SER01: IP: 10.211.5.154
• Database master: Chứa thông tin khách hàng, thông tin của dịch vụ, cấp dữ liệu phục vụ CSKH, báo cáo thống kê.
• Host Web/WAP/CSKH/API ở chế độ chờ sẵn sang kết nối tới người dùng qua 3G/EDGE/ Wifi/ Internet cũng như cung cấp trang chăm sóc khách hàng cho Vinaphone, báo cáo thống kê.
• Process: xử lý các kịch bản đăng ký chạy ở chế độ active.
• SMPPGW: kết nối với SMSC thực hiện nhận MO xử lý và gửi MT tới khách hàng. Hoạt động ở chế độ standby
• ChargingGW: kết nối với hệ thống charging của Vinaphone thực hiện trừ cước đăng ký hay charge hàng ngày theo gói cước khách hàng, Hoạt động ở chế độ active.
5 trang |
Chia sẻ: candy98 | Lượt xem: 648 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Sơ đồ kết nối và tích hợp với mạng Vinaphone dịch vụ tin nhanh 24h, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SƠ ĐỒ KẾT NỐI VÀ TÍCH HỢP VỚI MẠNG VINAPHONE
DỊCH VỤ TIN NHANH 24H
ĐẠI DIỆN TỔNG CÔNG TY
VNPT NET
Ban Khai Thác Mạng
ĐẠI DIỆN CÔNG TY THIÊN PHÚ
TP. KỸ THUẬT
Hà Nội, ngày tháng năm 2016
1. Mô hình kết nối logic của hệ thống
Hình 1: Mô hình tổng quan hệ thống Dịch vụ Tin Nhanh24h
Mô hình hệ thống bao gồm chức năng như sau:
SER01: IP: 10.211.5.154
Database master: Chứa thông tin khách hàng, thông tin của dịch vụ, cấp dữ liệu phục vụ CSKH, báo cáo thống kê.
Host Web/WAP/CSKH/API ở chế độ chờ sẵn sang kết nối tới người dùng qua 3G/EDGE/ Wifi/ Internet cũng như cung cấp trang chăm sóc khách hàng cho Vinaphone, báo cáo thống kê.
Process: xử lý các kịch bản đăng ký chạy ở chế độ active.
SMPPGW: kết nối với SMSC thực hiện nhận MO xử lý và gửi MT tới khách hàng. Hoạt động ở chế độ standby
ChargingGW: kết nối với hệ thống charging của Vinaphone thực hiện trừ cước đăng ký hay charge hàng ngày theo gói cước khách hàng, Hoạt động ở chế độ active.
SER02: IP: 10.211.5.155
Database Slave: Đồng bộ và backup cho master db
Host Web/WAP/CSKH/API ở chế độ hoạt động sẵn sang kết nối tới người dùng qua 3G/EDGE/ Wifi/ Internet cũng như cung cấp trang chăm sóc khách hàng cho Vinaphone, báo cáo thống kê.
Process: xử lý các kịch bản đăng ký chạy ở chế độ chờ.
SMPPGW: kết nối với SMSC thực hiện nhận MO xử lý và gửi MT tới khách hàng. Hoạt động ở chế độ active.
ChargingGW: kết nối với hệ thống charging của Vinaphone thực hiện trừ cước đăng ký hay charge hàng ngày theo gói cước khách hàng, Hoạt động ở chế độ chờ.
Kiến trúc logic hệ thống
Hình 1: Kiến trúc Logic hệ thống
SMPPGW: kết nối với SMPPServer của Vinaphone đảm nhận việc nhận MO và gửi MT cho khách hàng.
NTP: đồng bộ thời gian với hệ thống Time Server của Vinaphone.
Web/Wap cung cấp thông tin cho người dùng cuối. Đồng thời cho phép đăng ký/ hủy dịch vụ.
Cơ sở dữ liệu: chứa cơ sở dữ liệu người dùng , phiên đấu giá và bản tin tài chính gửi đi.
Đồng bộ thuê bao: đồng bộ thuê bao đăng ký, hủy với VASGATE Vinaphone.
Tính cước: charge đăng ký và gia hạn thuê bao qua CCGGW Vinaphone.
Báo cáo chăm sóc khách hàng: Cung cấp công cụ để nhân viên chăm sóc khách hàng tra cứu thông tin người dùng, dịch vụ.
Mô hình kết nối cụ thể của hệ thống