Khảo sát những tính chất và quy luật vận động của
các hạt trong phạm vi kích thước của phân tử, nguyên
tử ( ≤ 10-8 cm).
- Khảo sát phổ và đặc tính của các nguyên tử.
- Quy luật biễu diễn trong bảng tuần hoàn hóa học
- Ứng dụng hạt nhân trong đời sống và năng lượng.
25 trang |
Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 910 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quang - Nguyên tử hạt nhân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KHOA HOÏC TÖÏ NHIEÂN
QUANG - NGUYÊN TỬ HẠT NHÂN
NGUYÊN TỬ - HẠT NHÂN
CBGD: Trần Thiện Thanh
Email: thanhvl05@gmail.com
ĐT: 09 08 57 58 51
Tài liệu:
https://sites.google.com/a/hcmus.edu.vn/tranthienthanh/
home/tai-lieu-hoc-tap/nguyen-tu---hat-nhan
2
3
MỤC TIÊU
- Khảo sát những tính chất và quy luật vận động của
các hạt trong phạm vi kích thước của phân tử, nguyên
tử ( ≤ 10-8 cm).
- Khảo sát phổ và đặc tính của các nguyên tử.
- Quy luật biễu diễn trong bảng tuần hoàn hóa học
- Ứng dụng hạt nhân trong đời sống và năng lượng.
4
Màng lọc nước biến tính ghép
gắn bạc nano
5
HIỆU ỨNG KHÁNG KHUẨN, NẤM CỦA
BẠC NANO
0
20
40
60
80
100
0 20 40 60 80 100 120
Agnano conc., ppm
%
i
n
h
ib
it
io
n
ED50 = 27,16ppm
Nấm hồng-cao su
(C.salmonicolor)
6
NANOCOMPOSIT
a
b
c
AgNPs/SiO2/PE PE AgNPs/SiO2
Chế tạo
Masterbatch
Gắn ghép Ag nano
7
CHIẾU XẠ TẠO MÀU ĐÁ QUÍ
Beryl
[Co-60 > 2.000 kGy]
London Blue
[neutron & heat]
Quartz [Co-60]
Sky Blue
[EB & heat]
Super Blue
[neutron, EB & heat]
Swiss Blue
[neutron, EB & heat]
Tourmaline [Co-60]
Topaz [Co-60]
Diamond [neutron & heat]
8
TÀI LIỆU HỌC TẬP
1.Giáo trình lượng tử nguyên tử - hạt nhân, Trường
ĐH KHTN, Tài liệu lưu hành nội bộ
2.Bài tập Quang học – Lượng tử nguyên tử - hạt
nhân, Trường ĐH KHTN, Tài liệu lưu hành nội bộ
3.Vật lý đại cương 3, Lương Duyên Bình, Nguyễn
Hữu Hồ, Lê Văn Nghĩa
9
10
Nội dung môn học
• Chương 4: Lý thuyết cổ điển về nguyên tử
– Các mẫu nguyên tử
– Nguyên tử hydro
– Mức năng lượng
– Quang phổ nguyên tử
– Công thức Balmer-Rydberg
– Bài tập chương 4: 1, 2, 3, 4, 8, 9 10, 11, 14.
• Chương 5: Lý thuyết lượng tử của nguyên tử hydro
– Phương trình Schrodinger
– Lời giải bằng pp tách biến
– Hàm sóng toàn phần
– Các kết luận
– Kim loại kiềm
– Momen động lượng và momen từ
– Hiệu ứng Zeeman
– Spin của electron
– Bảng phân loại tuần hoàn
– Bài tập chương 5: 2, 3, 5, 6, 7, 11, 12, 13, 16, 17, 20, 21, 30, 31, 32,
33, 34, 35, 36, 40.
11
Nội dung môn học (tt)
• Chương 6: Vật lý hạt nhân
– Cấu trúc hạt nhân
– Năng lượng liên kết
– Các mẫu hạt nhân (ĐỌC THÊM)
– Phân rã phóng xạ
– Cân bằng phóng xạ
– Qúa trình phân rã phóng xạ
– Bài tập chương 6: 1, 3, 4, 5, 6, 13, 14, 15, 18, 19, 25, 26,
27
• Chương 7: Phản ứng hạt nhân
– Các loại phản ứng
– Các định luật bảo toàn
– Phản ứng phân hạch và nhiệt hạch
– Bài tập chương 7: 1, 2, 3, 13, 17, 18, 19, 20
12
13
Chương 4
Lý thuyết cổ điển về nguyên tử
14
15
• Nguyên tử
- Năm 440 BC, Leucippus phát biểu đầu tiên về khái niệm
nguyên tử.
- Democritus (460-371 BC) phát triển. Democritus tiên đoán
rằng tính đa dạng của vật chất và sự thay đổi trong vũ trụ là
do mối liên hệ khác nhau giữa các thành phần cơ bản nhất
này.
16
• Mẫu nguyên tử của Thomson
- Joseph John Thomson (1856-1940) thực hiện các thí
nghiệm dẫn đến việc khám phá ra các hạt dưới nguyên tử
đầu tiên, đó là hạt electron .
- năm 1904, Thomson đã phát triển một mẫu nguyên tử để
giải thích về điện tích âm (electron) và điện tích dương được
phân bố trong nguyên tử như thế nào.
Ưu điểm:
– Sự trung hòa điện tích của nguyên tử.
– Nguồn gốc của electron. Nguồn gốc các tính chất hóa học
của nguyên tố.
Nhược điểm:
– Các vạch phổ nguyên tử
– Phóng xạ
– Tán xạ ngược của các hạt mang điện bởi nguyên tử
17
• Mẫu hành tinh nguyên tử (Ernest Rutherford )
- Năm 1911, Ernest Rutherford (1871-1937), một đã thực
nghiệm mở ra bản chất bí ẩn về cấu trúc của nguyên tử.
Nhược điểm:
– Làm thế nào mà electron giữ được bên ngoài hạt nhân do
lực hút tĩnh điện?
– Năng lượng photon phát ra từ các electron chuyển động sẽ
thay đổi về tần số trong suốt quá trình giảm tốc và tạo ra phổ
bức xạ liên tục;
– Chưa giải thích được vì sao các điện tích dương trong hạt
nhân liên kết chặt với nhau bất chấp lực đẫy tĩnh điện giữa
các proton?
18
• Mẫu lượng tử nguyên tử (Mẫu nguyên tử Bohr)
Năm 1913, Niels Bohr (1885-1962) đã phát triển một mẫu
nguyên tử mới nhằm giải thích những câu hỏi chưa giải đáp về
mẫu hành tinh nguyên tử của Rutherford .
Quỹ đạo cao, En
Quỹ đạo thấp, Em
Hấp thụ photon
Phát xạ photon
Hình 4.8: Sơ đồ mô tả bước nhảy lượng tử của electron trong mẫu lượng tử nguyên tử của Niels Bohr.
h
h
19
• NGUYÊN TỬ HYDRO
– Giá trị lượng tử hóa đối với bán kính quỹ đạo của electron.
Trong đó, bán kính ứng với quỹ đạo thấp nhất (n = 1) được
gọi là bán kính Bohr, a0.
Trong đó (đọc là h gạch)
- Năng lượng
2
0 2
0,0529a nm
ke m
341,055 10 .
2
h
J s
2
13,6
( ) 1,2,3.....nE eV n
n
20
- Số nguyên n ứng với các
giá trị năng lượng gián
đoạn của nguyên tử được
gọi là số lượng tử. Số
lượng tử là trọng tâm của
lý thuyết lượng tử và
trong trường hợp tổng
quát nó là một bộ số
nguyên kí hiệu cho các
giá trị gián đoạn của các
đại lượng quan trọng
trong nguyên tử, chẳng
hạn như năng lượng và
mômen động lượng.
21
• Quang phổ nguyên tử
- Phổ được định nghĩa là sự phân bố ánh sáng (bức xạ điện
từ) theo tần số hoặc bước sóng của nó.
- Như vậy phổ hấp thụ hay phát xạ đại diện cho một nguyên
tử. Khám phá của Bunsen - Kirchhoff về phổ hấp thụ và phát
xạ không được hiểu biết một cách đầy đủ cho đến khi Bohr
đã giải thích sự dịch chuyển electron giữa các quỹ đạo xác
định hoàn toàn (các mức năng lượng).
- Năm 1870 quang phổ học trở thành công cụ dùng để phân
tích thành phần hóa học trong các hợp chất cần xác định
thành phần. Nó cũng được ứng dụng nghiên cứu thành
phần cấu tạo nên Mặt Trời và các Ngôi Sao
22
• Công thức Balmer-Rydberg
- Vào năm 1885, một thầy giáo người Thụy Sỹ tên là Jakob
Balmer (1825-1898) đã phân tích số liệu về phổ nguyên tử
hydro.
- RH là hằng số Rydberg ( )
- Năng lượng
nm
n
1
m
1
R
1
22H
2
9 1
0
1 1,44 1
0,0110.10
2 2 0,0529 1240
H
ke eVnm
R m
a hc nm eVnm
nm
n
1
m
1
hcRE
22H
23
- Bohr dường như ngay lập tức tiến hành mở rộng mẫu
nguyên tử hydro cho các nguyên tố khác, với điều kiện là
nguyên tố này có một electron dịch chuyển khỏi nguyên tử
của nó mà ta gọi là các ion.
- Bán kính quỹ đạo của electron ở trạng thái n trong nguyên
tử có bậc số Z:
- Mức năng lượng của nguyên tử ở trạng thái thứ n:
Z
a
)n(r 02n
2
0
2
n
n
Z
a2
ke
E
24
Phổ nguyên tử Hydro
©The McGraw-Hill Companies. Permission required for reproduction or display
25
Bài tập
1, 2, 3, 4, 8, 9 10, 11, 14.