g với quay m
vòng tròn VC
rình tự của m
hép nhân của
PHƯƠNG TIỆN
ementary Vec
ường viền ve
vector số phức
viền như là t
ã số phức là
iều. Nhưng sự
o các phương
ሻ
Γ, νn là vector
+i(bc+ad)
ền vector VC
c số phức là k
t quả tích của
h vô hướng c
ật lý và các
2 vector vuôn
tối đa.
o lường độ g
Với những v
au theo cách
γ1,..., γk-1)=0,
hương p, Γ2 t
ỗi EV của đư
. Vì các EV
ột EV sẽ là n
mỗi EV của đ
GIAO THÔNG
tor). Và chuỗ
ctor Γ có độ
hao tác trên
gần với mã
khác biệt giữ
pháp CA.
cơ sở của đư
của chiều đồ
hác nhau: Nế
các số phức l
ủa các vector
đặc tính của
g góc sẽ luôn
ần của các ve
ector vuông g
này. Tích vô
S là tầm thườ
huộc I2;, thì Γ
ờng viền trên
được mã hóa
hư nhau, nhưn
ường viền vớ
DỰA TRÊN ĐƯ
i giá trị các s
dài k xác địn
vector số phứ
hai chiều khi
a thao tác tỷ
ờng viền N.
ng nhất. Do v
u ta nhân mộ
à một số phứ
phù hợp. Tíc
tích vô hướn
có tích vô h
ctor. Nếu tích
óc, tích này
hướng (1) cũ
ng khi k=1.
2 = Γ1.
cùng góc độ
liên quan đến
g EV đầu tiê
i một hệ số tỷ
ỜNG VIỀN
ố phức gọi
h là Γ=(γ0,
c có chứa
mà đường
lệ của các
(1)
(2)
ậy một số
t vector cơ
(3)
c.
h số phức
g. Tích vô
ướng bằng
càng lớn,
bằng 0, và
ng có các
đó.
các điểm
n sẽ là bắt
lệ.
Nđ
v
g
c
c
v
n
m
n
n
t
đ
c
Đ
guyễn Văn Căn,
Bắt ngu
ỉnh cao nhất,
ector này bằn
Định n
Tích vô
|Γ| và |N
Mệnh đ
Dạng ch
óc và tỉ lệ bở
Thật vậ
huẩn NSP (Th
hỉ khi:
Với μ –
Khi nhâ
ới đường viền
Ví dụ, t
Nếu đế
hận giá trị NS
ột góc giữa c
Tương
Theo m
Do vậy
hau cả về độ
Chuẩn
hau, NSP của
ỉ lệ của chúng
ộ xoay và tỉ l
Chuẩn
ủa một NSP (
Định n
Hàm tư
Trong đ
ộ lớn của chu
Nguyễn Tiên Hư
ồn từ cách b
quay theo ch
g 0. Bằng trự
ghĩa 3. Tích v
hướng chuẩn
| - Chuẩn (ch
ề 2. NSP cực
uẩn của NSP
i một hệ số xá
y, do NSP tr
eo bất đẳng t
Là một số p
n các số phứ
N, ngoại trừ
a coi một tích
m một NSP c
P=0+I, xoay
ác đường viề
tự, nếu ta tăng
ệnh đề 1 ta có
, chuẩn của tí
xoay và tỉ lệ.
NSP là bất bi
chúng sẽ luô
. Tương tự, n
ệ.
của NSP là ph
bằng atan(b/a
ghĩa 4. Hàm
ơng quan ICF
ó N(m): là đườ
ẩn tối đa giữ
ng, Dương Phú T
iểu diễn đườn
iều kim đồng
c quan hóa hìn
ô hướng chu
hóa (NSP) củ
iều dài) của
đại [16]
đạt giá trị lớn
c định.
ong không gi
hức Cauchy-B
hức tùy chọn.
c, độ dài của
xoay và tỉ lệ.
vô hướng củ
ủa một vector
một góc 180
n, và chuẩn củ
một VC với
tích vô hướn
ch vô hướng c
Mặt khác chu
Hì
ến trong phé
n cho giá trị đ
ếu các đường
ép đo độ gần
)) – đưa ra mộ
tương quan c
của 2 đường
ng viền nhận
a các giá trị củ
huần, Nguyễn Đ
g viền bằng
hồ, chúng ta
h học, dễ dàn
ẩn hóa [16]
a hai đường
ߟ
đường viền đư
|Γ| ൌ ሺ
nhất, chỉ kh
an phức cũng
unyakovsky
Γ
chúng được n
Tỉ lệ và hướn
a một đường
với chính nó
độ nhận giá t
a NSP luôn b
một hệ số thự
g NSP thì bất
huẩn hóa của
ẩn của NSP s
nh 2. Tích vô h
p chuyển dịch
ồng nhất, khô
viền khác nh
của các đườn
t góc xoay củ
ủa 2 đường
viền:
τ(m) = (Γ,N
từ N bởi vòn
a ICF:
ăng Tiến
số phức, giả
có vector số
g chứng min
viền vector Γ
ൌ ሺ,ேሻ|||ே|
ợc tính bằng
∑ |ߛ|ଶିଵୀ ሻ
భ
మ
i đường viền Γ
là một số p
Schwarz): |ab
ൌ ߤܰ
hân, và các g
g xoay được
viền với chính
, ta sẽ nhận g
rị NSP=-1. D
ằng 1.
c nào đó, ta s
biến đối với
đường viền c
ẽ bị giới hạn
ướng chuẩn trê
, xoay và tỉ
ng phụ thuộc
au, NSP sẽ b
g viền. Chuẩ
a đường viền
viền [16]
(m)), m=0,...,
g dịch chuyển
sử có 8 hướn
phức {1, 1-i,
h được đặc tín
và N được xá
công thức:
giống với đư
hức, tính đồn
| <= |a||b|, và
óc được cộng
định nghĩa bở
nó, nhưng xo
iá trị NSP=1
o vậy, phần t
ẽ nhận giá trị
phép dịch chu
ho giá trị đồn
ít đồng nhất h
n đường viền
lệ của đường
vào vị trí của
ị giới hạn nhỏ
n đưa ra giá t
.
k-1
bởi vector c
g cơ bản của
-i, -1, -1+i, 1
h 2,3 và các đ
c định bằng c
ờng viền N,
g nhất là giá
chỉ có thể đạ
lại với nhau
i một số phức
ay một góc n
. Nếu xoay m
hực của một N
NSP=1 (Có th
yển, xoay và
g nhất chỉ kh
ơn.
viền. Nếu 2
đường viền,
hơn 1, và độ
rị đo của một
ơ sở EV của c
đường viền,
+i}. Rõ ràng
ặc tính còn l
ông thức:
nhưng xoay th
trị lớn nhất
t được giá trị
. Đường viền
μ.
hất định:
ột đường viền
SP sẽ cho ta
ể thấy ở công
tỷ lệ của đườ
i 2 đường viền
đường viền tư
hay độ xoay
c lập trong k
đường viền v
hính nó trên
583
bắt đầu từ
ta có tổng
ại.
(4)
(5)
eo một số
có thể của
này khi và
(6)
μN giống
90 độ, sẽ
cosin của
thức (4))
ng viền.
này bằng
ơng đồng
của góc và
hông gian,
à tham số
(7)
m phần tử.
5b
c
đ
B
m
q
n
đ
tr
th
k
b
r
(
P
đ
tr
84
Từ việc
iến với việc d
Định n
ACF là
ủa điểm khởi
Nếu đư
ường viền AC
. Thuật toán
Phân lo
inh họa tron
uan trọng ở đ
hư pha phân l
Như đã
ường viền có
ình này gọi l
ống nhận diệ
. Và có thể c
an đầu cần th
a ý nghĩa của
Trong h
đường màu c
eucker [17].
ường viền mớ
ình [17] về ứ
xác định một
ịch chuyển, x
ghĩa 5. Hàm
hàm tương q
đầu được tính
ờng viền có n
F là một đặc
phân loại dự
ại dựa trên đư
g hình 3. Các
ây là tính toá
oại cần phải t
trình bày ở
độ dài bất kỳ
à quá trình câ
n, ký hiệu là
ó 2 biến thể, h
iết để được sắ
sự cân bằng h
ình 4, bên tr
am, đậm); bê
Với d là số đ
i sẽ đảm bảo
ng dụng của t
PHƯƠN
߬
NSP và một
oay, tỉ lệ và s
tự tương qua
uan khi N=Γ.
theo công th
hiều đối xứn
tính của hình
a trên đường
Hình 3.
ờng viền đư
khối tăng cư
n đặc trưng củ
hực hiện phép
trên về phươn
. Do đó việc
n bằng. Đầu t
k. Sau đó với
oặc đường v
p xếp bởi EV
óa hay còn gọ
ái mô tả đườ
n phải mô tả
ỉnh của đườn
phải xấp xỉ
huật toán Dou
Hình
Tìm đ
Cơ sở
Tính
Ph
G PHÁP PHÂN
௫ ൌ ݉ܽݔ ቀఛ|
ICF, có thể th
ự thay đổi điể
n (ACF) [16]
Tích vô hướn
ức:
υ(m) = (Γ,Γ
g để xoay thì
dạng của đườ
viền
Sơ đồ khối tổn
ợc chia thành
ờng ảnh, tìm
a đường viền
cân bằng hó
g pháp CA,
tìm kiếm và
iên sẽ cố địn
mỗi đường vi
iền ban đầu c
, ta sẽ quan t
i là đơn giản
Hình 4. X
ng viền gốc
hình tượng p
g viền sau kh
với đường viề
glas Peucker
mẫu phương
ường viền hợ
dữ liệu đường
toán đặc trư
a huấn luyện
LOẠI NHANH
ሺሻ
||ே|ቁ ,݉ ൌ 0,
ấy τmax là gi
m khởi đầu.
g của đường
(m)), m=0,...,
ACF của chú
ng viền.
g quát phân loạ
2 pha: Pha h
đường viền á
. Tuy nhiên đ
a đường viền
cần xác định
so sánh đường
h số đỉnh của
ền A mới đượ
ó số đỉnh lớn
âm tới thành
hóa đường vi
ấp xỉ hóa đườn
(đường màu
hương pháp đ
i đơn giản hó
n ban đầu. Đ
.
tiện
p lý
viền
ng
PHƯƠNG TIỆN
, െ 1
á trị đo lường
viền trên ch
k-1
ng sẽ có đối
i theo đường v
uấn luyện và
p dụng các th
ể chuẩn hóa đ
hay còn gọi là
độ dài của đ
viền, tất cả
VC chuẩn (ở
c tạo ra, ta tạ
hơn số k hoặ
phần N như t
ền.
g viền
đen, mỏng) v
ơn giản hóa
a, hình dáng
iều này được
Ảnh
Tă
Tìm
Tính
Kết luậ
Pha
GIAO THÔNG
sự giống nha
ính nó tại các
xứng tương t
iền
Pha phân loạ
uật toán đã c
ường viền ở
xấp xỉ độ dà
ường viền. T
chúng cần có
pha huấn luy
o một đường
c nhỏ hơn số
ổng của các E
à đường viề
đường cong t
đường viền, c
thực hiện và
cần phân loạ
ng cường ảnh
đường viền
toán đặc trưn
So khớp
n về phương t
phân loại
DỰA TRÊN ĐƯ
u của 2 đườn
dịch chuyển
ự nhau. Có t
i. Sơ đồ khái
ó trong xử lý
cả pha huấn l
i đường viền.
rong một bức
số đỉnh đồng
ện) sẽ sử dụn
viền vector N
k. Nếu một đ
V. Hình 4 dư
n sau khi đơn
heo thuật toá
hu vi hay diệ
chứng minh
i
g
iện
ỜNG VIỀN
g viền, bất
khác nhau
(8)
hể coi một
quát được
ảnh. Điều
uyện cũng
ảnh thực,
nhất. Quá
g trong hệ
với độ dài
ường viền
ới đây chỉ
giản hóa
n Douglas
n tích của
trong công
Nguyễn Văn Căn, Nguyễn Tiên Hưng, Dương Phú Thuần, Nguyễn Đăng Tiến 585
Pha huấn luyện. Chuẩn bị cơ sở dữ liệu Template (Thực hiện thủ công).
Input: Hình ảnh (Image), ngưỡng đường viền (ThresoldContour), số đỉnh đường viền (d)
Output: Template (Tập mẫu)
Nội dung thuật toán:
1. Chuẩn hóa về độ phân giải mong muốn
Image ← ChuanHoaDoPhanGiai(Imange)
2. Tìm các đường viền
n ← SoDuongVien(Image)
Contour(i) ← TimDuongVien(Image), i=1..n
3. Chuẩn hóa các đường viền
For i=1 to n {//Áp dụng thuật toán đơn giản hóa
Contour(i) ←DonGianHoa(Contour(i), d)}
For i=1 to n {//Tính chu vi
ChuVi(i) ← TinhChuVi(Contour(i))}
For i=1 to n {//Loại đường viền quá nhỏ
j←i
if ChuVi(i)> ThresoldContour then { Countour(j) ← Countour(i); j++}}
m=j; //m là số đường viền sau khi loại bỏ đường viền nhỏ
4. Tìm đặc trưng các đường viền
For i=1 to m {//Tính toán tham số đặc trưng
CV(i) ← Chuvi(Contour(i))
DT(i)←DienTich(Contour(i))
for j=1 to d {//Tính góc tại các đỉnh
goc(i,j)=TinhGoc(Contour(i),j)
}
5. Cập nhật Template
For i=1 to m {
Template ← CV(i), DT(i)
For j=1 to d
Template ←goc(i,j)
}
6. Retrurn Template
Pha phân loại. Nhận dạng trên các tập ảnh thực tế (Thực hiện online – thời gian thực):
Input: Video/Ảnh
Output: ImageCountour (Ảnh có chứa đường viền phương tiện)
Nội dung thuật toán:
1. Thu nhận và Xử lý sơ bộ ảnh (Làm mịn, lọc nhiễu, tăng độ tương phản)
Image ← Capture(Video)
Image ← ChuanHoaAnh(Image)
2. Tìm các đường viền
n ← SoDuong Vien(Image)
Contour(i) ← TimDuongVien(Image), i=1..n
3. Chuẩn hóa các đường viền
For i=1 to n {//Áp dụng thuật toán đơn giản hóa
Contour(i) ←DonGianHoa(Contour(i), d)}
For i=1 to n {//Tính chu vi
ChuVi(i) ← TinhChuVi(Contour(i))}
For i=1 to n {//Loại đường viền quá nhỏ
j←i
if ChuVi(i)> ThresoldContour then { Countour(j) ← Countour(i); j++}}
m=j; //m là số đường viền sau khi loại bỏ đường viền nhỏ
4. Tìm đặc trưng các đường viền
For i=1 to m {//Tính toán tham số đặc trưng
CV(i) ← Chuvi(Contour(i))
DT(i)←DienTich(Contour(i))
for j=1 to d {//Tính góc tại các đỉnh
52
t
đ
n
C
T
m
v
x
p
c
v
c
t
c
c
n
v
86
5. So
6. Re
Mệnh đ
Giả sử b
chiều, do đó
Giả sử
ạp ước tính là
Thuật t
ầu là một số k
Vấn đề
ghĩa bởi một
òn giá trị k n
Mặc dù
rong việc thể
Việc ki
ột kết quả kh
ới các kích th
ác đã được c
hép xử lý vid
Thực n
ủa phân tích
à tìm kiếm cá
Lớp Co
ân bằng hóa,
Lớp Te
ính của đường
Lớp Te
ủa lớp này là
ạnh đó Found
Dự án t
hận dạng. Đồ
iện OpenCV
}
sánh đường v
For each đ
C
C
S
turn
ề 3. Độ phức
ức ảnh đã đư
độ phức tạp t
k là độ dài đư
O(n2k2t).
oán này thực
nhỏ. Ta thêm
là cần chọn g
vùng ứng dụn
hỏ cần ít thôn
những giới h
hiện các đối
ểm nghiệm ph
á tốt. Và kết
ước khác nha
ải thiện và tố
eo trong chế đ
ghiệm được th
đường viền, t
c mẫu.
ntour tạo ra
chuẩn hóa và
mplate được
viền ban đầu
mplateFinder
FoundTemp
TemplateDes
hứ 2, Contou
ng thời nó cũ
(EmguCV .NE
PHƯƠN
goc(i,
iền với Temp
ường viền ph
họn vùng chi
họn vùng diệ
o sánh sự đồn
tạp ước tính
ợc nhị phân h
ương ứng là O
ờng viền, t là
là phức tạp, đ
vào phép nộ
iá trị k. Vậy
g cụ thể. Mặ
g tin, độ chín
ạn trên, phươ
tượng trong n
ương pháp C
quả này chứa
u (từ 400*40
c độ nhanh h
ộ thời gian th
iết kế trên 2
ạo được viền,
và lưu trữ các
đánh giá quan
dùng để tạo c
, chuẩn của đ
thực hiện việ
lateDesc, chứ
c chứa tỉ lệ tư
rAnalysisPro
ng chứa các c
T wrapper) đ
G PHÁP PHÂN
j)=TinhGoc(C
late.
át hiện {
vi để đối sán
n tích để đối
g dạng giữa 2
của thuật to
óa có kích th
(n2).
số các đườn
ặc biệt với độ
i suy và coi l
giá trị nào là
t khác, độ dài
h xác của việc
III. THỰC N
ng pháp CA
ền tương phản
A bằng cách
một số lượng
0 tới 1280*96
ơn. Bên cạnh
ực.
dự án. Dự án
tích vô hướn
Hình 5. H
đường viền.
g phổ, đánh g
ác mẫu cơ bản
ường viền. Đ
c tìm kiếm n
a đường viền
ơng tự, góc x
cessing , chứa
ông cụ để tự
ể xử lý ảnh.
LOẠI NHANH
ontour(i),j)
h
sánh
đường viền}
án phân loại
ước n*n pixel
g viền có tron
dài của một
à giá trị xấp x
tối ưu nhất?
lớn k có ngh
nhận dạng cũ
GHIỆM VÀ
vẫn được chú
và ít nhiễu, C
kiểm thử cho
các ảnh đọc
0) trong vòng
việc nhận dạ
đầu tiên là C
g của đường
ệ thống thực ng
Chứa các vận
iá ACF, ICF
. Lớp này lưu
ồng thời lớp m
hanh cá