Nghiên cứu phép vị tự, đồng thời khai thác các ứng dụng của nó giúp cho người giáo
viên hiểu sâu về vai trò của phép vị tự trong dạy học toán ở trường THPT đồng thời giúp
cho các em học sinh có thêm kiến thức cũng như kỷ năng giải toán.
Trong chương trình Hình Học lớp 10, khi gặp bài toán về lập phương trình đường
tròn trong mặt phẳng tọa độ các em có nhiều hướng giải khác nhau, tuy nhiên các em
chưa được học phép vị tự nên còn gặp nhiều khó khăn khi giải quyết một số bài toán liên
quan đến kiến thức về đường tròn “Euler”. Bài viết này sẻ giúp cho các em học sinh có
cách nhìn về mối liên hệ giữa kiến thức ở lớp 10 và lớp 11, đồng thời các em có thêm một
phương pháp giải toán về lập phương trình đường tròn bằng kiến thức phép vị tự.
4 trang |
Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 10/06/2022 | Lượt xem: 580 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Sử dụng phép vị tự tìm ảnh của đường tròn Euler, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hội thảo Khoa học, Sầm Sơn 28-28/09/2019
SỬ DỤNG PHÉP VỊ TỰ TÌM ẢNH
CỦA ĐƯỜNG TRÒN EULER
Lường Văn Hưng
Trường THPT Hoằng Hóa 4, Thanh Hóa
Tóm tắt nội dung
Nghiên cứu phép vị tự, đồng thời khai thác các ứng dụng của nó giúp cho người giáo
viên hiểu sâu về vai trò của phép vị tự trong dạy học toán ở trường THPT đồng thời giúp
cho các em học sinh có thêm kiến thức cũng như kỷ năng giải toán.
Trong chương trình Hình Học lớp 10, khi gặp bài toán về lập phương trình đường
tròn trong mặt phẳng tọa độ các em có nhiều hướng giải khác nhau, tuy nhiên các em
chưa được học phép vị tự nên còn gặp nhiều khó khăn khi giải quyết một số bài toán liên
quan đến kiến thức về đường tròn “Euler”. Bài viết này sẻ giúp cho các em học sinh có
cách nhìn về mối liên hệ giữa kiến thức ở lớp 10 và lớp 11, đồng thời các em có thêm một
phương pháp giải toán về lập phương trình đường tròn bằng kiến thức phép vị tự.
1 Kiến thức cơ bản
Định nghĩa 1.1 (Định nghĩa phép vị tự). Trong mặt phẳng cho trước một điểm O và số
thực k khác 0, phép biến hình biến mọi điểm M thành M′ sao cho
−−→
OM′ = k
−−→
OM được gọi
là phép vị tự tâmO tỉ số kt - Kí hiệu: VkO hay V (O, k). Điểm O gọi là tâm vị tự, số k gọi là
tỉ số vị tự.
Ta xét một số tính chất của phép vị tự.
Tính chất 1.1. Nếu phép vị tự tỉ số k biến hai điểm M và N lần lượt thành hai điểm M′
và N′ thì
−−−→
M′N′ = k
−−→
MN và M′N′ = |k|MN.
Tính chất 1.2. Phép vị tự biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng và không
làm thay đổi thứ tự của ba điểm thẳng hàng đó.
Tính chất 1.3. Phép vị tự biến một đường tròn thành một đường tròn.
Tính chất 1.4 (Đường tròn Euler). Trongmột tam giác bất kì, 9 điểm gồm: chân ba đường
cao, ba trung điểm của ba cạnh, ba trung điểm các đoạn nối trực tâm với các đỉnh đều
thuộc một đường tròn
1
Hội thảo Khoa học, Sầm Sơn 28-28/09/2019
2 Ví dụ áp dung
Ví dụ 2.1. Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC có trọng tâm G(1;2). Gọi H là trực
tâm của tam giác ABC. Biết đường tròn đi qua ba trung điểm của ba đoạn thẳng HA, HB,
HC có phương trình là:. Viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Lời giải. Gọi trung điểm của HA, HB, HC, BC, CA, AB lần lượt là: I, J, K, M, N, P Đường
tròn đi qua 3 điểm I, J,K chính là đường tròn Euler nên cũng là đường tròn ngoại tiếp
tam giác MNP.
+. Dễ thấy: ∆ABC là ảnh của ∆MNP qua phép vị tự tâm G tỷ số k = −2 ⇒ đường
tròn ngoại tiếp ∆ABC là ảnh của đường tròn ngoại tiếp ∆MNP
Ta có đường tròn ngoại tiếp ∆MNP có phương trình: x2 + y2 − 2x + 4y + 4 = 0
có tâm K(1;-2), R =1. Gọi K1, R1 là tâm và bán kính đường tròn ngoại tiếp ∆ABC thì:−−→
GK1 = −2−→GK , R1 = 2R⇒ K1(1; 10),R1 = 2
⇒ Phương trình đường tròn ngoại tiếp ∆ABC là: (x− 1)2 + (y− 10)2 = 4
Ví dụ 2.2. Trongmặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có trực tâm H(2; 1) và phương
trình đường tròn đi qua chân các đường cao của tam giác ABC có phương trình (C) :
x2 + y2 − 4x− 4y+ 1 = 0. Viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Lời giải.
Ta có (C) có tâm I(2; 2), bán kính R =
√
7. Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC và
M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh BC, CA, AB.
Phép vị tự tâm G tỷ số k = −2 biến tam giác MNP thành tam giác ABC và biến
đường tròn ngoại tiếp tam giác MNP thành đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Biến
tâm I thành tâm I′ được xác định
−→
GI′ = −2−→GI ; R′ = 2R = 2√7.
2
Hội thảo Khoa học, Sầm Sơn 28-28/09/2019
Mặt khác theo tính chất của đường thẳng Euler:
−→
GH = −2−→GI′ = 4−→GI ⇒ G(2; 73 ) Suy
ra I′(2; 3).
Đường tròn đi qua ba chân đường cao đồng thời là đường tròn đi qua trung điểm các
cạnh nên trùng với đường tròn (MNP) ngoại tiếp tam giác MNP.
Vậy phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là (x− 2)2 + (y− 3)2 = 28
Ví dụ 2.3. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có trọng tâm G(2; 3). Gọi M,
N, P lần lượt là trung điểm các cạnh BC, CA, AB. Đường tròn ngoại tiếp tam giác MNP
có phương trình là (C) : (x− 1)2 + (y− 1)2 = 10. Viết phương trình đường tròn ngoại
tiếp tam giác ABC.
Lời giải. Đường tròn (C) có tâm I(1; 1), bán kính R =
√
10.
Phép vị tự tâm G tỷ số k = −2 biến M thành A, biến N thành B, biến P thành C.
Biến tam giác MNP thành tam giác ABC.
Biến tâm I đường tròn ngoại tiếp tam giác MNP thành tâm I′ đường tròn ngoại tiếp
tam giác ABC. Ta có
{ −→
GI′ = −2−→GI
R′ = 2R
⇒
{
I′(4; 7)
R′ = 2
√
10
Vậy phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là: (C′) : (x− 4)2 + (y− 7)2 =
40
Ví dụ 2.4. Cho tam giác ABC nhọn. Đường tròn đi qua trung điểm của các cạnh tam giác
ABC có phương trình x2 + y2 − x− y− 2 = 0. Trực tâm H(0; 1).Tìm tọa độ điểm A, biết
A thuộc đường thẳng (d) : 3x+ y+ 7 = 0
Lời giải. Đường tròn (T) đi qua trung điểm các cạnh của tam giác ABC là đường tròn
Euler (Đường tròn đi qua 9 điểm gồm 3 trung điểm của 3 cạnh, 3 chân đường cao và 3
trung điểm của các đoạn nối trực tâm với các đỉnh của tam giác).
Từ đó đường tròn (T’) ngoại tiếp tam giác ABC là ảnh của (T) qua phép vị tự tâm G tỉ
số k = −2 Đường tròn (T) có tâm I( 12 ; 12 ); R =
√
10
2
3
Hội thảo Khoa học, Sầm Sơn 28-28/09/2019
Ta có:
−→
GH = −2−→GI′ = 4−→GI ⇒ G( 23 ; 13 ). Do đó V(G;−2) : I → I′ thì{
I′(1; 0)
R′ = 2R =
√
10
Suy ra phương trình của (T’) là: (x− 1)2 + y2 = 10. Điểm A là giao
của (T’) và đường thẳng d nên tọa độ của A là: A(−2;−1).
3 Bài tập tương tự
Bài 3.1. Trong mặt phẳng với tọa độ Oxy, cho tam giác ABC trọng tâm G(1;2). Phương
trình đường tròn đi qua trung điểm của hai cạnh AB, AC và chân đường cao hạ từ đỉnh
A đến cạnh BC là (C) : (x− 3)2 + (y+ 2)2 = 25. Viết phương trình đường tròn ngoại
tiếp tam giác ABC.
Bài 3.2. Trongmặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có trực tâmH(2;1) và đường tròn
đi qua trung điểm các cạnh của tam giác có phương trình là (C) : (x− 2)2 + (y− 2)2 =
16. Viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Bài 3.3. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (C) :
(x− 2)2 + (y+ 3)2 = 25. Biết điểm A(5; 1), trọng tâm G nằm trên đường thẳng (d) :
x+ 3y+ 4 = 0 và độ dài cạnh BC = 8. Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.
4