Hệ thống phần mềm này được dùng cho 4 đối tượng chính: người quản lý kho, người quản lý bán hàng, người quản lý quỹ và người quản lý công nợ.
Ta có thể gộp chức năng của người quản lý công nợ vào cho người quản lý quỹ bởi vì những chức năng này có chung một phạm trù; vì vậy, hệ thống có 3 tác nhân chính sau: quản lý kho, quản lý bán hàng, quản lý quỹ.
28 trang |
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1453 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quản lý phần mềm của một công ty X, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. Mô hình Use Case:
1. Các tác nhân của hệ thống:
Mô tả:
Hệ thống phần mềm này được dùng cho 4 đối tượng chính: người quản lý kho, người quản lý bán hàng, người quản lý quỹ và người quản lý công nợ.
Ta có thể gộp chức năng của người quản lý công nợ vào cho người quản lý quỹ bởi vì những chức năng này có chung một phạm trù; vì vậy, hệ thống có 3 tác nhân chính sau: quản lý kho, quản lý bán hàng, quản lý quỹ.
Quản lý kho có các thao tác nhập, xuất, lưu, in hàng trong kho chính; chuyển hàng từ kho chính vào các đơn vị bán lẻ. Ngoài ra, còn có thêm chức năng thống kê các mặt hàng mà công ty đang bán.
Quản lý bán hàng cho biết số lượng và tiền đã bán ra theo từng ngày, từng tháng, từng năm của một mặt hàng nào đó. Ngoài ra, còn có thêm chức năng thống kê các khách hàng đang làm ăn với công ty.
Quản lý quỹ cho biết số tiền thu, chi, tiền nợ của từng khách hàng và theo thời gian.
2. Mô hình Use Case của Quản lý kho:
2.1 Biểu đồ Use Case:
2.1.1 Biểu đồ tổng quát:
Mô tả:
Quản lý kho có các chức năng sau:
- Nhập kho: cho phép lưu những hàng hoá mà công ty nhập về.
- Xuất kho: cho phép xuất các hàng hoá mà khách hàng mua.
- Chuyển kho trung gian: Để tiện cho việc quản lý sư lưu chuyển hàng hoá.
- Tạo thẻ kho: cho biết số lượng nhập, xuất và tồn của từng mặt hàng.
- Tạo bảng tồn kho: cho biết sự tồn kho của các mặt hàng.
Biểu đồ:
2.1.2 Biểu đồ Nhap kho:
Mô tả:
Nhập kho bao gồm các thao tác: nhập hàng vào kho, xóa hàng, lưu thông tin hàng và in danh sách hàng. Khi thực hiện chức năng nhập dữ liệu hàng hóa vào kho cần phải nhập vào kho trung tâm – là kho chính để chứa các hàng nhập vào.
Biểu đồ:
2.1.3 Biểu đồ Chuyen kho trung gian:
Mô tả:
Với chức năng chuyển kho trung gian, người quản lý kho phải chọn kho bán lẻ (đơn vị bán lẻ) cần chuyển hàng đến, chọn kho chính chứa hàng, chọn hàng cần chuyển với số lượng chuyển là bao nhiêu, hệ thống sẽ thực hiện chuyển dữ liệu về hàng cần chuyển từ kho chính vào kho trung gian (tức đơn vị bán lẻ).
Biểu đồ:
2.1.4. Biểu đồ Tao the kho:
Mô tả:
Với chức năng tạo thẻ kho để cho biết số lượng nhập, xuất và tồn đọng của từng mặt hàng. Do đó, cần chọn mặt hàng cần tạo thẻ để hệ thống tính toán và hiển thị số lượng nhập, xuất và tồn của mặt hàng đó.
Biểu đồ:
2.1.5 Biểu đồ Tao bang ton kho:
Mô tả:
Với chức năng tạo bảng tồn kho, cần chọn mọi mặt hàng có trong kho chính để hệ thống tính toán số lượng tồn kho của từng mặt hàng và hiển thị danh sách tồn kho.
Biểu đồ:
2.1.6 Biểu đồ Thong ke cac mat hang:
Mô tả:
Với chức năng thống kê các mặt hàng có trong kho, phải chọn kho chính, chọn tất cả các mặt hàng trong kho chính để hệ thống tính toán và hiển thị danh sách số lượng nhập, xuất và tồn kho của từng mặt hàng.
Biểu đồ:
2.2 Biểu đồ trình tự:
2.2.1 Biểu đồ trình tự Nhap hang:
2.2.2 Biểu đồ trình tự Xoa hang:
2.2.3 Biểu đồ trình tự In danh sach hang:
2.2.4 Biểu đồ trình tự Xuat kho:
2.2.5 Biểu đồ trình tự Chuyen kho trung gian:
2.2.6 Biểu đồ trình tự Tao the kho:
2.2.7 Biểu đồ trình tự Thong ke cac mat hang:
2.3 Biểu đồ cộng tác:
2.3.1 Biểu đồ cộng tác Nhap hang:
2.3.2 Biểu đồ cộng tác Xoa hang:
2.3.3 Biểu đồ cộng tác In danh sach hang:
2.3.4 Biểu đồ cộng tác Xuat kho:
2.3.5 Biểu đồ cộng tác Chuyen kho trung gian:
2.3.6 Biểu đồ cộng tác Tao the kho:
2.3.7 Biểu đồ cộng tác Thong ke cac mat hang:
3. Mô hình Use Case của Quản lý bán hàng:
3.1 Biểu đồ Use Case:
Mô tả:
Quản lý bán hàng cho biết được số lượng và tiền đã bán ra theo từng ngày, từng tháng, từng năm của mặt hàng nào đó. Chọn kho trung tâm, hoặc đơn vị bán lẻ, sau đó chọn ngày, tháng, năm cần thống kê, hệ thống sẽ thống kê các mặt hàng đã bán với số lượng và tiền thu được là bao nhiêu và hiển thị danh sách lên màn hình.
Nếu bán sĩ, hệ thống sẽ yêu cầu hệ thống quản lý kho tạo phiếu xuất kho trong kho chính.
Nếu bán lẻ, hệ thống sẽ tạo một phiếu giao hàng từ đơn vị bán lẻ.
Ngoài ra, quản lý bán hàng còn có chức năng phụ là thống kê các khách hàng đang làm ăn với công ty.
Biểu đồ:
3.2 Biểu đồ trình tự:
3.2.1 Biểu đồ trình tự Ban si:
3.2.2 Biểu đồ trình tự Ban le:
3.2.3 Biểu đồ trình tự Thong ke hang da ban:
3.2.4 Biểu đồ trình tự Thong ke khach hang:
3.3 Biểu đồ cộng tác:
3.3.1 Biểu đồ cộng tác Ban si:
3.3.2 Biểu đồ cộng tác Ban le:
3.3.3 Biểu đồ cộng tác Thong ke hang da ban:
3.3.4 Biểu đồ cộng tác Thong ke khach hang:
4. Mô hình Use Case của Quản lý quỹ:
4.1 Biểu đồ Use Case:
Mô tả:
Quản lý quỹ cho biết số tiền thu của khách hàng và số tiền chi ra của công ty. Mặt khác, quản lý quỹ kiêm luôn chức năng của quản lý công nợ: xem xét nợ của từng khách hàng hoặc xem xét nợ theo thời gian, hoặc xem xét tổng số nợ của các khách hàng của công ty.
Biểu đồ:
4.2 Biểu đồ trình tự:
4.2.1 Biểu đồ trình tự Xem no tung khach hang:
4.2.2 Biểu đồ trình tự Xem no theo thoi gian:
4.3 Biểu đồ cộng tác:
4.3.1 Biểu đồ cộng tác Xem no tung khach hang:
4.3.2 Biểu đồ cộng tác Xem no theo thoi gian:
II. Biểu đồ Lớp:
1. Mô hình lớp và sự kế thừa:
Biểu đồ:
Mô tả:
1.1 Lớp CoSo:
* Thuộc tính:
- giaTri: mảng chứa các giá trị cần cập nhật, tìm kiếm.
- bang: tên bảng cần truy cập.
- database: biến kết nối cơ sở dữ liệu.
- truong: mảng chứa danh sách các trường có trong bảng.
* Phương thức:
- CoSo(bang: String = "", database: Integer = 0)
Hàm khởi tạo đối tượng.
- capNhat(huong : Integer = 0)
Cập nhật dữ liệu từ đối tượng vào CSDL hoặc ngược lại.
+ huong=0: cập nhật từ đối tượng vào CSDL.
+ huong=1: cập nhật từ CSDL ra đối tượng.
- xoa(dieuKien : array)
Xoa một vài record của bảng.
+ dieuKien: mảng chứa các điều kiện để xóa.
- timKiem(dieuKien : array)
Tìm kiếm các record thỏa các điều kiện chứa trong mảng dieuKien.
+ dieuKien: mảng chứa các điều kiện để tìm kiếm.
- truyVan(qry : String)
Thực hiện câu truy vấn qry.
+ qry: câu truy vấn cần thực hiện.
- next()
Chuyển đến record tiếp theo.
1.2 Lớp Kho:
Kế thừa lớp CoSo.
* Thuộc tính:
- loai: cho biết loại của kho.
+ loai=0: kho trung tâm.
+ loai=1: đơn vị bán lẻ.
* Phương thức:
- Kho()
Hàm khởi tạo đối tượng.
- setLoai(loai: Integer)
Gán loại cho kho.
+ loai: số hiệu biểu thị loại của kho.
- getLoai: Integer
Trả về loại của kho.
- inDSHang()
In danh sách hàng của kho.
1.3 Lớp Hang:
Kế thừa lớp CoSo.
* Thuộc tính:
- tenHang: tên của mặt hàng.
- giaTien: giá tiền của mặt hàng.
- soLuong: số lượng của mặt hàng này trong kho.
* Phương thức:
- Hang()
Hàm khởi tạo đối tượng.
- setThongTin(ten: String; giaTien: Currency; soLuong: Integer)
Đặt thông tin cho mặt hàng.
+ tên: tên hàng.
+ giaTien: giá tiền của hàng.
+ soLuong: số lượng của hàng trong kho.
- getTen: String
Trả về tên của hàng.
- getGiaTien: Currency
Trả về giá tiền của hàng.
- getSoLuong: Integer
Trả về số lượng của hàng trong kho.
1.4 Lớp KhachHang:
Kế thừa lớp CoSo.
* Thuộc tính:
- ten: tên của khách hàng.
- diachi: địa chỉ của khách hàng.
* Phương thức:
- KhachHang()
Hàm khởi tạo đối tượng.
- setThongTin(ten: String; diaChi: String)
Đặt thông tin cho khách hàng.
+ ten: tên khách hàng.
+ diaChi: địa chỉ của khách hàng.
- getTen: String
Trả về tên của khách hàng.
- getDiaChi: String
Trả về địa chỉ của khách hàng.
1.5 Lớp PhieuCoSo:
Kế thừa lớp CoSo.
* Thuộc tính:
- soPhieu: số hiệu của phiếu.
- thoiGian: thời gian tạo phiếu.
1.6 Lớp PhieuXuat:
Kế thừa lớp PhieuCoSo.
* Phương thức:
- PhieuXuat()
Hàm khởi tạo đối tượng.
1.7 Lớp PhieuNhap:
Kế thừa lớp PhieuCoSo.
* Phương thức:
- PhieuNhap()
Hàm khởi tạo đối tượng.
1.8 Lớp PhieuThu:
Kế thừa lớp PhieuCoSo.
* Phương thức:
- PhieuThu()
Hàm khởi tạo đối tượng.
1.9 Lớp PhieuChi:
Kế thừa lớp PhieuCoSo.
* Phương thức:
- PhieuChi()
Hàm khởi tạo đối tượng.
2. Mô hình quan hệ phụ thuộc:
Mô hình dưới cho thấy các mối quan hệ phụ thuộc giữa các lớp: Hàng được chứa trong kho và mỗi phiếu xuất hay phiếu nhập được lập cho các mặt hàng tương ứng. Khách hàng mua hàng và mỗi phiếu thu, phiếu chi được lập cho khách hàng trên cơ sở đó.