2.1. Phân tích rủi ro trong đầu tư
2.1.1. Khái niệm
2.1.2. Phân loại phương pháp phân tích rủi ro
2.2. Phương pháp phân tích định tính (Qualitative Risk analysis)
• Ma trận đánh giá rủi ro (Risk assessment matrix)
2.3. Phương pháp định lượng (Quantitative Risk Analysis)
2.3.1. Số đo rủi ro
• Giá trị kỳ vọng
• Độ lệch tiêu chuẩn
2.3.2. Các phương pháp phân tích định lượng
• Phương pháp điều chỉnh tỉ lệ chiết khấu
• Phân tích độ nhạy
• Phân tích kịch bản và mô phỏng
• Phương pháp phân tích cây quyết định
• Phương pháp Value at Risk
2.4. Lựa chọn các phương án đầu tư trong điều kiện rủi ro
31 trang |
Chia sẻ: candy98 | Lượt xem: 614 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quan_ly_rr_dau_tuchap02_risk_assessment_9382_2087595_20190228_063245, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
BỘ MÔN KẾ HOẠCH VÀ ĐẨ TƯ
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ VÀ RA
QUYẾT ĐỊNH TRONG ĐIỀU KIỆN RỦI RO
Hồ Ngọc Ninh
GIỚI THIỆU CHUNG
Giảng viên:
TS. HỒ NGỌC NINH
Bộ môn Kế hoạch và Đầu tư
Khoa Kinh tế & PTNT
Phone: 0989454296
Email: hongocninh@gmail.com
Website:
2Nội dung
2.1. Phân tích rủi ro trong đầu tư
2.1.1. Khái niệm
2.1.2. Phân loại phương pháp phân tích rủi ro
2.2. Phương pháp phân tích định tính (Qualitative Risk analysis)
• Ma trận đánh giá rủi ro (Risk assessment matrix)
2.3. Phương pháp định lượng (Quantitative Risk Analysis)
2.3.1. Số đo rủi ro
• Giá trị kỳ vọng
• Độ lệch tiêu chuẩn
2.3.2. Các phương pháp phân tích định lượng
• Phương pháp điều chỉnh tỉ lệ chiết khấu
• Phân tích độ nhạy
• Phân tích kịch bản và mô phỏng
• Phương pháp phân tích cây quyết định
• Phương pháp Value at Risk
2.4. Lựa chọn các phương án đầu tư trong điều kiện rủi ro
2.1. Phân tích rủi ro trong đầu tư
2.1.1. Khái niệm: Phân tích rủi ro là việc phân loại và
xếp hạng các rủi ro dựa vào xác suất xẩy ra và tác
động của nó đến dự án/phương án đầu tư.
2.1.2. Phân loại: Có 2 phương pháp phân tích rủi ro:
- Phân tích định tính (Qualitative risk analysis)
- Phân tích định lượng (Quantitative risk analysis)
Đọc thêm tài liệu tại:
32.1. Phân tích rủi ro trong đầu tư
Sự khác biệt giữa phân tích định tính và phân tích định lượng
đối với rủi ro là gì?
- Phân tích định tính (Qualitative risk analysis) là dùng thang đo
tương đối hoặc mô tả để xác định xác suất xẩy ra sự kiện rủi
ro.
Ví dụ: Phân tích định tính sử dụng thang đo thứ bậc như: Thấp, trung
bình, cao để mô tả xác xuất có khả năng xẩy ra của một sự kiện rủi ro.
- Phân tích định lượng (Quantitative risk analysis): Là sử dụng
thang đo định lượng (Numerical scale) để xác định xác suất
xẩy ra sự kiện rủi ro.
Ví dụ: Rủi ro 1 có 80% cơ hội xây ra, Rủi ro 2 có 27% cơ hội xẩy ra,
v.v.
2.2. Phân tích định tính (Qualitative risk analysis)
Đặc điểm: Phân tích định tính rủi ro: là bước kết hợp
hai thuộc tính chính cua rủi ro là xác suất xẩy ra rủi ro
và tác động của rủi ro đến hoạt động/dự án án đầu tư.
Phương pháp xác định: Hai thuộc tính trên có thể
được xác định trên cơ sở kinh nghiêm của chuyên gia,
phân tích số liệu của các dự án tương tự và số liệu
thống kê đã được công bố.
4Khả năng xuất hiện rủi ro có thể được chia làm 3 mức: thấp, trung bình
và cao.
Mức độ Mô tả
Thấp Hoàn toàn không thể xảy ra hoặc không thể xảy ra
nhưng có thể nhận biết được.
Trung bình Có thể xảy ra
Cao Thường xuyên xảy ra
2.2. Phân tích định tính (Qualitative risk analysis)
Tác động của rủi ro có thể được chia làm 4 mức: có thể bỏ
qua, thấp , trung bình và nghiêm trọng.
Mức độ Mô tả
Bỏ qua Không tăng chi phí, tiến độ chậm không đáng kể, chất
lượng không bị ảnh hưởng.
Thấp Gia tăng một ít về chi phí, làm chậm một ít về tiến độ,
chất lượng bị ảnh hưởng nhưng có thể chấp nhận
được.
Trung bình Dự án chậm nhiều, tăng chi phí, chất lượng bị ảnh
hưởng nhiều.
Nghiêm trọng Dự án chậm nhiều, chi phí tăng rất cao, vi phạm các
tiêu chuẩn kỹ thuật
2.2. Phân tích định tính (Qualitative risk analysis)
5Sơ đồ phân tích định tính rủi ro: yếu tố đầu vào, công cụ
và kỹ thuật, yếu tố đầu ra
2.2. Phân tích định tính (Qualitative risk analysis)
2.2.1. Yếu tố đầu vào cho phân tích định tính rủi ro
(1). Kế hoạch quản lý rủi ro (Risk Management Plan):
- Các yếu tố chính của kế hoạch quản lý rủi ro được sử
dụng trong quá trình phân tích rủi ro định tính bao gồm
vai trò và trách nhiệm thực hiện quản lý rủi ro, ngân
sách, các hoạt động lập lịch quản lý rủi ro, danh mục rủi
ro,
- Những đầu vào này thường là phù hợp trong quá trình
quản lý rủi ro dự án. Nếu chúng không có sẵn, chúng có
thể được phát triển trong quá trình phân tích rủi ro định
tính.
2.2. Phân tích định tính (Qualitative risk analysis)
62.2.1. Yếu tố đầu vào cho phân tích định tính rủi ro
(2). Phạm vi cơ sở (Scope Baseline)
- Các dự án đầu tư có cùng 1 dạng (cùng lĩnh vực, cùng
sản phẩm, cùng dịch vụ,..) thường có chung một số loại
rủi ro.
- Điều này có thể được đánh giá bằng cách kiểm tra các
phạm vi cơ bản, cơ sở của các hoạt động đầu tư/dự án
để xác định các rủi ro.
(3). Ghi nhận rủi ro (Risk Register):
Ghi nhận rủi ro chứa đựng các thông tin thứ tự sẽ được
dùng để đánh giá và ưu tiên các rủi ro.
2.2. Phân tích định tính (Qualitative risk analysis)
2.2.1. Yếu tố đầu vào cho phân tích định tính rủi ro
(4). Các yếu tố trong môi trường doanh nghiệp (Enterprise
Environment Factors):
Yếu tố môi trường doanh nghiệp có thể cung cấp cái nhìn
sâu sắc và bối cảnh để đánh giá rủi ro, chẳng hạn như:
- Các dự án nghiên cứu trong lĩnh vực công nghiệp đề
xuất có các chuyên gia phân tích rủi ro.
- Cơ sở dữ liệu về rủi ro có sẵn từ các ngành công nghiệp
hoặc các nguồn độc quyền khai thác.
2.2. Phân tích định tính (Qualitative risk analysis)
7(5). Quy trình tổ chức nội dung (Organizational Process
Assets)
Quy trình tổ chức nội dung có thể ảnh hưởng đến quá
trình phân tích rủi ro định tính, nó bao gồm thông tin về
các dự án trước hay dự án tương tự đã hoàn thành..
2.2. Phân tích định tính (Qualitative risk analysis)
2.2.2. Công cụ và kỹ thuật (Tools and Techniques)
(1). Xác suất rủi ro và đánh giá tác động (Risk Probability and
Impact Assessment):
Đánh giá xác suất rủi ro điều tra khả năng mà mỗi rủi
ro có thể xảy ra.
Đánh giá tác động rủi ro điều tra hiệu quả tiềm năng về
mục tiêu của dự án như: tiến độ, chi phí, chất lượng
hoặc hiệu suất, bao gồm cả hiệu ứng tiêu cực đối với
các mối đe dọa và ảnh hưởng tích cực đối với các cơ
hội.
2.2. Phân tích định tính (Qualitative risk analysis)
82.2.2. Công cụ và kỹ thuật (Tools and Techniques)
(2). Ma trận xác suất và tác động của rủi ro(Probability and
Impact Matrix):
Rủi ro có thể được ưu tiên để phân tích và lên kế hoạch
phản hồi rủi ro dựa trên đánh giá rủi ro.
Đánh giá được gán cho những rủi ro dựa trên xác suất
và sự tác động của chúng. Như một ma trận xác định sự
kết hợp của xác suất và tác động dẫn đến đánh giá các
rủi ro như độ ưu tiên thấp, trung bình hoặc cao. Thuật
ngữ mô tả hoặc giá trị số có thể được sử dụng tùy thuộc
vào nhu cầu của mỗi tổ chức.
2.2. Phân tích định tính (Qualitative risk analysis)
2.2.2. Công cụ và kỹ thuật (Tools and Techniques)
(3). Đánh giá chất lượng dữ liệu rủi ro (Risk Data Quality
Assessment):
Đánh giá chất lượng dữ liệu rủi ro là một kỹ thuật để
đánh giá mức độ mà các dữ liệu về rủi ro này là rất hữu
ích cho việc quản lý rủi ro.
Nó liên quan đến việc kiểm tra mức độ rủi ro được hiểu
như tính chính xác, chất lượng, độ tin cậy và tính toàn
vẹn của dữ liệu.
2.2. Phân tích định tính (Qualitative risk analysis)
92.2.2. Công cụ và kỹ thuật (Tools and Techniques)
(4). Phân loại rủi ro (Risk Categorization):
Rủi ro đối với dự án có thể được phân loại theo nguồn gốc
rủi ro (ví dụ, bằng cách sử dụng RBS), diện tích của dự án
bị ảnh hưởng (ví dụ, bằng cách sử dụng WBS) hoặc các
danh mục khác hữu ích (ví dụ, giai đoạn của dự án) để xác
định các lĩnh vực dự án tiếp xúc rủi ro nhiều nhất.
Rủi ro cũng có thể được phân loại theo các nguyên nhân
gốc rễ chung. Kỹ thuật này sẽ giúp xác định các gói công
việc, hoạt động, giai đoạn dự án hoặc thậm chí là vai trò
của các thành phần tham gia dự án, dẫn đến sự phát triển
của các phương thức phản ứng rủi ro hiệu quả.
2.2. Phân tích định tính (Qualitative risk analysis)
2.2.2. Công cụ và kỹ thuật (Tools and Techniques)
(5). Đánh giá rủi ro quan trọng:
Rủi ro đòi hỏi phản ứng trong thời gian ngắn được coi là
trường hợp khẩn cấp để giải quyết.
Các chỉ số ưu tiên bao gồm khả năng phát hiện nguy cơ,
thời gian ảnh hưởng khi phản hồi nguy cơ, triệu chứng và
dấu hiệu cảnh báo và đánh giá rủi ro.
Trong một số phân tích định tính, việc đánh giá nguy cơ
khẩn cấp được kết hợp với xếp hạng rủi ro được xác định
từ xác suất tác động lên ma trận nhằm đưa ra một đánh
giá mức độ nghiêm trọng nguy cơ gặp phải.
2.2. Phân tích định tính (Qualitative risk analysis)
10
2.2.2. Công cụ và kỹ thuật (Tools and Techniques)
(6). Đánh giá của chuyên gia:
Đánh giá của chuyên gia là cần thiết để đánh giá
khả năng và tác động của mỗi rủi ro đến các hoạt
động và kết quả của dự án.
Các chuyên gia thường là những người có kinh
nghiệm với các dự án tương tự.
2.2. Phân tích định tính (Qualitative risk analysis)
2.3.3. Yếu tố đầu ra – Outputs:
(1). Cập nhật tài liệu dự án:
Các tài liệu dự án có thể được cập nhật không giới hạn, bao gồm:
. Cập nhật ghi nhận rủi ro. Khi có thông tin mới thông qua việc đánh giá
rủi ro về chất lượng, nhận dạng rủi ro được cập nhật. Cập nhật các tài liệu
về rủi ro có thể bao gồm những đánh giá về xác suất và tác động của mỗi
rủi ro, xếp hạng rủi ro, thông tin nguy cơ hoặc phân loại nguy cơ, danh
sách theo dõi rủi ro xác suất thấp hoặc rủi ro đòi hỏi phải phân tích thêm.
. Giả định ghi lại cập nhật. Khi có thông tin mới thông qua việc đánh giá
rủi ro định tính, giả định có thể thay đổi. Các giả định ghi lại cần phải
được xem xét mỗi khi chứa một thông tin mới. Giả định có thể được đưa
vào phạm vi dự án hoặc trong một giả định ghi riêng biệt.
2.2. Phân tích định tính (Qualitative risk analysis)
11
2.2. Phân tích định tính (Qualitative risk analysis)
2.2.4. Ma trận đánh giá rủi ro (Risk Assessment Matrix)
Ma trận đánh giá rủi ro nhằm phân biệt các rủi ro có thể
chấp nhận với rủi ro không thể chấp nhận dựa trên độ
nghiêm trọng của tổn thất và khả năng tổn thất xảy ra.
Ma trận đánh giá rủi ro giúp xếp hạng rủi ro trong tổng
thể cho mỗi rủi ro tiềm năng được nhận ra nhằm làm cơ
sở cho việc xác định các chiến lược quản lý.
2.2. Phân tích định tính (Qualitative risk analysis)
12
2.2.4. Ma trận đánh giá rủi ro (Risk Assessment Matrix)
2.2. Phân tích định tính (Qualitative risk analysis)
2.2.4. Ma trận đánh giá rủi ro (Risk Assessment Matrix)
2.2. Phân tích định tính (Qualitative risk analysis)
13
2.2.4. Ma trận đánh giá rủi ro (Risk Assessment Matrix)
CÁC MỨC ĐÁNH GIÁ RỦI RO: HẬU QUẢ, TÁC ĐỘNG
2.2. Phân tích định tính (Qualitative risk analysis)
2.2.4. Ma trận đánh giá rủi ro (Risk Assessment Matrix)
CÁC MỨC ĐÁNH GIÁ RỦI RO: KHẢ NĂNG XẨY RA RỦI RO
2.2. Phân tích định tính (Qualitative risk analysis)
14
2.2.4. Ma trận đánh giá rủi ro (Risk Assessment Matrix)
2.2. Phân tích định tính (Qualitative risk analysis)
2.2.4. Ma trận đánh giá rủi ro (Risk Assessment Matrix)
2.2. Phân tích định tính (Qualitative risk analysis)
15
2.3. PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG RỦI RO
Đầu vào (Inputs)
Công cụ và kỹ thuật
(Tools and Techniques)
Đầu ra (outputs)
-Kế hoạch quản lý RR
(Risk management plan)
- Kỹ thuật thu thập và trình bày dữ liệu
(Data gathering and representation
techniques)
-Cập nhật tài liệu dự
án (Project documents
updates)
- Kế hoạch quản lý chi phí
(Cost management plan)
-Phân tích định lượng rủi ro và kỹ thuật
mô hình hóa (Quantitative risk analysis
and modeling techniques)
-Kế hoạch quản lý tiến độ
(Schedule management
plan)
-Đánh giá của chuyên gia (Expert
judgment)
-Ghi nhận rủi ro (Risk
register)
-Các nhân tố trong môi
trường DN, tổ chức
-Quy trình tổ chức nội dung
Sơ đồ phân tích định lượng rủi ro: yếu tố đầu vào, công cụ và kỹ
thuật, yếu tố đầu ra
2.3.1. Yếu tố đầu vào cho phân tích định lượng rủi ro
(1). Kế hoạch quản lý rủi ro (Risk Management Plan):
Kế hoạch quản lý rủi ro cung cấp các hướng dẫn,
phương pháp và các công cụ được sử dụng trong phân
tích rủi ro định lượng.
(2). Kế hoạch quản lý chi phí (Cost Management Plan):
Kế hoạch quản lý chi phí cung cấp các hướng dẫn về
việc thành lập và quản lý dự phòng rủi ro.
2.3. Phân tích định lượng (Quantitative risk analysis)
16
2.3.1. Yếu tố đầu vào cho phân tích định lượng rủi ro
(3). Kế hoạch quản lý tiến độ (Schedule Management Plan):
Kế hoạch quản lý lịch trình, tiến độ của dự án giúp cung
cấp các hướng dẫn về việc thành lập và quản lý dự
phòng rủi ro.
(4). Ghi nhận rủi ro(Risk register):
Ghi nhận rủi ro được sử dụng như một điểm tham chiếu
để thực hiện phân tích rủi ro định lượng..
2.3. Phân tích định lượng (Quantitative risk analysis)
2.3.1. Yếu tố đầu vào cho phân tích định lượng rủi ro
(5). Các yếu tố trong môi trường doanh nghiệp:
Yếu tố môi trường trong doanh nghiệp có thể cung cấp cái
nhìn sâu sắc và bối cảnh để phân tích rủi ro, chẳng hạn như:
Các dự án nghiên cứu trong công nghiệp hoặc các dự án tương
tự có các chuyên gia phân tích rủi ro.
Cơ sở dữ liệu về rủi ro có thể có sẵn từ các ngành công nghiệp
hoặc các nguồn độc quyền khai thác.
(6). Quy trình tổ chức nội dung:
Quy trình tổ chức nội dung có thể ảnh hưởng đến quá trình
phân tích rủi ro định lượng bao gồm thông tin từ các dự án
trước hoặc các dự án tương tự.
2.3. Phân tích định lượng (Quantitative risk analysis)
17
2.3.2. Công cụ và kỹ thuật (Tools and Techniques)
(1). Thu thập dữ liệu và kỹ thuật trình bày:
Khảo sát: Kỹ thuật khảo sát dựa vào kinh nghiệm và
các dữ liệu lịch sử để định lượng khả năng và tác động
của rủi ro đến mục tiêu của dự án. Các thông tin cần
thiết phụ thuộc vào loại phân bố xác suất sẽ được sử
dụng.
Phân bố xác suất: Phân bố xác suất liên tục được sử
dụng rộng rãi trong các mô hình và mô phỏng, đại diện
cho sự không chắc chắn về giá trị như thời lượng của
các hoạt động theo đúng tiến độ và chi phí của các
thành phần có trong dự án.
2.3. Phân tích định lượng (Quantitative risk analysis)
2.3.2. Công cụ và kỹ thuật (Tools and Techniques)
(2). Phân tích định lượng rủi ro và kỹ thuật mô hình hóa:
Kỹ thuật thường sử dụng cả hai phương pháp phân tích sự kiện theo
định hướng và dự án theo định hướng, bao gồm:
Phân tích độ nhạy: Phân tích độ nhạy giúp xác định các rủi ro có
tác động lớn tới dự án nhằm giúp các nhà đầu tư ra quyết định.
Phân tích giá trị tiền tệ mong đợi: Phân tích giá trị tiền tệ mong
đợi (EMV) là một khái niệm thống kê nhằm tính toán các kết quả
trung bình trong tương lai bao gồm các kịch bản có thể có hoặc
không thể xảy ra (ví dụ, phân tích sự không chắc chắn).
Mô hình hóa và mô phỏng: Mô phỏng dự án sử dụng một mô
hình biên dịch chi tiết, cụ thể cho từng mục tiêu của dự án. Trong
một mô phỏng, mô hình dự án được tính nhiều lần (lặp lại) với các
giá trị đầu vào (ví dụ: dự toán, thời hạn hoạt động) được chọn
ngẫu nhiên cho mỗi lần lặp đi từ phân bố xác suất của các biến
này.
2.3. Phân tích định lượng (Quantitative risk analysis)
18
2.3.2. Công cụ và kỹ thuật (Tools and Techniques)
(2). Phân tích định lượng rủi ro và kỹ thuật mô hình hóa:
Phân tích Kịch bản
Phương pháp điều chỉnh tỷ lệ chiết khấu
Phương pháp phân tích cây quyết định
2.3. Phân tích định lượng (Quantitative risk analysis)
2.3.2. Công cụ và kỹ thuật (Tools and Techniques)
(3). Đánh giá của chuyên gia:
Đánh giá của chuyên gia (ý tưởng sử dụng các chuyên gia có kinh
nghiệm) là cần thiết để xác định chi phí và tiến độ dự án, và quan
điểm của chuyên gia về đánh giá rủi ro (tần suất xuất hiện và mức
độ tác động lên hoạt động đầu tư).
Phán đoán của chuyên gia cũng đi vào việc giải thích các dữ liệu
liên quan đến rủi ro của dự án.
2.3. Phân tích định lượng (Quantitative risk analysis)
19
2.3.3. Yếu tố đầu ra (Outputs)
(1) Cập nhật tài liệu dự án:
Tài liệu dự án được cập nhật với thông tin thu được từ việc phân tích
định lượng rủi ro.
Ví dụ, nhận dạng đăng ký rủi ro có thể bao gồm:
Phân tích xác suất của dự án: Các ước tính tiến độ dự án và chi phí
thực hiện liệt kê các ngày hoàn thành, chi phí với mức độ tin cậy tốt.
Xác suất của việc đạt được chi phí và thời gian mục tiêu: Với những
nguy cơ phải đối mặt trong các dự án, khả năng đạt được mục tiêu dự án
theo như kế hoạch hiện tại có thể được ước tính bằng cách sử dụng kết
quả phân tích rủi ro định lượng.
Ưu tiên danh sách các rủi ro định lượng: Danh sách này bao gồm
những rủi ro gây ra mối đe dọa lớn nhất. Chúng bao gồm các rủi ro có thể
ảnh hưởng lớn đến chi phí dự phòng dự án và những người có liên quan.
Xu hướng trong các kết quả phân tích rủi ro định lượng: Như phân
tích được lặp đi lặp lại, một xu hướng có thể trở nên rõ ràng và ảnh
hưởng đến kết luận khi phản ứng và ra quyết định quản lý với rủi ro.
2.3. Phân tích định lượng (Quantitative risk analysis)
2.3.4. Đo lường rủi ro
2.3.4.1. Giá trị kỳ vọng (Expected Value)
• EV là giá trị kỳ vọng
• Pi là xác suất của biến cố i
• Xi là giá trị của biến cố i
• n là số biến cố
20
TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TRONG VIỆC
RA QUYẾT ĐỊNH
•TR1 = Tổng giá trị sản xuất trong điều kiện thời tiết thuận lợi
•TR2 = Tổng giá trị sản xuất trong điều kiện thời tiết không thuận lợi
•E(TR) = Tổng giá trị sản xuất mong muốn theo dự đoán của nhà sản xuất
TR2
E(TR)
TC
TR1
j
b
a
Quyết định sản xuất trong điều kiện rủi ro
$
XX1X2 X
E
c
e
d
i
g
h
i
Phương án Thu nhập (USD) Xác suất
A 1.000.000 0.3
-500.000 0.2
0 0.5
B 100.000 0.3
50.000 0.4
0 0.2
-20.000 0.1
50.000 0.7
C 30.000 0.2
0 0.1
D 30.000 0.4
25.000 0.4
15.000 0.2
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN NÀO?
21
Phương án A
Thu nhập mong đợi = (0.3*1.000.000)+(0.2*-500.000)+(0.5*0)= 200.000 USD
Phương án B
Thu nhập mong đợi = (0.3*100.000)+(0.4*50.000)+(0.2*0)+(0.1*-20.000= 48.000 USD
Phương án C
Thu nhập mong đợi = (0.7*50.000)+(0.2*30.000)+(0.1*0)= 41.000 USD
Phương án D
Thu nhập mong đợi = (0.4*30.000) + (0.4*25.000) + (0.2*15.000) = 25.000 USD
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN NÀO?
2.3.4. Đo lường rủi ro (Số đo rủi ro)
2.3.4.2. Độ lệch tiêu chuẩn
Độ lệch tiêu chuẩn xác định mức độ dao động xung quang
giá trị trung bình (giá trị kỳ vọng- giá trị trung bình) của
một kết quả nào đó.
- Phương sai:
- Độ lệch chuẩn
22
2.3.4. Đo lường rủi ro (Số đo rủi ro)
2.3.4.3. Hệ số biến động
Hệ số biến động của một chỉ tiêu (chi phí, thu nhập) càng lớn cho
thấy mức độ phân tán của chỉ tiêu nghiên cứu càng cao, hay nói cách
khách rủi ro càng lớn.
2.3.5. Phân tích rủi ro trong đầu tư
2.3.5.1. Phương pháp điều chỉnh tỷ lệ chiết khấu
Phương pháp điều chỉnh tỷ lệ chiết khấu dựa vào mức độ rủi ro
dự kiến.
Đây là phương pháp đơn gian nhất và được sử dụng rộng rãi
trong thực tiễn.
Nguyên tắc cơ bản của phương pháp này là điều chỉnh mức tỷ lệ
cơ sở chiết khấu cơ sở được xem là không có rủi ro, hoặc có thể
chấp nhận ở mức rủi ro tối thiểu.
Việc điều chỉnh được thực hiện bằng cách cộng thêm vào lãi
suất một mức bù cần thiết cho rủi ro( mức bù rủi ro),
Sau đó thực hiện tính toán các chỉ tiêu NPV, IRR, BCR...theo
mức lãi suất mới nhận được, sau khi đã điều chỉnh thep mức rủi
ro, quyết định đầu tư sẽ được thực hiện theo nguyên tắc của chỉ
tiêu được chon.
23
2.3.5. Phân tích rủi ro trong đầu tư
2.3.5.1. Phương pháp điều chỉnh tỷ lệ chiết khấu
Ví dụ: Thực hành dựa vào số liệu đã gửi (r =12%, phương án ban đầu)
Bảng 1. Phân tích dòng tiền tài chính của dự án đầu tư sản xuất thuốc vacxin dựa trên cơ sở một số giả thiết cơ bản ĐVT: 1000VND
Năm NĂM 1 NĂM 2 NĂM 3 NĂM 4 NĂM 5 NĂM 6 NĂM 7 NĂM 8 NĂM 9 NĂM 10
A. LỢI ÍCH
Giá trị sản xuất 0 0 0 250,000,000 300,000,000 400,000,000 450,000,000 450,000,000 450,000,000 450,000,000
Giá trị còn lại của TSCĐ
TỔNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT (i)
0 0 0 250,000,000 300,000,000 400,000,000 450,000,000 450,000,000 450,000,000 450,000,000
B. CHI PHÍ
Vốn đầu tư ban đầu
60,000,000
Chi phí sản xuất, duy tu, bảo dưỡng
30,566,660 42,024,890 7,533,450 167,820,000 198,984,000 265,312,000 298,476,000 298,476,000 298,476,000 298,476,000
TỔNG CHI PHÍ SẢN XUẤT (ii) 90,566,660 42,024,890 7,533,450 167,820,000 198,984,000 265,312,000 298,476,000 298,476,000 298,476,000 298,476,000
C. THU NHẬP THUẦN (i –ii)
(90,566,660) (42,024,890) (7,533,450) 82,180,000 101,016,000 134,688,000 151,524,000 151,524,000 151,524,000 151,524,000
Giá trị hiện tại ròng (NPV) 291,223,475.05
Tỷ suất nội hoàn vốn (IRR) 42%
Giải thiết:
1. Tỷ lệ chiết khấu sử dụng là 12%/năm (Chi phí cơ hội của v