1. Khái niệm
- Điều hòa hoạt động gen chính là điều hòa lượng sản phẩm gen tạo ra
- Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật rất phức tạp, xảy ra ở nhiều mức độ: phiên mã, dịch
mã, sau dịch mã.
- Lưu ý: ở sinh vật nhân sơ điều hòa hoạt động gen chủ yếu ở mức phiên mã
2. Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ
- Cấu trúc operon-Lac
Vùng vận hành O là vị trí gắn của protein ức chế (để ngăn cản phiên mã)
Vùng khởi động P là vị trí bám của ARN polimeaza (để khởi động phiên mã)
Các gen cấu trúc Z, Y, A mang thông tin quy định tổng hợp pr enzim phân giải
đường lactozo.
*b Chú ý: Gen điều hòa quy định tổng hợp protein ức chế không nằm trong thành phần
của operon.
*v Cơ chế hoạt động của operon Lac ( hình 3.2a; 3.2b trang 16, 17 SGK)
- Môi trường không có lactozo: protein ức chế bám vào vùng vận hành ngăn cản phiên
mã.
14 trang |
Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 1013 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Sinh học - Tổng kết chương I: Cơ chế di truyền và biến dị, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
Page | 1
TỔNG KẾT CHƯƠNG I:
CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
A. CƠ CHẾ DI TRUYỀN
Cấp phân tử Cấp tế bào
Cơ sở vật chất của
hiện tượng di truyền
Axit nucleic (chủ yếu là
ADN)
Nhiễm sắc thể
Cơ chế di truyền Tự sao, phiên mã, dịch
mã
Nhân đôi, phân li, tổ
hợp nhiễm sắc thể trong
nguyên phân, giảm phân
và thụ tinh
I. Gen
1. Khái niệm về gen (trang 6 SGK)
2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc: (Giảm tải)
II. Đặc điểm của mã di truyền
1. Chứng minh mã di truyền là mã bộ 3:
- Lí thuyết: Trong ADN có 4 loại Nu nhưng trong Pr có 20 loại axit amin
2. Đặc điểm của mã di truyền
- Tính liên tục: Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định trên mARN theo chiều 5’-
3’ lần lượt từng bộ ba, không chồng gối lên nhau.
- Tính phổ biến: Tất cả các loài sinh vật đều dùng chung 1 bộ mã di truyền trừ 1 vài
ngoại lệ (chứng tỏ tính thống nhất của sinh giới)
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
Page | 2
- Tính thoái hóa: Nhiều bộ a khác nhau cùng mã hóa cho 1 axit amin, trừ AUG và
UGG.
- Tính đặc hiệu: Một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin.
* Trong số 64 bộ ba chỉ có 61 bộ ba mã hóa cho các axit amin, còn 3 bộ ba không mã
hóa cho các axit amin (UAA, UAG, UGA) mà làm nhiệm vụ kết thúc chuỗi polipeptit,
AUG là bộ ba mở đầu và mã hóa cho aa Metionin.
III. Các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử
Đặc
điểm
Tự sao (tái bản
ADN)
Phiên mã Dịch mã
Vị trí
thời
điểm
Xảy ra ở trong
nhân tế bào bước
vào giai đoạn phân
chia tế bào (kì
trung gian)
Xảy ra trong nhân tế
bào, kì trung gian.
Xảy ra trong tế bào
chất, tại bào quan
riboxom
Nguyên
tắc
Bổ sung (A-T, G-
X và ngược lại)
Bán bảo toàn
Bổ sung dựa trên
khuôn mẫu là mạch
gốc của gen (A-U, T-
A, G-X, X-G)
Bổ sung giữa bộ ba
đối mã trên tARN và
bộ ba mã sao trên m
ARN (A-U, G-X và
ngược lại
Diễn
biến
-Enzim tháo xoắn
tạo chạc sao chép
-Tổng hợp mạch
mới theo chiều 5’-
3’, một mạch tổng
hợp liên tục, một
mạch tổng hợp
gián đoạn.
-Tạo ra hai phân
tử ADN con, mỗi
ADN con mang
-Qúa trình tổng hợp
ARN diễn ra trên một
đoạn của mạch khuôn
trên ADN ứng voiws1
hoặc 1 nhóm gen cấu
trúc (SV nhân sơ)
+Enzim ARN
polimelaza bám vào
vùng điều hòa khởi
đầu phiên mã.
-Giai đoạn hoạt hóa
axit amin :
aa tự do (chưa hoạt
hóa) + ATPaa hoạt
hóa + tARN phức
hợp aa-tARN
-Giai đoạn tổng hợp
chuỗi polipeptit.
+ Mở đầu chuỗi
polipeptit
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
Page | 3
một mạch ADN
mẹ và một mạch
mới tổng hợp.
+Enzim ARN
polimelaza trượt trên
mạch gốc của gen (3’-
5’) và tổng hợp ARN
theo nguyên tắc bổ
sung.
+Khi gặp tín hiệu kết
thúc thì enzim ngừng
phiên mã và giải
phóng ARN.
+Kéo dài chuỗi
polipeptit
+Kết thúc chuỗi
polipeptit
(SGK trang 12, 13)
Sau đó axit amin mở
đầu được cắt khỏi
chuỗi polipeptit.
+Chuỗi polipeptit
hình thành các bậc
cấu trúc không gian
khác nhauprotein
có hoạt tính sinh học
thực hiện chức năng
Kết quả Một ADN mẹ qua
1 lần nhân đôi tạo
ra 2 ADN giống
nhau và giống mẹ.
Mỗi lần trượt của
enzim trên mạch gốc
tạo ra 1 phân tử ARN
có chiều 5’-3’
Mỗi lần riboxom trượt
qua m ARN tạo ra
một chuỗi polipeptit.
Mỗi m ARN thường
gắn với một nhóm
riboxom (gọi là
polixom) để tăng hiệu
suất tổng hợp protein
Ý
nghĩa
Là cơ sở cho sự
nhân đôi của
nhiễm sắc thể,
đảm bảo tính ổn
định về vật liệu di
truyền qua các thế
hệ tế bào
Tạo ra cấu trúc trung
gian trực tiếp tham gia
vào quá trình dịch mã
Tạo nguyên liệu xây
dựng cấu trúc tế bào,
mô
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
Page | 4
* Cơ chế phân tử của hiện tượng di truyền
Phiên mã dịch mã
ADN mARN Protein Tính trạng
Tự sao
ADN
* Cấu trúc và chức năng các loại ARN
Các loại
ARN
Cấu trúc Chức năng
mARN Mạch đơn, thẳng, không có
liên kết hidro (LK bổ sung)
Làm khuôn để riboxom dịch
mã
tARN Mạch đơn xoắn lại 1 đầu
tạo thành các thùy tròn, 1 số
đoạn có liên kết bổ sung
Vận chuyển aa đến riboxom
để giải mã
Đổi mã di truyền với bộ ba
mã sao trên mARN theo
NTBS (A-U, G-X) để xác
định vị trí của aa trong chuỗi
polipeptit.
rARN Mạch đơn xoắn ở nhiều
đoạn, nhiều vị trí có liên kết
bổ sung
Kết hợp với protein tạo nên
riboxom tham gia vào quá
trình dịch mã
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
Page | 5
IV. Điều hòa hoạt động gen
1. Khái niệm
- Điều hòa hoạt động gen chính là điều hòa lượng sản phẩm gen tạo ra
- Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật rất phức tạp, xảy ra ở nhiều mức độ: phiên mã, dịch
mã, sau dịch mã.
- Lưu ý: ở sinh vật nhân sơ điều hòa hoạt động gen chủ yếu ở mức phiên mã
2. Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ
- Cấu trúc operon-Lac
Vùng vận hành O là vị trí gắn của protein ức chế (để ngăn cản phiên mã)
Vùng khởi động P là vị trí bám của ARN polimeaza (để khởi động phiên mã)
Các gen cấu trúc Z, Y, A mang thông tin quy định tổng hợp pr enzim phân giải
đường lactozo.
*b Chú ý: Gen điều hòa quy định tổng hợp protein ức chế không nằm trong thành phần
của operon.
*v Cơ chế hoạt động của operon Lac ( hình 3.2a; 3.2b trang 16, 17 SGK)
- Môi trường không có lactozo: protein ức chế bám vào vùng vận hành ngăn cản phiên
mã.
Trong môi trường có lactozo
Lactozo liên kết với protein ức chế làm nó bị biến đổi về cấu trúc, không liên kết
được với vùng vận hành.
Enzim ARN polimelaza liên kết với vùng khởi động phiên mã nhóm gen cấu
trúc mARN
mARN được dịch mãenzim phân giải đường lactozo.
3. Ý nghĩa
-Điều hòa hoạt động gen đmả bảo cho tế bào chỉ tổng hợp những phân tử protein cần
thiết vào những thời điểm cần thiếthoạt động sống của tế bào trở nên hài hòa, tiết
kiệm vật chất và năng lượng.
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
Page | 6
B. CƠ CHẾ BIẾN DỊ
I. Phân biệt các loại biến dị.
Các loại
biến dị
Đột biến Biến dị tổ hợp Thường biến
Khái
niệm
Là những biến đổi trong
vật chất di truyền xảy ra
ở cấp độ phân tử hoặc
cấp độ tế bào.
Vd:ĐB thay thế cặp nu
này bằng cặp nu khác gây
bệnh hồng cầu liền ở
người.
Là loại biến dị được
tạo ra do sự tổ hợp lại
các gen của bố, mẹ.
VD: Vàng,trơn
(AABB) x xanh,nhăn
(aabb) F2 xuất
hiện cá thể càng nhăn
(Aabb, Aabb) và
Thường biến là
hiện tượng 1 kiểu
gen có thể thay đổi
kiểu hình trước các
điều kiện môi
trường khác nhau.
Vd: cùng một cây
cẩm tú cầu có thể
ra hoa đỏ hoặc hoa
BIẾN DỊ
BIẾN DỊ DI TRUYỀN THƯỜNG BIẾN
BIẾN DỊ TỔ HỢP ĐỘT BIẾN
ĐỘT BIẾN GEN ĐỘT BIẾN NST
ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
Page | 7
xanh, trơn (aaBB,
aaBb)
tím phụ thuộc vào
độ pH của đất
Nguyên
nhân, cơ
chế phát
sinh.
Các tác nhân bên trong
hoặc bên ngoài làm biến
đổi cấu trúc A DN, cấu
trúc NST, rối loạn quá
trình tự nhân đôi A DN,
quá trình tiếp hợp, trao
đổi chéo, phân li của
NST.
Do sự phân li độc lập,
tổ hợp tự do của các
NST mang các cặp
gen tương ứng.
Do hoán vị gen,
tương tác gen.
Do sự thay đổi của
điều kiện môi
trường đến mức
phản ứng của kiểu
genlàm biến đổi
kiểu hình.
Đặc
điểm
biểu hiện
-Làm xuất hiện những
kiểu biến đổi đột ngột,
gián đoạn ở KH.
-Có tính chất cá biệt,
ngẫu nhiên, vô hướng (có
lợi, có hại, trung tính)
-Di truyền cho thế hệ sau.
-Xuất hiện với tần số
thấp.
-Làm xuất hiện các tổ
hợp tính trạng mới
khác bố mẹ.
-Có tính ngẫu nhiên,
vô hướng (có lợi, có
hại, trung tính)
-Di truyền cho thế hệ
sau.
-Tần số xuất hiện cao
hơn so với đột biến.
-Làm xuất hiện
những biến đổi
đồng loạt thie 1
hướng xác định
(có lợi cho sinh
vật)
-Không liên quan
đến sự thay đổi
kiểu gen không
di truyền cho thế
hệ sau.
Ý nghĩa Là nguồn nguyên liệu sơ
cấp cho tiến hóa và chọn
giống (trong đó đột biến
gen là nguồn nguyên liệu
chủ yếu vì so với đột biến
NST thì nó phổ biến hơn
và ít ảnh hưởng nghiêm
trọng đến sức sống, khả
năng sinh sản của sinh
vật.)
Là nguồn biến dị
thường xuyên, phong
phú cung cấp nguyên
liệu thứ cấp cho tiến
hóa và chọn giống.
-Đảm bảo sự thích
nghi linh hoạt cơ
thể khi điều kiện
môi trường thay
đổi.
-Có ý nghĩa gián
tiếp với tiến hóa.
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
Page | 8
II. Đột biến gen.
1. Khái niệm
-Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
-Đột biến điểm là những biến đổi trong cấu trúc của gen có liên quan đến một cặp
nucleotit.
-Thể đột biến là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
-Tần số đột biến gen trong tự nhiên rất thấp từ 10-6 đến 10-4
-Tác nhân gây đột biến: Tác nhân vật lí, tác nhân hóa học, tác nhân sinh học.
2. Các dạng đột biến gen
* Thay thế một cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác có thể làm:
- Gián đoạn quá trình dịch mã (quá trình dịch mã không xảy ra được hoặc bị kết thúc
sớm làm chuỗi polipeptit tổng hợp ra rất ngắn).
- Thay thế 1 axitamin bằng 1 axitamin khác trong chuỗi polipeptit→ có thế làm thay đổi
chức năng protein→thay đổi tính trạng.
* Mất hoặc thêm một cặp nucleotit trên gen có thể làm:
- Gian đoạn dịch mã.
- Thay đổi liên tiếp trình tự nhiều axitamin kể từ sau vị trí đột biến→ thay đổi chức
năng của protein→ thay đổi tính trạng.
3. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen
- Nguyên nhân:
Bên trong: rối loạn trao đổi chất nội bào.
Bên ngoài: tác nhân vật lí, hóa học, sinh học
- Cơ chế:
Kết cặp sai nguyên tắc bổ sung do bazo hiếm (gây đột biến thay thế cặp nu này
bằng cặp nu khác)
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
Page | 9
Tác động của tác nhân gây đột biến: Tia UV làm 2timin trên một mạch dính lại
với nhau.
Các hóa chất 5-BU làm thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
Virut cài xen vật chất di truyền của nó vào ADN của tế bào vật chủ có thể làm
thay đổi cấu trúc gen hoặc ảnh hưởng tới hoạt động của gen.
4. Hậu quả
- Biế trên đổi nu trên gen→ biến đổi nu trên mARN→bến đổi axitamin trong chuỗi
polipeptit→có thể biến đổi cả tính trạng.
- ĐB gen có thể có lợi, có hại, trung tính (đa số đột biến ở mức phân tử là đột biến trung
tính).
- Mức độ gây hại của đột biến gen phụ thuộc vào dạng đột biến, vị trí xảy ra đột biến,
môi trường sống của thể đột biến, tổ hợp gen mang alen đột biến.
5. Ý nghĩa
-Đột biến gen tạo ra các alen khác nhau→ cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình
tiến hóa và chọn giống.
III. Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể
1. Hình thái và cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực:
- Thành phần: ADN và protein histon.
a, Cấu trúc siêu hiểm vi NST: Nhìn rõ nhất ở kì giữa do nhiễm sắc thể xoắn và co
ngắn cực đại, có cấu trúc NST kép.
Tâm động: Là vị trí liên kết với thoi phân bào.
Vùng đầu mút: có tác dụng bảo vệ NST
Trình tự khởi đầu nhân đôi ADN: điểm mà tại đó ADN bắt đầu nhân đôi.
b, Cấu trúc siêu hiểm vi NST: đơn vị cấu tạo nucleoxom gồm: 8 phân tử protein histon
+ 146 cặp nu quấn quanh (một ba phần tư vòng)
ADN + pr→Nucleoxom→Sợi cơ bản→Sợi nhiễm sắc→Sợi siêu xoắn→Cromatit
2nm 11nm 30nm 300nm 700nm
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
Page |
10
Ý nghĩa của sự đóng xoắn NST trong phân bào: NST có thể xếp gọn vào nhân
tế bòa và dễ dàng di chuyển, tập trung về mặt phẳng xích đạo phân li đồng đều
về hai cực tế bào.
c. Đặc trung của bộ NST
- Bộ NST lưỡng bộ (2n) là toàn bộ các NST trong nhân tế bào sinh dưỡng của loài.
- Bộ NST đơn bội (2n) là toàn bộ các NST trong nhân tế bào giao tử của loài.
- Mỗi loài sinh vật có 1 bộ NST đặc trưng về: số lượng, hình thái, cấu trúc.
- Cặp NST tương đồng: Gồm 2 nhiễm sắc thể giống nhau về hình thái, kích thước, trật
tự phân bố gen.
- NST kép gồm hai cromtit dính nhau ở tâm động, mỗi cromatit chứa 1 phân tử ADN.
- Căn cứ vào chức năng chia 2 loại: NST thường và NST giới tính.
2. Sinh vật nhân sơ
Ở sinh vật nhân sơ mỗi tế bào chứa một ADN mạch kép, dạng vòng, chưa có cấu trúc
NST như sinh vật nhân thực.
3. Đột biến nhiễm sắc thể
a, Đột biến cấu trúc NST
Các dạng Khái niệm Hậu quả Ứng dụng, ý nghĩa
Mất đoạn Là dạng đột
biến làm mất đi
một đoạn nào
đó của NST
Làm giảm số
lượng gen trên 1
NST, làm mất cân
bằng gen, có thể
gây chết.
Loại khỏi NST những gen
không mong muốn ở một
số giống cây trồng.
Lặp đoạn Là dạng đột
biến làm cho
một đoạn nào
đó của NST lặp
lại 2 hay nhiều
lần.
Lmà tăng số
lượng gen trên 1
NST, mất cân
bằng gen, làm
tăng hoặc giảm
cường độ biểu
Không gây hậu quả nghiêm
trọng, lặp đoạn dẫn đến lặp
tạo điều kiện cho đột biến
gen hình thành gen mới
trong quá trình tiến hóa.
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
Page |
11
hiện của tính
trạng.
Đảo đoạn Một đoạn NST
nào đó đứt ra
đảo ngược 180◦
và nối lại.
Làm thay đổi
trình tự phân bố
các gen trên NST,
thay đổi hoạt
động của gen,
giảm khả năng
sinh sản
Tạo nguyên liệu cho tiến
hóa, góp phần tạo nên loài
mới
Chuyển
đoạn giữa
2 NST
Là hiện tượng
1 số gen trên
NST này
chuyển sang
NST khác
không tương
đồng.
Làm thay đổi
nhóm gen liên
kết. giảm khả
năng sinh sản
Có vai trò quan trọng trong
hình thành loài mới, ứng
dụng trong phòng trừ sâu
hại.
b, Đột biến số lượng nhễm sắc thể.
Các dạng Đột biến lệch bội Đột biến đa bội Đột biến dị
đa bội
Khái
niệm
Là dạng đột biến làm
thay đổi số lượng NST ở
1 hay 1 số cặp NST
tương đồng.
Là dạng đột biến làm
tăng một hoặc 1 số
nguyên lần đơn bội
của loài lớn hơn 2n
Là dạng đột
biến làm gian
tăng số bội
NST đơn bội
của 2 loài
khác nhau
trong một tế
bào.
Các dạng Chỉ học dạng thể ba 2n+1
và 2n-1
Đa bội chẵn (4n, 6n)
Đa bội lẻ (3n, 5n)
2n A+ 2n B
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
Page |
12
Cơ chế
phát sinh
-Do 1 hoặc 1 số cặp NST
(thường hoặc giới tính)
không phân li trong giảm
phân tạo giao tử thừa
hoặc thiếu 1 NST (n+1;
n-1).
-Qua thụ tinh các giao tử
naỳ kết hợp với giao tử
bình thường tạo ra các
hợp tử bất thường phát
triển thành thể lệch bội
(2n+1; 2n-1).
-Có thể phát sinh trong
nguyên phân ở các tế bào
sinh dưỡng tạo thể khảm
(chú ý cơ chế phát sinh
dạng lệch bội ở người)
-Trong giảm phân tất
cả các cặp NST
không phân li tạo
giao tử 2n.
-Qua thụ tinh, các
giao tử 2n x 2n→hợp
tử 4n hoặc phát triển
thành thể tứ bội.
Hoặc các giao tử 2n x
n→hợp tử 3n phát
triển thành thể tam
bội.
-Trong lần nguyên
phân đầu tiên của hợp
tử 2n tất cae NST
nhân đôi nhưng
không phân li tạo nên
thể tứ bội.
-Lai xa tạo
con lai khác
loài (bất thụ)
-Kết hợp đa
bội hóa con
lai tạo thể
song nhị bội
hữu thụ (chứa
2 bộ NST
lưỡng bội của
2 loài khác
nhau)
Hậu quả -Làm mất cân bằng cua
toàn hệ gen nên các thể
lệch bội thường chết hoặc
giảm sức sống, giảm khả
năng sinh sản so với thể
lưỡng bội,
-Thể đa bội có kích
thước lớn hơn, sinh
trưởng phát triển
mạnh, chống chịu tốt.
-Thể đa bội chẵn tạo
giao tử 2n có khả
năng thụ tinh (nhưng
vẫn giảm khả năng
sinh sản thông
thường so với dạng
lưỡng bội)→ không
thể tạo thể đa bội với
cây lấy hạt.
-Cơ thể mang
hai đặc điểm
di truyền của
2 loài bố mẹ
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
Page |
13
Vai trò ý
nghĩa
Là nguyên liệu cho tiến
hóa, chọn giống.
Có vai trò quan trọng
trong hình thành loài
mới ở thực vật
Có vai trò
quan trọng
trong hình
thành loài
mới ở thực
vật.
C. MỘT SỐ YÊU CẦU VỀ BÀI TẬP
1. Ứng dụng nguyên tắc bổ sung.
- Biết cấu trúc 1 mạch của gen có thể suy ra mạch còn lại.
-Biết cấu trúc mạch khuôn của gen có thể suy ra cấu trúc m ARN và trình tự axitamin
trong chuỗi polipeptit và ngược lại
- Sơ đồ: Mạch gốc gen: 3’TAX.ATT5’ (hoặc ATX hoặc AXT)
Mạch m ARN: 5’AUG..UAA3’ (hoặc UAG hoặc UGA)
Polipeptit : Met.kết thúc.
-Số nu mà môi trường cung cấp qua k lần tự sao liên tiếp được tính bằng:
N(2k -1) với N là số nu của AND hoặc gen ban đầu.
2. Ứng dụng hậu quả của các dạng đột biến gen.
Để giải bài tập về đột biến gen cần lưu ý:
-Đột biến không làm thay đổi chiều dài hoặc tổng số nu: thay thế cặp nu này bằng cặp
nu khác
Tăng 1 liên kết hidro: thay thế A-T bằng G-X
Giảm 1 liên kết hidro: thay thế G-X bằng A-T
-Đột biến làm thay đổi chiều dài hoặc tổng số nu: mất hoặc thêm một cặp nu (chú ý đột
biến ở bộ ba mở đầu và đột biến tạo mã kết thúc sớm làm gián đoạn quá trình giải mã)
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
Page |
14
3. Cách xác định giao tử từ các cơ thể lệch bội, đa bội
-Dạng 2n+1 tạo 1/2 giao tử n và 1/2 giao tử n+1
Ví dụ: Aaa tạo 2 loại giao tử
+Giao tử n là 1/6A + 2/6a= 3/6
+ Giao tử n+1 là 1/6aa + 2/6Aa = 3/6
- Dạng tứ bội tạo giao tử lưỡng bội có khả năng sống.
Ví dụ Aaaa tạo giao tử 1/6AA ; 4/6Aa; 1/6aa