Nội dung môn học
Chương 1. Giới thiệu chung (Introduc;on)
§ Lũ và phân loại lũ (Flood and Type of Flood)
§ Một số khái niệm (concepts)
§ Quản lý lũ (Flood Management)
§ Những thách thức (Challenges)
Chương 2. Một số nguyên lý chung về quy họạch phòng lũ
• Phương pháp dếp cận quản lý lưu vực trong quy hoạch phòng lũ
• Các nghiên cứu về lũ
• Tần suất lũ thiết kế
• Xem xét yếu tố kinh tế trong QHPL
• Xem xét yếu tố xã hội trong QHPL
• Xem xét yếu tố môi trường trong QHPL
• Biện pháp phòng chống và quản lý lũ toàn diện
– Giải pháp công trình
– Giải pháp phi công trìnhChương 3. Lập quy hoạch phòng lũ chi ;ết
• Quan điểm, mục dêu, nhiệm vụ quy hoạch
• Các dêu chuẩn kỹ thuật phòng chống lũ
• Tính toán, quy hoạch phòng chống lũ
• Đánh giá tác động môi trường chiến lược
• Kinh phí đầu tư và hiệu quả phòng chống lũ
• Các giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch
Chương 4. Đánh giá rủi ro lũ (Flood Risk Assessment)
§ Xác định rủi ro (risk definidon)
§ Đánh giá quy mô nguy hiểm của lũ (hazard asessment)
§ Phân Äch tổn thương do lũ (vulnerability analysis)
§ Đánh giá rủi ro (risk asessment)
Nội dung
39 trang |
Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 943 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quy hoạch phòng lũ (flood control planning), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QUY
HOẠCH
PHÒNG
LŨ
(Flood
Control
Planning)
Nguyễn
Mai
Đăng
Bộ
môn
Thủy
văn
&
Tài
nguyên
nước
Email:
dang@wru.vn
Nội
dung
môn
học
Chương
1.
Giới
thiệu
chung
(Introduc;on)
§ Lũ
và
phân
loại
lũ
(Flood
and
Type
of
Flood)
§ Một
số
khái
niệm
(concepts)
§ Quản
lý
lũ
(Flood
Management)
§ Những
thách
thức
(Challenges)
Chương
2.
Một
số
nguyên
lý
chung
về
quy
họạch
phòng
lũ
• Phương
pháp
dếp
cận
quản
lý
lưu
vực
trong
quy
hoạch
phòng
lũ
• Các
nghiên
cứu
về
lũ
• Tần
suất
lũ
thiết
kế
• Xem
xét
yếu
tố
kinh
tế
trong
QHPL
• Xem
xét
yếu
tố
xã
hội
trong
QHPL
• Xem
xét
yếu
tố
môi
trường
trong
QHPL
• Biện
pháp
phòng
chống
và
quản
lý
lũ
toàn
diện
– Giải
pháp
công
trình
– Giải
pháp
phi
công
trình
Chương
3.
Lập
quy
hoạch
phòng
lũ
chi
;ết
• Quan
điểm,
mục
dêu,
nhiệm
vụ
quy
hoạch
• Các
dêu
chuẩn
kỹ
thuật
phòng
chống
lũ
• Tính
toán,
quy
hoạch
phòng
chống
lũ
• Đánh
giá
tác
động
môi
trường
chiến
lược
• Kinh
phí
đầu
tư
và
hiệu
quả
phòng
chống
lũ
• Các
giải
pháp
tổ
chức
thực
hiện
quy
hoạch
Chương
4.
Đánh
giá
rủi
ro
lũ
(Flood
Risk
Assessment)
§ Xác
định
rủi
ro
(risk
definidon)
§ Đánh
giá
quy
mô
nguy
hiểm
của
lũ
(hazard
asessment)
§ Phân
ch
tổn
thương
do
lũ
(vulnerability
analysis)
§ Đánh
giá
rủi
ro
(risk
asessment)
Nội
dung
môn
học
(;ếp
theo)
Chương
5.
Đánh
giá
thiệt
hại
lũ
(flood
damage
assessment)
§ Thiệt
hại
hữu
hình
(tangible
damage)
• Thiệt
hại
trực
dếp
(direct
damage)
• Thiệt
hại
gián
dếp
(indirect
damage)
§ Thiệt
hại
vô
hình
(intangibel
damage)
Chương
6.
Quản
lý
tổng
hợp
lũ
(Integradted
Flood
Management)
§ Quản
lý
lũ
truyền
thống.
§
Những
thách
thức
của
quản
lý
lũ.
§ Khái
niệm
về
quản
lý
tổng
hợp
lũ
§ Đưa
quản
lý
tổng
hợp
lũ
vào
thực
tế.
Chương
7.
Ví
dụ
-‐
quy
hoạch
phòng
lũ
cho
vùng
hạ
lưu
sông
Trà
Khúc
Nội
dung
môn
học
(;ếp
theo)
Goodman,
A.
S.
(1984).
Principles
of
Water
Resources
Planning.
Prendce-‐Hall,
Inc.
United
States
of
America.
APFM
(Associated
Program
on
Flood
Management)
(2009).
Integrated
Flood
Management.
The
Wold
Meteorological
Organizadon
(WMO)
and
the
Global
Water
Partnership
(GWP).
Available
via
DIALOG:
hp://www.APFM.info/[df/concept_paper_e.pdf.
Duivendijk,
J.
V.
(2000).
Assessment
of
Flood
Management
Op;ons.
The
World
Commission
on
Dams,
Cape
Town,
South
Africa.
Available
via
DIALOG:
hp://oldwww.wii.gov.in/eianew/eia/dams%20and%20development/kbase/contrib/
opt173.pdf
Green
C
H,
Parker
D
J,
Tunstall
S
M
(2000)
Assessment
of
flood
control
and
management
opdons,
report.
The
World
Commission
on
Dams,
Cape
Town,
South
Africa.
Available
via
DIALOG:
hp://www.swissdams.ch/Commiee/Dossiers/wcd/Themadc%20review/
tr44_finaldra.pdf
Hà
Văn
Khối
và
nnk
(2005).
Phân
qch
hệ
thống
tài
nguyên
nước
trong
kiểm
soát
lũ
đồng
bằng
sông
Hồng,
Nghiên
cứu
điển
hình.
NXB
Nông
nghiệp,
Hà
Nội.
Hà
Văn
Khối,
Lê
Đình
Thành,
Ngô
Lê
Long
(2007).
Quy
hoạch
và
phân
qch
hệ
thống
tài
nguyên
nước.
NXB
Giáo
dục.
Tài
liệu
tham
khảo
Giới
thiệu
chung
Lũ
là
gì?
§ Lũ
là
một
hiện
tượng
(có
thể
do
tự
nhiên
hoặc
do
nhân
tạo)
khi
nước
được
đưa
vào
một
khu
vực
nào
đó
mà
lại
không
xả
đủ
nhanh
ra
ngoài
thông
qua
hệ
thống
dêu
thoát.
Hậu
quả
là
nước
sẽ
tràn
qua
hệ
thống
dêu
thoát
và
tạo
nên
“lũ”
§ Lũ
có
thể
xuất
hiện
ở
bất
cứ
nơi
nào
mà
có
sự
quá
thừa
nước
tại
một
địa
điểm
và
tại
thời
điểm
nhất
định
§ Ngược
lại
với
lũ
là
hạn
‒
một
thời
kỳ
thiếu
nước
do
không
có
mưa
tạo
nên
¤nh
trạng
khô
hạn
kéo
dài
có
thể
đến
vài
năm
§ Lũ
luôn
là
một
phần
của
tự
nhiên
và
của
thế
giới
chúng
ta.
Lũ
tạo
nên
nhiều
thiệt
hại,
nhưng
cũng
mang
lại
nhiều
điều
có
ích
• Lũ
để
lại
các
chất
dinh
dưỡng
trên
vùng
ngập
lụt
rất
lý
tưởng
cho
canh
tác
• Lũ
còn
mang
nước
về
cho
các
vùng
đầm
lầy
-‐
nơi
sinh
sống
của
nhiều
loài
động
thực
vật
Phân
loại
lũ
§ Lũ
sông
• Xuất
hiện
khi
nước
lũ
từ
sông
suối
tràn
qua
bờ
hoặc
đê
• Được
tạo
ra
bởi
mưa
lớn
và
kéo
dài
hoặc
tuyết
tan
quá
nhanh
trong
thời
gian
mùa
xuân
• Loại
này
thường
kéo
dài
vài
ngày
đến
hàng
tuần,
thậm
chí
hàng
tháng
§ Lũ
quét
• Thường
xảy
ra
ở
vùng
đồi
núi
với
độ
dốc
lớn
• Nước
lên
nhanh
rồi
lại
xuống
nhanh
trong
vài
giờ
• Vận
tốc
dòng
lũ
nhanh,
thời
gian
ngắn
nên
rất
nguy
hiểm
§ Lũ
đô
thị
• Lũ
xuất
hiện
trong
các
TP,
nơi
mà
bê
tông
hóa
mặt
đường,
nhà
cửa,
công
trình
công
cộng
làm
hạn
chế
nước
mưa
thấm
vào
lòng
đất
• Hệ
thống
dêu
trong
TP
được
xây
dựng
để
chuyển
lượng
nước
mưa
ra
khỏi
TP,
nhưng
không
phải
lúc
nào
cũng
đáp
ứng
được
§ Lũ
ven
biển
• Xuất
hiện
khi
nước
biển
dâng
cao
hơn
mức
triều
cường
bình
thường
(normal
high
dde)
tạo
nên
ngập
lụt
vùng
ven
biển
• Đôi
khi
bão
gió
(bão
nhiệt
đới
hoặc
gió
lốc)
đẩy
một
khối
nước
biển
tràn
vào
bờ
được
gọi
là
nước
dâng
do
bão
(storm
surge)
Tính
chất
tự
nhiên
của
lũ
• Khi
lũ
xuất
hiện
trong
tự
nhiên
thì
đất,
cây
và
các
loại
thực
vật
khác
giúp
hấp
thụ
thêm
nước
giống
như
một
miềng
xốp
hút
nước
• Khi
đất
bão
hòa
thì
nước
trở
thành
dòng
chảy
và
chảy
xuống
chỗ
thấp
hơn
• Khu
vực
đầm
lầy
đòng
vai
trò
như
các
hồ
chứa
tự
nhiên,
chúng
co
thể
ch
nước
từ
mùa
mưa
để
sử
dụng
cho
mùa
khô
• Khi
bề
mặt
đất
bị
phủ
bởi
nhựa
đường
và
bê
tông
thì
nước
sẽ
bị
hạn
chế
thấm
vào
lòng
đất.
Ở
các
vùng
đô
thị,
hệ
thống
dêu
thoát
sẽ
chuyển
tải
lượng
nước
thừa
này
xuống
hạ
lưu
và
sẽ
gây
ngập
lụt
ở
hạ
lưu
Tính
chất
tự
nhiên
của
lũ
• Khi
nước
lũ
rút
đi
– Thường
để
lại
bùn
cát,
mảnh
vụn,
nước
ô
nhiễm,
và
nhà
cửa
đổ
nát.
Bệnh
tật
lan
truyền.
Mùa
màng
bị
thiệt
hại
dẫn
đến
thiết
hụt
lương
thực
–
thực
phẩm.
– Tuy
nhiên
hấu
hết
các
đồng
ruộng
về
lâu
dài
sẽ
trở
nên
màu
mỡ
hơn
nhờ
phù
sa
do
lũ
để
lại.
• Sự
khác
biệt
– Ảnh
hưởng
của
một
trận
lũ
ở
vùng
tự
nhiên
là
khác
so
với
vùng
đô
thị.
– Các
khu
rừng
ở
lưu
vực
sông
Amazon
bị
ngập
lụt
2
lần
trong
năm
với
6–7
m:
những
loại
sinh
vật
được
bổ
sung
lượng
thức
ăn
từ
thảm
thực
vật
phía
trên.
Một
số
hình
ảnh
về
lũ
Ở
Trung
Quốc
Tháng 7/2012 thủ đô Bắc Kinh đã phải hứng chịu đợt mưa lớn
nhất trong 60 năm qua (trung bình 202 mm có nơi 460 mm) đã
nhấn chìm nhiều tuyến phố và hầm, 37 người chết, hơn 500
chuyến bay bị hủy, hơn 66.000 người phải sơ tán
Ở
Thái
Lan
Mưa lớn bất thường và kéo dài cuối
2011 gây lụt lội nặng nề đến miền
bắc Thái Lan:
• 500 người chết
• GDP giảm từ 0,3 ÷ 0,4%
• 28 tỉnh bị ngập nặng
• Một số địa phương ngập lụt trên 2
tháng
Thủ
đô
Bangkok
hiện
đại
chìm
trong
biển
nước
mênh
mông
Và
ở
Việt
Nam
thì
sao?
Dải
đất
miền
trung
Việt
nam
thường
xuyên
hứng
chịu
những
trận
lũ
lụt
nặng
nề.
Nước
lũ
nhấn
chìm
tất
cả:
nhà
cửa,
đường
sá,
ruộng
vườn
...
Lũ
đến
đột
ngột,
người
dân
không
kịp
sơ
tán,
phải
trèo
lên
mái
nhà,
phá
ngói
để
thoát
ra
...
Thủ
đô
Hà
Nội
thì
sao???
Trong
trận
lụt
lịch
sử
tháng
10
năm
2008
do
mưa
lớn
bất
thường,
nhiều
tuyến
phố
ở
Hà
Nội
trở
thành
sông,
người
dân
phải
di
chuyển
trên
những
con
thuyền
như
thế
này
Trẻ
em,
người
lớn
tranh
thủ
bắt
cá
ngay
trên
lòng
đường
để
cải
thiện
bữa
ăn
trong
điều
kiện
thực
phẩm
khan
hiếm,
giá
cả
tăng
vọt
do
lũ
lụt
Hà
Nội
tháng
10
và
11
năm
2008
Hệ
thống
giao
thông
đường
bộ
hoàn
toàn
bị
tê
liệt,
người
dân
phải
dắt
bộ
xe
máy,
xe
đạp
dò
dẫm
¤m
đường
về
nhà
Ôtô
cũng
xuống
mà
“dắt
bộ”
Chỉ
còn
xe
buýt
trở
thành
xe
lội
nước
Người
dân
di
chuyển
bằng
phương
dện
tự
chế
Hà
Nội
tháng
10
và
11
năm
2008
Phố
Tây
Sơn
đoạn
trước
mặt
trường
Thủy
Lợi
Đường
Phạm
Hùng
cũng
chìm
trong
nước
Hà
Nội
tháng
10
và
11
năm
2008
Ghế
đá
quanh
bờ
hồ
Hoàn
Kiếm
vắng
người
ngồi
Vì
mọi
người
còn
bận
đi
bắt
cá
Hà
Nội
tháng
10
và
11
năm
2008
Nhà
cửa
bị
ngập
Hà
Nội
tháng
10
và
11
năm
2008
Tài
sản
bị
phá
hoại
Ô
nhiễm
môi
trường
do
lũ
Hà
Nội
tháng
10
và
11
năm
2008
Vệ
sinh
an
toàn
thực
phẩm
không
đảm
bảo
Dòng
chảy
tràn
tại
nhánh
sông
Bùi
thuộc
sông
Đáy
Thủ
tướng
họp
với
Ủy
ban
phòng
chống
lụt
bão
trung
ương
Lực
lượng
bộ
đội
gia
cố
đê
chống
lũ
Trận
lũ
ngày
30/10/2008
tại
trung
tâm
của
khu
vực
phân
lũ
sông
Đáy
Lũ
tại
trường
học
Lũ
trong
làng
Đập
tràn
Lạc
Khoái
Ủy
ban
xã
Đức
Long
Trận
lũ
ngày
30/10/2008
tại
vùng
trũng
của
khu
vực
phân
lũ
sông
Đáy
Người
dân
phải
đi
sơ
tán
do
lũ
Trận
lũ
ngày
05/10/2007
tại
vùng
trũng
của
khu
vực
phân
lũ
sông
Đáy
Nguyên
nhân
của
sự
gia
tăng
lũ
lụt
Vấn
đề
chung
đang
phải
đối
mặt
Tăng
rủi
ro
lũ
Tăng
trưởng
dân
số
Đô
thị
hóa,
và
thay
đổi
sử
dụng
đất
Biến
đổi
khí
hậu
Tăng
trưởng
kinh
tế
1800
1850
1900
2000
1950
2050
1750
0
2
8
6
4
10
Tỷ
người
Nước
công
nghiệp
Nước
đang
phát
triển
?
Tăng
trưởng
dân
số
Tăng
tần
suất
và
độ
lớn
của
lũ
Bão
Lũ
Khô hạn
Nhu
cầu
nước
tăng
lên
do
nhiệt
độ
tăng
Mực
nước
biển
dâng
(Sea
level
rise):
Tổn
thất
đất
màu
mỡ,
xâm
nhập
mặn
(seawater
intrusion)
Biến
đổi
khí
hậu
Sơ
đồ
minh
họa
họ
kịch
bản
biến
đổi
khí
hậu
SRES
•
Họ
kịch
bản
A1
và
A2
tập
trung
nhiều
vào
yếu
tố
kinh
tế
trong
khi
họ
kịch
bản
B1
và
B2
tập
trung
nhiều
hơn
vào
yếu
tố
môi
trường
•
Họ
kịch
bản
A1
và
B1
mang
nh
toàn
cầu
nhiều
hơn
trong
khi
họ
kịch
bản
A2
và
B2
mang
nh
vùng
miền
nhiều
hơn
Sự
thay
đổi
nhiệt
độ
trung
bình
toàn
cầu
(oC)
tương
ứng
với
6
kịch
bản
BĐKH
Nước
biển
dâng
tương
ứng
với
các
kịch
bản
BĐKH
SRES
(nguồn:
IPCC,
2001)
Sự
điều
chỉnh
tần
suất
dòng
chảy
theo
độ
nhạy
của
BĐKH
(nguồn:
MAFF,
2001)
CN
hóa,
Đô
thị
hóa
và
thay
đổi
sử
dụng
đất
Đô
thị
hóa,
thay
đổi
sử
dụng
đât
làm
tăng
diện
ch
bề
mặt
không
thấm,
giảm
thời
gian
tập
trung
dòng
chảy
làm
gia
tăng
nguy
cơ
ngạp
lụt
khi
mưa
lớn
xảy
ra
Công
nghiệp
hóa
phát
thải
nhiều
khói
bụi,
khí
thải
gây
ô
nhiễm
môi
trường
và
biến
đổi
khí
hậu,
dẫn
đến
mưa
gió
bão
lũ
bất
thường
xảy
ra
Một
số
khái
niệm
và
cách
;ếp
cận
trong
phòng
chống
giảm
nhẹ
thiên
tai
lũ
lụt
§ Giảm
nhẹ
lũ
(flood
alleviadon):
là
giải
pháp
để
giảm
nhẹ
(relieve
or
midgate)
những
ảnh
hưởng
xấu
của
lũ
§ Kiểm
soát
lũ
(Flood
control):
• Là
sử
dụng
các
kỹ
thuật
để
thay
đổi
các
đặc
nh
vật
lý
của
lũ,
gồm
các
công
trình
điều
khiển
được
xây
dựng
trên
sông.
• Quản
lý
dòng
chảy
lũ
vào
một
khu
vực
cũng
như
xả
ra
ngoài
để
giữ
cho
lũ
xuất
hiện
nhỏ
nhất
(return
period,
extent)
hoặc
xuất
hiện
tại
thời
điểm
(moment)
quy
hoạch
và
trong
thời
gian
(period)
quy
hoạch.
§ Bảo
vệ
lũ
(flood
protecdon):
• Là
bảo
vệ
để
chống
lại
những
ảnh
hưởng
gây
thiệt
hại
của
lũ.
• Bao
gồm
cả
kiểm
soát
lũ
và
bảo
vệ
con
người
và
các
tài
sản.
Do
đó
bảo
vệ
lũ
rộng
hơn
kiểm
soát
lũ.
§ Quản
lý
lũ
(flood
management):
là
tổ
chức
các
giải
pháp
đối
phó
với
các
vấn
đề
liên
quan
đến
lũ
Một
số
khái
niệm
§ Con
người
chọn
nơi
sinh
sống
là
ở
các
đồng
bằng
ven
sông
(floodplain)
bởi
vì
rất
nhiều
lợi
ích
• đất
đai
màu
mỡ
cho
canh
tác
• dễ
dàng
lấy
nước
tưới
• có
thể
vận
chuyển
hàng
hóa
trên
sông
§ Do
vậy
con
người
đã
sử
dụng
rất
nhiều
cách
để
đảm
bảo
an
toàn
cuộc
sống
ở
các
khu
vực
hay
bị
ngập
lụt
1.
Hệ
thống
quan
trắc
và
sơ
tán
dân
(monitorring
systems
and
evacua;on)
• Các
nhà
khoa
học
đã
ứng
dụng
công
nghệ
để
đo
lượng
mưa
và
mực
nước
ở
thượng
lưu
để
dự
báo
‘khi
nào’
và
‘ở
đâu’
lũ
có
thể
xuất
hiện.
• Do
vậy,
nhân
dân
có
thể
chuẩn
bị,
và
được
cảnh
báo
để
sơ
tán
tạm
thời
khỏi
vùng
lũ.
2.
Công
tác
truyền
thông
(oral
tradi;on)
• Trong
vùng
được
bảo
vệ
lũ
với
tần
suất
100
–
500
năm,
người
dân
có
thể
không
bao
giờ
phải
chứng
kiến
một
trận
lũ
nào.
• Vậy
chỉ
có
thông
qua
truyền
thông
kể
lại
những
câu
truyện
qua
các
thế
hệ,
thì
con
người
mới
được
cảnh
báo
về
các
vùng
bị
ngập
lũ.
Quản
lý
lũ
(Flood
Magament)
3.
Giải
pháp
di
cư
(migra;on)
• Một
ví
dụ:
hàng
năm
nhân
dân
ở
vùng
Barosaland
ở
phía
tây
nước
Zambia
luôn
sơ
tán
khỏi
vùng
bằng
ven
sông
lên
khu
vực
cao
hơn.
Sau
khi
lũ
rút
họ
lại
trở
về
để
hưởng
những
phù
sa
màu
mỡ
do
lũ
để
lại.
4.
Giải
pháp
ngăn
lũ
nhân
tạo
(human-‐made
barriers)
• Một
con
chạch
(đê
nhỏ)
được
xây
dựng
để
hạn
chế
dòng
chảy
tràn
qua
bờ
đê
của
sông,
hoặc
hạn
chế
nước
biển
không
làm
ngập
vùng
ven
biển.
5.
Xây
dựng
đập
(dams)
• Là
biện
pháp
ngăn
giữ
nước
và
điều
khiển
lượng
nước
xuống
hạ
lưu.
• Đập
chứa
nước
có
thể
phục
vụ
nhiều
mục
đích
bao
gồm
chống
lũ,
cấp
nước
sinh
hoạt,
tưới,
và
thuỷ
điện.
6.
Giải
pháp
tránh
lũ
(floodproofing)
• Một
số
người
dân
hạn
chế
thiệt
hại
lũ
đối
với
nhà
của
họ
bằng
cách
nâng
cao
nền
nhà
lên
các
cột
để
lũ
có
thể
chảy
qua.
7.
Lập
bản
đồ
nguy
hiểm
lũ
(flood
hazard
map)
• Bản
đồ
này
chỉ
ra
nhưng
nơi
sẽ
bị
ngập
lụt
trong