Sử dụng phương pháp quan sát ngoại hiện tượng để lập định mức lắp đặt Panel

Định mức trong xây dựng là một môn học thuộc lĩnh vực khoa học thực nghiệm về lượng. Nó xác định lượng hao phí các yếu tố sản xuất ( vật liệu, nhân công, thời gian sử dụng máy xây dựng ) để làm ra một đơn vị sản phẩm. Việc hình thành các chỉ tiêu định lượng trong sản xuất và quản lý xây dựng là một quá trình phát triển và lựa chọn . Bởi thế Định mức kinh tế, kỹ thuật nói chung và Định mức trong xây dựng nói riêng có tầm quan trọng hết sức lớn lao. Trước hết nó là công cụ để Nhà nước tiến hành quản lý kinh tế và tổ chức sản xuất ở tầm vĩ mô, là cơ sở pháp lý đầu tiên về mặt kỹ thuật và về mặt kinh tế của Nhà nước. Thứ hai, các Định mức này là những công cụ quan trọng để tính toán các tiêu chuẩn về kỹ thuật, về giá trị sử dụng của sản phẩm, về chi phí cũng như về các hiệu quả kinh tế – xã hội v.v Thứ ba, các Định mức này là các cơ sở để kiểm tra chất lượng chất lượng sản phẩm về mặt kỹ thuật, kiểm tra các chi phí và hiệu quả về mặt kinh tế – xã hội của các quá trình sản xuất. Thứ tư, các Định mức này còn để đảm bảo sự thống nhất đến mức cần thiết về mặt quốc gia cũng như về mặt quốc tế đối với các sản phẩm làm ra để tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm trên thị trường . Thứ năm, các Định mức này còn được dùng để làm phương án đối sánh cơ sở khi phân tích, lựa chọn các phương án sản xuất tối ưu, các Định mức về chi phí còn để biểu diễn hao phí lao động xã hội trung bình khi tính toán và lựa chọn các phương án. Với ý nghĩa và tầm quan trọng như vậy, Định mức kỹ thuật có những các loại sau đây : - Định mức mở rộng - Định mức dự toán tổng hợp - Định mức dự toán - Định mức sản xuất . Từ c ác số liệu thu được qua quá trình quan sát “Lắp đặt Panel bằng cần trục tháp CKI. 101” bằng phương pháp Chụp ảnh kết hợp ta sẽ tính toán Định mức Lao động quá trình Lắp Panel bằng cần trục tháp .

doc23 trang | Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1655 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Sử dụng phương pháp quan sát ngoại hiện tượng để lập định mức lắp đặt Panel, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A. Phần mở đầu Định mức trong xây dựng là một môn học thuộc lĩnh vực khoa học thực nghiệm về lượng. Nó xác định lượng hao phí các yếu tố sản xuất ( vật liệu, nhân công, thời gian sử dụng máy xây dựng…) để làm ra một đơn vị sản phẩm. Việc hình thành các chỉ tiêu định lượng trong sản xuất và quản lý xây dựng là một quá trình phát triển và lựa chọn . Bởi thế Định mức kinh tế, kỹ thuật nói chung và Định mức trong xây dựng nói riêng có tầm quan trọng hết sức lớn lao. Trước hết nó là công cụ để Nhà nước tiến hành quản lý kinh tế và tổ chức sản xuất ở tầm vĩ mô, là cơ sở pháp lý đầu tiên về mặt kỹ thuật và về mặt kinh tế của Nhà nước. Thứ hai, các Định mức này là những công cụ quan trọng để tính toán các tiêu chuẩn về kỹ thuật, về giá trị sử dụng của sản phẩm, về chi phí cũng như về các hiệu quả kinh tế – xã hội v.v… Thứ ba, các Định mức này là các cơ sở để kiểm tra chất lượng chất lượng sản phẩm về mặt kỹ thuật, kiểm tra các chi phí và hiệu quả về mặt kinh tế – xã hội của các quá trình sản xuất. Thứ tư, các Định mức này còn để đảm bảo sự thống nhất đến mức cần thiết về mặt quốc gia cũng như về mặt quốc tế đối với các sản phẩm làm ra để tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm trên thị trường . Thứ năm, các Định mức này còn được dùng để làm phương án đối sánh cơ sở khi phân tích, lựa chọn các phương án sản xuất tối ưu, các Định mức về chi phí còn để biểu diễn hao phí lao động xã hội trung bình khi tính toán và lựa chọn các phương án. Với ý nghĩa và tầm quan trọng như vậy, Định mức kỹ thuật có những các loại sau đây : - Định mức mở rộng Định mức dự toán tổng hợp Định mức dự toán Định mức sản xuất . Từ c ác số liệu thu được qua quá trình quan sát “Lắp đặt Panel bằng cần trục tháp CKI. 101” bằng phương pháp Chụp ảnh kết hợp ta sẽ tính toán Định mức Lao động quá trình Lắp Panel bằng cần trục tháp . B. Một số phương pháp thu số liệu Trong công tác Định mức Ta có các phương pháp thu số liệu sau : Phương pháp chụp ảnh ghi bằng đồ thị (C.A.Đ.T) Phương pháp chụp ảnh kết hợp (C.A.K.H) Phương pháp chụp ảnh số (C.A.S) Phương pháp chụp ảnh ngày làm việc Phương pháp bấm giờ : + Phương pháp bấm giờ liên tục . + Phương pháp bấm giờ chọn lọc . + Phương pháp bấm giờ đối với các phần tử liên hợp . Trong các phương pháp trên ta chọn sử dụng phương pháp Chụp ảnh kết hợp để thu số liệu. Bởi phương pháp này có khả năng quan sát 1 nhóm đối tượng bằng cách dùng các đường đồ thị ghi lại thời gian thực hiện của từng đối tượng tham gia vào từng phần tử. Số đối tượng được ghi ở đầu đoạn đồ thị . Phương pháp này cũng có thể được sử dụng để theo dõi 1 quá trình sản xuất mà trong quá trình đó bao gồm cả phần tử chu kỳ và phần tử không chu kỳ .Đó là phương pháp vạn năng được dùng để quan sát cho 1 nhóm đối tượng với độ chính xác 0,5 – 1 phút, kỹ thuật quan sát không phức tạp . Trong đồ án này em chọn phương pháp Quan sát ngoài hiện trường để lập Định mức lắp đặt Panel . Bởi phương pháp này có tính xác thực cao, dễ thực hiện. Phương pháp này được thực hiện như sau : Thành lập nhóm nghiên cứu Định mức , số lượng tổ viên tuỳ thuộc vào khối lượng cần quan sát, người đứng đầu phải có kinh nghiệm về Định mức . Tiến hành nghiên cứu quá trình sản xuất ( lập các danh mục Định mức , nghiên cứu các nhân tố tác động tới quá trính sản xuất cũng như năng suất lao động ). Thiết kế được điều kiện tiêu chuẩn cho quá trính sản xuất sau đó tiến hành quan sát thu số liệu và tính toán các số liệu Định mức . C . lý luận về xử lý số liệu Có 3 bước chỉnh lý : Chỉnh lý sơ bộ. Chỉnh lý cho từng lần quan sát . Chỉnh lý số liệu cho các lần quan sát . D .Phần chỉnh lý và tính toán định mức Trước hết ta có quá trình Lắp đặt Panel bằng cần trục tháp là quá trình bao gồm trong nó cả phần tử chu kỳ lẫn phần tử không chu kỳ. Các phần tử chu kỳ bao gồm : - Móc Panel vào cần trục. - Điều chỉnh, đặt neo buộc. Các phần tử còn lại là phần tử không chu kỳ. Lần lượt ta chỉnh lý các phần tử chu kỳ trước, phần tử không chu kỳ sau với hai bước chỉnh lý trung gian và Chỉnh lý chính thức. I . Chỉnh lý các phần tử chu kỳ 1. Đối với phần tử :Móc panel vào cần trục. *Lần 1. Từ phiếu C.A.K.H ta thu được dãy số về hao phí thời gian : 7; 10; 10; 8; 6; 7; 8; 7; 7; 7; 9; 7. Sắp xếp lại dãy số theo thứ tự từ bé tới lớn : 6; 7; 7; 7; 7; 7; 7; 8; 8; 9; 10; 10. Hệ số Kođ : Ta phải chỉnh lý theo phương pháp số giới hạn : *Kiểm tra hiới hạn trên. - Bỏ đi trị số lớn nhất amax= 10 Vẫn giữ lại giá trị amax=10 trong dãy số. *Kiêm tra hiới hạn dưới. - Bỏ đi trị số nhỏ nhất amin= 6 Vẫn giữ lại giá trị amin=6 trong dãy số. Kết Luận: - Dãy số trên là hợp quy cách. - Si = 12 Ti = 93 (Ng-ph). *Lẩn 2 Từ phiếu C.A.K.H ta thu được dãy số về hao phí thời gian : 7; 10; 10; 9; 8; 8; 7; 9; 8; 7; 8; 7; 6. Sắp xếp lại dãy số theo thứ tự từ bé tới lớn : 6; 7; 7; 7; 7; 8; 8; 8; 8; 9; 9; 10; 10. Hệ số Kođ : Ta phải chỉnh lý theo phương pháp số giới hạn : +Kiểm tra hiới hạn trên. - Bỏ đi trị số lớn nhất amax= 10 Vẫn giữ lại giá trị amax=10 trong dãy số. +Kiểm tr a giới hạn dưới.` - Bỏ đi trị số nhỏ nhất amin= 6 Vẫn giữ lại giá trị amin=6 trong dãy số. Kết Luận: - Dãy số trên là hợp quy cách. - Si = 13 Ti = 104 (Ng-ph). *Lẩn 3 Từ phiếu C.A.K.H ta thu được dãy số về hao phí thời gian : 7; 8; 10; 10; 7; 8; 6; 8; 7; 8; 6; 7; 10. Sắp xếp lại dãy số theo thứ tự từ bé tới lớn : 6; 6; 7; 7; 7; 7; 8; 8; 8; 8; 10; 10; 10. Hệ số Kođ : Ta phải chỉnh lý theo phương pháp số giới hạn : +Kiểm tra hiới hạn trên. - Bỏ đi trị số lớn nhất amax= 10 Ta phải loại bỏ giá trị amax=10 khỏi dãy số. Sau khi loại bỏ trị số 10 ta được dãy số mới : 6; 6; 7; 7; 7; 7; 8; 8; 8; 8. Hệ số Kođ : Ta phải chỉnh lý theo phương pháp số giới hạn : +Kiểm tra hiới hạn trên. -giả sử bỏ đi trị số lớn nhất amax= 8 Vẫn phải loại bỏ giá trị amax=8 khỏi dãy số. Sau khi loại bỏ trị số 8 ta được dãy số mới : 6; 6; 7; 7; 7; 7. Hệ số Kođ : Thoả mãn điều kiện Kođ < 1,3 Tuy nhiên , do ta đã bỏ đi 53,8% > 30% số chữ số có trong dãy nên ta phải quan sát bổ sung thêm. Thêm số 6 vào trong dãy. Ta được dãy số sau: 6; 6; 6; 7; 7; 7; 7. Hệ số Kođ : Thoả mãn điều kiện Kođ < 1,3 Dãy số trên dùng được, tuy nhiên ta vẫn phải thêm một lần quan sát bổ sung. Lần này ta thu được số 7. Ta lại có dãy số mới: 6; 6; 6; 7; 7; 7; 7; 7. Hệ số Kođ : Thoả mãn điều kiện Kođ < 1,3 Số con số vẫn chưa đủ, bởi số bỏ đi vẫn là 38,5% > 30% nên ta vẫn phải bổ sung thêm 1 lần quan sát : Thêm vào số 7. Ta được dãy số mới : 6; 6; 6; 7; 7; 7; 7; 7; 7. Hệ số Kođ : Thoả mãn điều kiện Kođ < 1,3. Thêm 1 lần quan sát bổ sung. Ta lại được số 6 Có dãy số mới : 6; 6; 6; 6; 7; 7; 7; 7; 7 ;7. Hệ số Kođ : Thoả mãn điều kiện Kođ < 1,3. Số các con số bỏ đi trong trường hợp này là 3 con số, tức 23,1% < 30%. Thoả mãn các điều kiện chỉnh lý. Kết Luận: - Dãy số trên là hợp quy cách. - Si = 10 - Ti = 66 (Ng-ph). *Lần 4. từ phiếu C.A.K.H ta thu được dãy số về hao phí thời gian : 7; 9; 9; 10; 7; 9; 7; 7; 7; 8; 6; 7; 9. Sắp xếp lại dãy số theo thứ tự từ bé tới lớn : 6; 7; 7; 7; 7; 7; 7; 8; 9; 9; 9; 9; 10. Hệ số Kođ : Ta phải chỉnh lý theo phương pháp số giới hạn : +Kiểm tra hiới hạn trên. - Bỏ đi trị số lớn nhất amax= 10 Vẫn giữ lại giá trị amax=10 trong dãy số. +Kiểm tr a giới hạn dưới. -Bỏ đi trị số nhỏ nhất amin= 6 Vẫn giữ lại giá trị amin=6 trong dãy số. Kết Luận: - Dãy số trên là hợp quy cách. - Si = 13 - Ti = 102 (Ng-ph). *Lần 5. Từ phiếu C.A.K.H ta thu được dãy số về hao phí thời gian : 7; 6; 8; 9; 8; 8; 7; 7; 8; 6; 7; 7; 7. Sắp xếp lại dãy số theo thứ tự từ bé tới lớn : 6; 6; 7; 7; 7; 7; 7; 7; 8; 8; 8; 8; 9. Hệ số Kođ : Ta phải chỉnh lý theo phương pháp số giới hạn : +Kiểm tra hiới hạn trên. - Bỏ đi trị số lớn nhất amax= 9 Ta phải loại bỏ giá trị amax=9 khỏi dãy số. Sau khi loại bỏ trị số 9 ta được dãy số mới : 6; 6; 7; 7; 7; 7; 7; 7; 8; 8; 8; 8. Hệ số Kođ : Ta phải chỉnh lý theo phương pháp số giới hạn : -giả sử bỏ đi trị số lớn nhất amax= 8 Vẫn phải loại bỏ giá trị amax=8 khỏi dãy số. Sau khi loại bỏ trị số 8 ta được dãy số mới : 6; 6; 7; 7; 7; 7; 7; 7. Hệ số Kođ : Thoả mãn điều kiện Kođ 30%. Nên ta phải thêm vào các lần quan sát bổ sung, thêm 2 lần được 2 số 6; 7. Được dãy số mới : 6; 6; 6; 7 ; 7; 7; 7; 7 ; 7; 7. Hệ số Kođ : Thoả mãn điều kiện Kođ < 1,3 Kết Luận: - Dãy số trên là hợp quy cách. - Si = 10 - Ti = 67 (Ng-ph). 2.Đối với phần tử : Điều chỉnh, đặt neo buộc *Lần 1 Từ phiếu C.A.K.H ta thu được dãy số về hao phí thời gian : 60; 57; 45; 52; 42; 48; 36; 45; 66; 46; 42. Sắp xếp lại dãy số theo thứ tự từ bé tới lớn : 36; 42; 42; 45; 45; 46; 48; 52; 57; 60; 66. Hệ số Kođ : Ta phải chỉnh lý theo phương pháp số giới hạn : +Kiểm tra hiới hạn trên. - Bỏ đi trị số lớn nhất amax= 66 Vẫn giữ lại giá trị amax=66 trong dãy số. +Kiểm tr a giới hạn dưới. - Bỏ đi trị số nhỏ nhất amin= 36 Vẫn giữ lại giá trị amin=36 trong dãy số. Kết Luận : - Dãy số trên là hợp quy cách. - Si = 11 - Ti = 539 (Ng-ph). *Lần 2. Từ phiếu C.A.K.H ta thu được dãy số về hao phí thời gian : 51; 48; 51; 51; 48; 56; 45; 48; 42; 42; 42; 39; 45. Sắp xếp lại dãy số theo thứ tự từ bé tới lớn : 39; 42; 42; 42; 45; 45; 48; 48; 48; 51; 51; 51; 56. Hệ số Kođ : Ta phải chỉnh lý theo phương pháp số giới hạn : +Kiểm tra hiới hạn trên. - Bỏ đi trị số lớn nhất amax= 56 Vẫn giữ lại giá trị amax=56 trong dãy số. +Kiểm tr a giới hạn dưới. - Bỏ đi trị số nhỏ nhất amin= 39 Vẫn giữ lại giá trị amin=39 trong dãy số. Kết Luận: - Dãy số trên là hợp quy cách. - Si = 13 - Ti = 608 (Ng-ph). *Lần 3 Từ phiếu C.A.K.H ta thu được dãy số về hao phí thời gian : 48; 51; 48; 54; 57; 65; 51; 39; 72; 51; 42; 45. Sắp xếp lại dãy số theo thứ tự từ bé tới lớn : 39; 42; 45; 48; 48; 51; 51; 51; 54; 57; 65; 72. Hệ số Kođ : Ta phải chỉnh lý theo phương pháp số giới hạn : +Kiểm tra hiới hạn trên. - Bỏ đi trị số lớn nhất amax= 72 Vẫn giữ lại giá trị amax=72 trong dãy số. +Kiểm tr a giới hạn dưới. -Bỏ đi trị số nhỏ nhất amin= 39 Vẫn giữ lại giá trị amin=39 trong dãy số. Kết Luận : - Dãy số trên là hợp quy cách. - Si = 12 - Ti = 623 (Ng-ph). *Lần 4 Từ phiếu C.A.K.H ta thu được dãy số về hao phí thời gian : 48; 51; 48; 54; 57; 57; 54; 60; 54; 45; 42; 48. Sắp xếp lại dãy số theo thứ tự từ bé tới lớn : 42; 45; 48; 48; 48; 51; 54; 54; 54; 57; 57; 60. Hệ số Kođ : Vởy ta phải chỉnh lý theo phương pháp số giới hạn : +Kiểm tra hiới hạn trên. - Bỏ đi trị số lớn nhất amax= 60 Vẫn giữ lại giá trị amax=60 trong dãy số. +Kiểm tr a giới hạn dưới. - Bỏ đi trị số nhỏ nhất amin= 42 Vẫn giữ lại giá trị amin=42 trong dãy số. Kết Luận: - Dãy số trên là hợp quy cách. - Si = 12 - Ti = 618 (Ng-ph). *Lần 5 Từ phiếu C.A.K.H ta thu được dãy số về hao phí thời gian : 51; 42; 54; 51; 45; 42; 54; 39; 39; 48; 39; 42; 45. Sắp xếp lại dãy số theo thứ tự từ bé tới lớn : 39; 39; 39; 42; 42; 42; 45; 45; 48; 51; 51; 54; 54. Hệ số Kođ : Ta phải chỉnh lý theo phương pháp số giới hạn : +Kiểm tra hiới hạn trên. - Bỏ đi trị số lớn nhất amax= 54 Vẫn giữ lại giá trị amax=54 trong dãy số. +Kiểm tr a giới hạn dưới. - Bỏ đi trị số nhỏ nhất amin= 39 Vẫn giữ lại giá trị amin=39 trong dãy số. Kết Luận: - Dãy số trên là hợp quy cách. - Si = 13 - Ti = 591 (Ng-ph). 2. Chỉnh lý các phần tử không chu kỳ Để chỉnh lý các phần tử không chu kỳ ta phải tiến hành bước chỉnh lý trung gian rồi sau đó là chỉnh lý chính thức. Việc chỉnh lý trung gian được thực hiện thông qua các bảng chỉnh lý. Do tổng thời gian mỗi lần quan sát là 6x4x60=144 (Ng-ph) nên ta phải đưa cả các phần tử chu kỳ đã chỉnh lý ở trên vào bảng chỉnh lý trung gian và chỉnh lý chính thức. 2.1. Chỉnh lý trung gian Lần quan sát I Tên QTSX: Lắp Panel bằng cần trục tháp CKY.101 T T Tên phần tử Hao phí lao động qua từng giờ (Ng-ph) Tổng HPLĐ (Ng-ph) 1 2 3 4 1 Trộn chuyển, rải vữa 62 68 48 59 237 2 Móc Panel vào cần trục 93 3 Điều chỉnh, đặt neo buộc 539 4 Nhét mạch vữa 36 57 45 52 190 5 Chờ cần trục di chuyển 25 33 27 39 124 6 Nghỉ giải lao 10 18 60 0 88 7 Thời gian chuẩn kết 21 0 6 21 48 8 Vi phạm kỉ luật lao động 15 6 0 7 28 9 Làm động tác thừa 0 9 6 78 93 10 Nghỉ vì mưa rào 0 0 0 0 0 11 Chuẩn bị vệ sinh 0 0 0 0 0 S 1440 Lần quan sát II Tên QTSX: Lắp Panel bằng cần trục tháp CKY.101 T T Tên phần tử Hao phí lao động qua từng giờ (Ng-ph) Tổng HPLĐ (Ng-ph) 1 2 3 4 1 Trộn chuyển, rải vữa 68 60 62 36 226 2 Móc Panel vào cần trục 104 3 Điều chỉnh, đặt neo buộc 608 4 Nhét mạch vữa 30 55 31 42 158 5 Chờ cần trục di chuyển 4 25 24 12 65 6 Nghỉ giải lao 0 5 46 0 51 7 Thời gian chuẩn kết 46 0 0 18 64 8 Vi phạm kỉ luật lao động 0 3 4 11 18 9 Làm động tác thừa 8 0 5 3 16 10 Nghỉ vì mưa rào 66 0 0 0 66 11 Chuẩn bị vệ sinh 0 0 0 64 64 S 1440 c. Lần quan sát III Tên QTSX: Lắp Panel bằng cần trục tháp CKY.101 T T Tên phần tử Hao phí lao động qua từng giờ (Ng-ph) Tổng HPLĐ (Ng-ph) 1 2 3 4 1 Trộn chuyển, rải vữa 68 61 75 63 267 2 Móc Panel vào cần trục 102 3 Điều chỉnh, đặt neo buộc 623 4 Nhét mạch vữa 25 50 47 55 177 5 Chờ cần trục di chuyển 23 28 0 31 82 6 Nghỉ giải lao 3 10 52 0 65 7 Thời gian chuẩn kết 51 0 0 20 71 8 Vi phạm kỉ luật lao động 0 12 9 0 21 9 Làm động tác thừa 8 10 0 14 32 10 Nghỉ vì mưa rào 0 0 0 0 0 11 Chuẩn bị vệ sinh 0 0 0 0 0 S 1440 d. Lần quan sát IV Tên QTSX: Lắp Panel bằng cần trục tháp CKY.101 T T Tên phần tử Hao phí lao động qua từng giờ (Ng-ph) TổngHPLĐ(Ng-ph) 1 2 4 1 Trộn chuyển, rải vữa 67 59 57 67 250 2 Móc Panel vào cần trục 102 3 Điều chỉnh, đặt neo buộc 618 4 Nhét mạch vữa 24 49 60 54 187 5 Chờ cần trục di chuyển 26 31 0 39 96 6 Nghỉ giải lao 4 10 60 0 74 7 Thời gian chuẩn kết 49 0 0 11 60 8 Vi phạm kỉ luật lao động 0 12 12 0 24 9 Làm động tác thừa 9 7 0 13 29 10 Nghỉ vì mưa rào 0 0 0 0 0 11 Chuẩn bị vệ sinh 0 0 0 0 0 S 1440 e. Lần quan sát V Tên QTSX: Lắp Panel bằng cần trục tháp CKY.101 T T Tên phần tử Hao phí lao động qua từng giờ (Ng-ph) Tổng HPLĐ (Ng-ph) 1 2 3 4 1 Trộn chuyển, rải vữa 68 60 68 59 229 2 Móc Panel vào cần trục 95 3 Điều chỉnh, đặt neo buộc 591 4 Nhét mạch vữa 41 39 32 51 163 5 Chờ cần trục di chuyển 4 24 23 13 64 6 Nghỉ giải lao 0 6 60 0 66 7 Thời gian chuẩn kết 48 0 0 18 66 8 Vi phạm kỉ luật lao động 0 4 4 3 11 9 Làm động tác thừa 10 0 6 3 19 10 Nghỉ vì mưa rào 78 0 0 0 78 11 Chuẩn bị vệ sinh 0 0 0 58 58 S 1440 2.2. Chỉnh lý số liệu chính thức a. Lần quan sát I. TT Tên phần tử Hao phí lao động Số lượng sản phẩm phần tử Đơn vị tính sản phẩm phần tử Sản phẩm tổng hợp Ng-ph % 1 Trộn chuyển rải vữa 237 16,46 1,08 m3 Lắp được 11 Tấm panel 2 Móc panel vào cần trục 93 6,46 12 Chiếc 3 Điều chỉnh đặt neo buộc 539 37,43 11 Chiếc 4 Nhét mạch vữa 190 13,19 79 m 5 Chờ cần trục di chuyển 124 8,61 6 Nghỉ giải lao 88 14,72 7 Thời gian chuẩn kết 48 3,33 8 Vi phạm kỷ luật 28 1,94 9 Làm động tác thừa 93 6,46 10 Nghỉ vì mưa rào 0 0 11 Chuẩn bị vệ sinh 0 0 Tổng cộng 1440 100 b. Lần quan sát II TT Tên phần tử Hao phí lao động Số lượng sản phẩm phần tử Đ.vị tính sản phẩm phần tử Sản phẩm tổng hợp Ng-ph % 1 Trộn chuyển rải vữa 226 15,69 1,12 m3 Lắp được 13 Tấm panel 2 Móc panel vào cần trục 104 7,22 13 Chiếc 3 Điều chỉnh đặt neo buộc 608 42,22 13 Chiếc 4 Nhét mạch vữa 158 10,97 68 m 5 Chờ cần trục di chuyển 65 4,51 6 Nghỉ giải lao 51 3,54 7 Thời gian chuẩn kết 64 4,44 8 Vi phạm kỷ luật 18 1,25 9 Làm động tác thừa 16 1,11 10 Nghỉ vì mưa rào 66 4,58 11 Chuẩn bị vệ sinh 64 4,47 1440 100 c. Lần quan sát III TT Tên phần tử Hao phí lao động Số lượng sản phẩm phần tử Đơn vị tính sản phẩm phần tử Sản phẩm tổng hợp Ng-ph % 1 Trộn chuyển rải vữa 267 18,54 1,21 m3 Lắp được 12 Tấm panel 2 Móc panel vào cần trục 102 7,08 13 Chiếc 3 Điều chỉnh đặt neo buộc 623 43,26 12 Chiếc 4 Nhét mạch vữa 177 12,29 75 m 5 Chờ cần trục di chuyển 82 5,69 6 Nghỉ giải lao 65 4,51 7 Thời gian chuẩn kết 71 4,93 8 Vi phạm kỷ luật 21 1,46 9 Làm động tác thừa 32 2,24 10 Nghỉ vì mưa rào 0 0 11 Chuẩn bị vệ sinh 0 0 Tổng cộng 1440 100 d.Lần quan sát IV TT Tên phần tử Hao phí lao động Số lượng sản phẩm phần tử Đơn vị tính sản phẩm phần tử Sản phẩm tổng hợp Ng-ph % 1 Trộn chuyển rải vữa 250 17,36 1,31 m3 Lắp được 12 Tấm panel 2 Móc panel vào cần trục 102 7,08 13 Chiếc 3 Điều chỉnh đặt neo buộc 618 42,92 12 Chiếc 4 Nhét mạch vữa 187 12,99 75 m 5 Chờ cần trục di chuyển 96 6,67 6 Nghỉ giải lao 74 5,14 7 Thời gian chuẩn kết 60 4,16 8 Vi phạm kỷ luật 24 1,66 9 Làm động tác thừa 29 2,02 10 Nghỉ vì mưa rào 0 0 11 Chuẩn bị vệ sinh 0 0 Tổng cộng 1440 100 e.Lần quan sát V. TT Tên phần tử Hao phí lao động Số lượng sản phẩm phần tử Đơn vị tính sản phẩm phần tử Sản phẩm tổng hợp Ng-ph % 1 Trộn chuyển rải vữa 229 15,90 1,12 m3 Lắp được 13 Tấm panel 2 Móc panel vào cần trục 95 6,60 13 Chiếc 3 Điều chỉnh đặt neo buộc 591 41,04 13 Chiếc 4 Nhét mạch vữa 163 11,32 56 m 5 Chờ cần trục di chuyển 64 4,44 6 Nghỉ giải lao 66 4,58 7 Thời gian chuẩn kết 66 4,58 8 Vi phạm kỷ luật 11 0,76 9 Làm động tác thừa 19 1,32 10 Nghỉ vì mưa rào 78 5,42 11 Chuẩn bị vệ sinh 58 4,04 Tổng cộng 1440 100 3. Chỉnh lý số liệu cho các lần quan sát Đối với phần tử : Trộn chuyển rải vữa. Ta có bảng số liệu sau : Lần quan sát Sản phẩm phần tử (m3) Hao phí thời gian(Ng-ph) 1 1,08 237 2 1,12 226 3 1,21 267 4 1,31 250 5 1,12 229 S 5,84 1209 Ta có : Đối với phần tử : Móc Panel vào cần trục. Ta có bảng số liệu sau : Lần quan sát Sản phẩm phần tử (tấm) Hao phí thời gian(Ng-ph) 1 12 93 2 13 104 3 10 66 4 13 102 5 10 67 S 58 432 Ta có : Đối với phần tử : Điều chỉnh đặt neo buộc. Ta có bảng số liệu sau : Lần quan sát Sản phẩm phần tử (tấm) Hao phí thời gian(Ng-ph) 1 11 539 2 13 608 3 12 623 4 12 618 5 13 591 S 61 3040 Ta có : Đối với phần tử : Nhét mạch vữa. Ta có bảng số liệu sau : Lần quan sát Sản phẩm phần tử (m) Hao phí thời gian(Ng-ph) 1 79 190 2 68 158 3 75 177 4 75 187 5 56 163 S 353 875 Ta có : 4. Tính toán định mức. 4.1. Tính thời gian tác nghiệp Ttn . Ta tính thời gian tác nghiệp dựa vào các phần tử tạo sản phẩm. Có 4 phần tử tạo sản phẩm ở trên ta đã tính chỉnh lý sau nhiều lần quan sát. Sản phẩm thu được sau 5 lần quan sát được biểu diễn như sau : - Trộn chuyển rảu vữa : 5,84 (m3) Móc Panel vào cần trục: 58 tấm Điều chỉnh, đặt neo buộc: 61 tấm Nhét mạch vữa: 353 m. Vì quá trình sản xuất là Lắp Panel nên ta lấy phần tử Điều chỉnh, đặt neo buộc làm gốc. +/ Xác định hệ số chuyển đơn vị: +/ Thời gian tác nghiệp : Hay Ttn= 1,5 (Giờ công/tấm Panel). 4.2. xác định các loại hao phí thời gian trong ca làm việc. Theo bài ra ta có tck= 8,4%; tngl= 9,3%. Còn tngcn phải xác định theo số liệu đầu bài là : 7,56; 4,75;7,16;7,03;4,05 Ta có : Lập bảng tính : ti 7,48 4,67 7,08 6,95 3,97 S 1,45 -1,36 1,05 0,92 -2,06 0 ()2 2,103 1,849 1,103 0,846 4,244 10,145 Để xác định xem số lần chụp ảnh ngày làm việc đã đủ chưa ta biểu diễn điểm A(5 ; 2,536) lên mặt phẳng toạ độ có các đường đồ thị trên hình vẽ sau : Ta thấy điểm A nằm về bên phải đường đường đồ thị ứng với e =3%, có nghĩa là sai số của kết quả thực nghiệm nhỏ hơn kết quả c