1. Tổng quan về tài chính
– Khái quát về lịch sử ra đời và phát triển của
tài chính
– Bản chất của tài chính
– Chức năng của tài chính
2. Hệ thống tài chính
– Quan niệm về HTTC
– Chức năng HTTC
– Tổ chức HTTC
136 trang |
Chia sẻ: thuychi11 | Lượt xem: 563 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài chính doanh nghiệp - Chương 1: Tài chính và hệ thống tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÀI CHÍNH HỌC
9/19/2016 1
Tài liệu tham khảo
• Giáo trình tài chính học – HVNH – 2013
• Tài liệu khác
– Giáo trình tài chính - tiền tệ - Học viện Tài chính – XB năm 2011
– Bài đọc và bài giảng môn Tài chính phát triển của trường ĐH
Fulbright (www.fept.edu.vn)
– Tài chính công, Chủ biên GS.TS. Dương Thị Bình Minh, trường
ĐH Kinh tế TPHCM, Nxb Tài chính 2005.
– Tài chính doanh nghiệp – TS Nguyễn Minh Kiều – NXB thống
kê, 2008.
– Quản trị doanh nghiệp, Nguyễn Hải Sản, Nxb Tài chính, 2007
– Giáo trình tiền tệ - ngân hàng, PGS. TS. Nguyễn VănTiến,
HVNH, Nxb Thống kê, năm 2012
Tài liệu tham khảo (tiếp)
– Lý thuyết tài chính - tiền tệ, trường Đại học Kinh tế quốc
dân, NXB Thống kê, năm 2012
– Luật Ngân sách nhà nước năm 2015; Các văn bản pháp luật
thuế chủ yếu hiện hành ở Việt Nam.
– Bảng cân đối NSNN hàng năm do bộ tài chính công bố
– Tạp chí Tài chính hàng tháng
– www.mof.gov.vn (Bộ tài chính); www.gdt.gov.vn
– (Tổng cục Thuế). www.vneconomy.com.vn (Thời báo kinh
tế Việt Nam)
– www.vnep.org.vn (Cổng thông tin kinh tế Việt Nam)
Giới thiệu môn học
9/19/2016 4
CHƯƠNG I: TÀI CHÍNH VÀ HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
CHƯƠNG II: THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
CHƯƠNG III: TRUNG GIAN TÀI CHÍNHTài chính
Học
CHƯƠNG IV: TÀI CHÍNH CÔNG
CHƯƠNG V: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG VI: DÒNG TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
Chương 1: Tài chính và hệ thống
tài chính
Nội dung chính
1. Tổng quan về tài chính
– Khái quát về lịch sử ra đời và phát triển của
tài chính
– Bản chất của tài chính
– Chức năng của tài chính
2. Hệ thống tài chính
– Quan niệm về HTTC
– Chức năng HTTC
– Tổ chức HTTC
– Vai trò của HTTC với tăng trưởng kinh tế9/19/2016 6
1.1 Khái quát về sự ra đời và phát
triển của tài chính
•Sự ra đời của SX-TĐ hàng hoá thông qua tiền tệ
•Sự ra đời và tồn tại và phát triển của Nhà nước
9/19/2016 7
1.2. Bản chất của tài chính
9/19/2016 8
• Hình thức biểu hiện bên ngoài của tài
chính
– Quá trình tạo lập, sử dụng quỹ tiền tệ nhất định
– Thu vào bằng tiền hoặc chi ra bằng tiền của các chủ
thể trong xã hội
– Sự vận động của nguồn tài chính
• Bản chất bên trong
- Tài chính phản ánh hệ thống các quan hệ kinh tế phát
sinh trong quá trình phân phối nguồn tài chính (của
cải của xã hội dưới hình thức giá trị) giữa các chủ thể
trong xã hội.
1.3 Chức năng của tài chính
• Chức năng phân phối
– Chủ thể: Nhà nước, doanh nghiệp, cá nhân..
– Mục tiêu: làm xuất hiện dòng tài chính trong xã
hội
• Chức năng kiểm tra
– Chủ thể: người có quyền sở hữu/sử dụng các
nguồn tài chính
– Mục tiêu: xem xét tính hiệu quả của quá trình
phân phối
9/19/2016 9
2.1 Quan niệm về HTTC
9/19/2016 10
QN1: Căn cứ vào mục tiêu kiểm soát lãi suất
QN2: Căn cứ vào các chủ thể phân phối TC
QN3: Căn cứ vào cách cung ứng vốn
Quan niệm thứ nhất về HTTC
Căn cứ vào mục tiêu kiểm soát lãi suất:
HTTC được chia làm 2 mô hình
– Hệ thống tài chính được kiểm soát:
• Lãi suất ngân hàng được ấn định, kiểm soát chặt và gần
như cố định, không tồn tại yếu tố cạnh tranh.
– Hệ thống tài chính tự do
• Các định chế tài chính giữ vị trí quan trọng việc phân bổ
nguồn lực tài chính và chịu sức ép cạnh tranh của các
thị trường tài chính trong quá trình huy động vốn.
9/19/2016 11
Quan niệm thứ hai về HTTC
Căn cứ vào các chủ thể phân phối tài chính
HTTC là tổng thể các hoạt động tài chính trong
các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế quốc dân
nhưng có quan hệ hữu cơ với nhau trong quá
trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm
đáp ứng các nhu cầu khác nhau của các chủ thể
kinh tế - xã hội
9/19/2016 12
Quan niệm thứ hai về HTTC (tiếp)
9/19/2016 13
Thị
trường
tài
chính
Tài chính
Doanh
nghiệp
Tài chính
các tổ chức
xã hội
Ngân sách
Nhà nước
Tín dụng
Bảo hiểm
Tài chính hộ
gia đình
Quan niệm thứ ba về HTTC
HTTC được xem xét theo cách thức cung ứng
vốn cho nền kinh tế
Hệ thống tài chính là một tổng thể bao gồm các
thị trường tài chính, các định chế tài chính trung
gian, cơ sở hạ tầng pháp lý-kỹ thuật và các tổ
chức quản lý giám sát và điều hành HTTC để tổ
chức phân bổ nguồn lực tài chính nhằm đạt
được mục tiêu của các chủ thể trong nền kinh tế
9/19/2016 14
Quan niệm thứ ba về HTTC (tiếp)
9/19/2016 15
Hệ thống tài chính
Thị trường
tài chính
Các định
chế tài
chính trung
gian
Cơ sở hạ
tầng pháp
lý kĩ thuật
Tổ chức
giám sát
HTTC
Sơ đồ dòng tiền
9/19/2016 16
Trung gian
tài chính
Người có
vốn
- Chính phủ
- Doanh nghiệp
- Hộ GD
- Chủ thế khác
TTTC
trực tiếp
Người cần
vốn
- Chính phủ
- Doanh nghiệp
- Hộ GD
- Chủ thế khác
2.2 Chức năng của HTTC
• Phân bổ nguồn tài chính
• Sàng lọc, chuyển giao và phân tán rủi ro
• Giám sát quá trình phân bổ nguồn tài chính
• Vận hành hệ thống thanh toán
9/19/2016 17
2.3. Cấu trúc HTTC
• Thị trường tài chính
• Trung gian tài chính
• Cơ sở hạ tầng pháp lý, kỹ thuật
• Các tổ chức điều hành, quản lý HTTC
9/19/2016 18
Thị trường tài chính
• Khái niệm: TTTC là nơi diễn ra hoạt động mua-
bán quyền sử dụng nguồn tài chính.
• Công cụ: tín phiếu, trái phiếu, cổ phiếu, chứng
chỉ tiền gửi gọi chung là chứng khoán.
9/19/2016 19
Trung gian tài chính
• Khái niệm: TGTC là các tổ chức chuyên nghiệp
về cung cấp các dịch vụ tài chính, làm trung
gian giữa người có vốn và những người cần
vốn.
• Các tổ chức TGTC: ngân hàng thương mại, tổ
chức tín dụng, công ty bảo hiểm, công ty tài
chính, quỹ hưu trí, các tổ chức đầu tư
9/19/2016 20
Cơ sở hạ tầng pháp lý, kỹ thuật
• Các thành phần của cơ sở hạ tầng tài chính
-Hệ thống pháp luật về quản lý tài chính
-Nguồn lực và cơ chế giám sát thực thi
-Cung cấp thông tin
-Hệ thống thanh toán và hỗ trợ giao dịch chứng
khoán.
9/19/2016 21
Các tổ chức điều hành HTTC
• Uỷ ban giám sát tài chính quốc gia
• Ngân hàng trung ương
• Bộ tài chính
• Uỷ ban chứng khoán nhà nước
• Các tổ chức tài chính quốc tế
9/19/2016 22
2.4 Vai trò của HTTC với tăng trưởng
kinh tế
• Khuyến khích tăng tiết kiệm, tăng đầu tư
• Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
• Giảm các cú sốc tác động từ bên ngoài
• Khuyến khích tinh thần doanh nhân tạo
động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
9/19/2016 23
Chương 2: Thị trường tài chính
9/19/2016 24
Nội dung chính
1. Tổng quan về thị trường tài chính
2. Cấu trúc thị trường tài chính
3. Các công cụ của thị trường tài chính
4. Lợi tức và rủi ro trên thị trường tài chính
9/19/2016 25
1.1 Khái niệm thị trường tài chính
• Thị trường tài chính là nơi diễn ra các hoạt
động mua bán quyền sử dụng nguồn tài chính,
nhờ đó mà vốn được chuyển giao từ các chủ
thể dư thừa vốn đến các chủ thể có nhu cầu
về vốn.
9/19/2016 26
1.2 Chức năng của thị trường tài chính
• Dẫn vốn từ chủ thế có vốn đến chủ thể cần vốn
• Cung cấp khả năng thanh khỏan cho các công cụ
tài chính
• Cung cấp thông tin
9/19/2016 27
1.3 Vai trò của thị trường tài chính
• Thu hút nguồn tài chính, khuyến khích tiết
kiệm và đầu tư
• Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn tài chính
• Góp phần thực hiện chính sách tài chính-tiền
tệ của nhà nước
9/19/2016 28
2. Cấu trúc thị trường tài chính
• Phân loại theo phương thức tổ chức TT:
- Thị trường sơ cấp
- Thị trường thứ cấp
• Phân loại theo phương thức luân chuyển vốn:
- Thị trường gián tiếp
- Thị trường trực tiếp
• Phân loại theo thời hạn của các công cụ TC:
- Thị trường tiền tệ
- Thị trường vốn
9/19/2016 29
Theo phương thức tổ chức thị trường
Thị trường
tài chính
Thị trường
sơ cấp
Thị trường
thứ cấp
Thị trường
tập trung
Thị trường
phi tập trung
9/19/2016 30
Theo phương thức luân chuyển vốn
• Thị trường tài chính trực tiếp
9/19/2016 31
Công cụ tài chính
Vốn
Hoa
Hồng
Hoa
Hồng
Theo phương thức luân chuyển vốn
• Thị trường tài chính gián tiếp
9/19/2016 32
Chủ thể có
vốn
V
Trung gian
tài chính
Chủ thể
cần vốn
Tiền lãi, công cụ TC
Tiền lãi, công cụ TC
Vốn Vốn
Theo thời hạn của các công cụ tài chính
Thị trường
tài chính
Thị trường
tiền tệ
Thị trường
liên NH
Thị trường
hối phiếu
Thị trường
vay nợ
Thị trường
vốn
Thị trường
vay dài hạn
Thị trường
chứng khoán
Thị trường
sơ cấp
Thị trường
thứ cấp
9/19/2016 33
3. Công cụ tài chính
• Công cụ lưu thông trên thị trường tiền tệ
- Tín phiếu
- Thương phiếu
- Chứng chỉ tiền gửi
- Chấp phiếu ngân hàng
- Hợp đồng mua lại
- Đô la Châu Âu
9/19/2016 34
3. Công cụ tài chính (tiếp)
• Công cụ lưu thông trên thị trường vốn
- Cổ phiếu
- Trái phiếu:
+ Trái phiếu chính phủ,
+ Trái phiếu CQĐP
+ Trái phiếu doanh nghiệp.
- Công cụ tài chính phái sinh: hợp đồng kỳ hạn, hợp
đồng tương lai, HĐ quyền chọn.
9/19/2016 35
Công cụ lưu thông trên thị trường tiền tệ
• Tín phiếu:
Là một loại giấy vay nợ ngắn hạn do chủ thể
lớn, có uy tín phát hành
Căn cứ theo chủ thể phát hành:
- Tín phiếu Kho bạc Nhà nước
- Tín phiếu Ngân hàng trung ương
- Tín phiếu Doanh nghiệp
Công cụ lưu thông trên thị trường tiền tệ
• Chứng chỉ tiền gửi:
Là công cụ vay nợ do Ngân hàng hay các tổ chức
nhận tiền gửi phát hành nhằm chứng nhận và cam
kết trả một lượng tiền nhất định cho người sở hữu
nó vào thời điểm nhất định trong tương lai.
• Thương phiếu
Là chứng chỉ có giá (do DN lập) ghi nhận lệnh yêu
cầu thanh toán hoặc cam kết thanh toán không
điều kiện một số tiền xác định trong một thời gian
nhất định
Công cụ lưu thông trên thị trường tiền tệ
• Chấp phiếu ngân hàng
Được dùng chủ yếu trong TMQT
Thực chất là hối phiếu do các công ty phát hành
được Ngân hàng bảo lãnh thanh toán, theo đó,
Ngân hàng chấp nhận thanh toán một số tiền
nhất định vào một thời điểm xác định trong
tương lai.
Công cụ lưu thông trên thị trường tiền tệ
• Hợp đồng mua lại
Là một thỏa thuận giữa hai bên, theo đó bên bán
CK sẽ cam kết mua lại chứng khoán đã bán cho
người mua ở một mức giá cao hơn tại một thời
điểm nhất định (không quá 2 tuần, có thể chỉ qua
đêm).
• Đô la Châu Âu
Là khoản tiền gửi bằng dollar Mỹ tại các ngân
hàng nào đó ở ngoài nước Mỹ hoặc tại các chi
nhánh ở ngoại quốc của những ngân hàng Mỹ.
Công cụ lưu thông trên thị trường vốn
• Cổ phiếu
Là một loại chứng khoán được phát hành nhằm
xác nhận quyền sở hữu và lợi ích hợp pháp của
người sở hữu cổ phiếu đối với tài sản hoặc vốn
của một công ty cổ phần
Các loại cổ phiếu
- Cổ phiếu thường (CP phổ thông)
- Cổ phiếu ưu đãi
Công cụ lưu thông trên thị trường vốn
• Trái phiếu
Là giấy chứng nhận nợ quy định nghĩa vụ của
người phát hành phải trả cho người nắm giữ TP
các khoản lợi tức định kỳ và hoàn lại vốn gốc khi
đáo hạn.
Các loại Trái phiếu
- Trái phiếu Chính phủ
- Trái phiếu Chính quyền địa phương
- Trái phiếu Doanh nghiệp
Công cụ lưu thông trên thị trường vốn
• Hợp đồng kỳ hạn
Là thỏa thuận giữa hai bên về việc mua hoặc bán
một TS nào đó vào một thời điểm định trước trong
tương lai. Giá mua hay bán được xác định tại thời
điểm ký kết giao dịch. Nhưng việc giao TS và
thanh toán sẽ thực hiện tại một thời điểm trong
tương lai
• Hợp đồng tương lai
Là hợp đồng kỳ hạn được tiêu chuẩn hóa và giao
dịch trên sở GD tương lai
Công cụ lưu thông trên thị trường vốn
• Hợp đồng quyền chọn (mua/bán)
Là một thỏa thuận bằng HĐ giữa người mua và
người bán quyền chọn, theo đó cho phép người
mua HĐ có quyền mua hoặc bán một số loại CK
nhất định tại một thời điểm cụ thể trong tương
lai với khối lượng và mức giá được xác định từ
hôm nay.
4. Lợi tức và rủi ro trên TT tài chính
• Lợi tức trong đầu tư tài chính: Tiền lãi từ công
cụ đầu tư và chênh lệch giá chứng khoán
– Tiền lãi vay/ trái trức/ cổ tức
– Chênh lệch giá CK
• Các rủi ro trong đầu tư tài chính
– Rủi ro đạo đức
– Rủi ro thanh khoản
– Rủi ro vỡ nợ
– Rủi ro chính sách
9/19/2016 44
Chương 3: Trung gian tài chính
Nội dung chính
1. Trung gian tài chính và vai trò của trung gian
tài chính
2. Chức năng của trung gian tài chính
3. Các tổ chức trung gian tài chính chủ yếu
1.1 Khái niệm, đặc trưng trung gian tài chính
• Khái niệm: Là các tổ chức chuyên nghiệp cung ứng
các dịch vụ tài chính bằng cách huy động các nguồn
vốn tạm thời nhàn rỗi dưới nhiều hình thức khác
nhau rồi dùng các nguồn vốn này để đầu tư (chủ yếu
là cho vay) nhằm mang lại lợi ích cho các bên tham
gia giao dịch
• Đặc trưng
– Tính chuyên nghiệp
– Cách huy động vốn
1.2 Vai trò của TGTC
• Giảm bớt chi phí giao dịch, thông tin
– Quy mô
– Tính chuyên nghiệp
• Giảm thiểu rủi ro
– Rủi ro đối nghịch
– Rủi ro đạo đức
• Góp phần điều tiết kinh tế
– Ổn định kinh tế vĩ mô
– Thực hiện các vấn đề xã hội
Phân loại TGTC
• Căn cứ vào hình thức huy động và sử dụng vốn:
– TGTC nhận tiền gửi: NHTM, NHPT, NHCS, quỹ tín dụng
– TGTC tiết kiệm theo hợp đồng: BH nhân thọ, BHRR,
BHXH, quỹ hưu trí
– TGTC đầu tư: Công ty tài chính, quỹ đầu tư
• Căn cứ vào mục đích hoạt động:
– TGTC hoạt động vì mục tiêu kiếm lời: NHTM, công ty
tài chính, quỹ đầu tư
– TGTC hoạt động vì mục tiêu kinh tế - xã hội: NHPT,
NHCS, BHXH, quỹ hỗ trợ ngành nghề.
2. Chức năng của TGTC
2.1. Chức năng dẫn vốn
2.2. Chức năng kiểm soát
3. Các TGTC chủ yếu
• TGTC nhận tiền gửi: Nhận vốn thông qua dịch vụ
nhận tiền gửi, cung cấp vốn chủ yếu qua cho vay.
– Ngân hàng thương mại
– Các tổ chức tiết kiệm
• Ngân hàng tiết kiệm/ Hiệp hội tiết kiệm và cho vay/Các
tổ chức tín dụng hợp tác
– Các tổ chức ngân hàng đặc biệt
3. Các TGTC chủ yếu (tiếp)
• Các trung gian tài chính đầu tư: các tổ chức
này chỉ được phép huy động vốn trung và dài hạn
thông qua việc phát hành các chứng từ có giá để
đầu tư. Mỗi loại TGTC đầu tư lại có cách thức sử
dụng vốn khác nhau, thường là đầu tư chuyên
sâu và không được tổ chức quá trình thanh toán
– Ngân hàng đầu tư
– Công ty tài chính
– Quỹ tương hỗ
– Công ty đầu tư mạo hiểm
3. Các TGTC chủ yếu (tiếp)
• Các tổ chức tiết kiệm theo hợp đồng: các tổ
chức này huy động vốn theo định kỳ thông qua
các hợp đồng ký kết với khách hàng với mục đích
đặc biệt (chủ yếu là bảo hiểm). Ngoài ra, nguồn
vốn huy động được sẽ dùng để đầu tư.
– Công ty bảo hiểm (nhân thọ/phi nhân thọ)
– Quỹ trợ cấp hưu trí
Chương 4: Tài chính công
Nội dung chính
1. Tổng quan về tài chính công
2. Thu tài chính công
3. Chi tài chính công
4. Nợ công
9/19/2016 55
1 Tổng quan về tài chính công
1.1. Khu vực công và cơ sở cho sự can thiệp của
chính phủ
1.2. Khái niệm, đặc điểm của tài chính công
1.3. Cơ cấu tài chính công
1.4. Vai trò của tài chính công
Company Logo
Khu vực công
Khoa Tài Chính – Học viện Ngân Hàng
Khu vực công là khu vực của chính phủ
Quan
điểm 1
Khu vực công bao gồm khu vực chính
phủ và khu vực được chính phủ kiểm
soát
Quan
điểm 2
Khu vực công của Việt Nam
Khu vực
công
Chínhphủ
Chính
quyền
trungương
Chính
quyềnđịa
phương
Doanh
nghiệp/Tổ
chức công
DN/ tổ
chức công
tài chính
DN/tổ chức
vê tiền tệ
DN/ tổ
chức công
phi tiền tệ
DN/ tổ
chức công
phi tài
chính
Hàng hóa công
• Hàng hóa công là những hàng hóa mang tính
tiêu dùng chung (hàng hóa không có tính cạnh
tranh và/hoặc không bị loại trừ trong tiêu
dùng)
• Phân loại
– Hàng hoá công thuần tuý
– Hàng hoá công không thuần tuý
Khoa Tài Chính – Học viện Ngân Hàng
Cơ sở cho sự can thiệp của Chính phủ
Khoa Tài Chính – Học viện Ngân Hàng
Khắc phục những thất bại của thị trường
Phân phối lại thu nhập và nguồn lực, đảm bảo
công bằng xã hội.
Hàng hóa khuyến dụng, phi khuyến dụng
1.2 Khái niệm của tài chính công
Company Logo
Về hình
thức
• Tài chính công là các hoạt động thu, chi tiền tệ của nhà
nước gắn liền với quá trình tạo lập và sử dụng quỹ tài
chính công nhằm đáp ứng các nhu cầu thực hiện chức
năng của nhà nước trong việc cung cấp hàng hoá công
cho xã hội
Về thực
chất
• Tài chính công phản ánh các quan hệ kinh tế trong phân
phối nguồn tài chính quốc gia phát sinh giữa các cơ
quan công quyền của nhà nước với các chủ thể khác
trong nền kinh tế nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ
của nhà nước trong việc cung cấp hàng hoá, dịch vụ
công cho xã hội không vì mục tiêu lợi nhuận.
Đặc điểm của tài chính công
Khoa Tài Chính – Học viện Ngân Hàng
• Nhà nước là chủ thể duy nhất quyết
định thu, chi tài chính công
Về chủ thể
• Lợi ích chung, lợi ích công cộng,
không vì mục tiêu lợi nhuận
Về mục tiêu hoạt
động
• Hiệu quả hoạt động của tài chính
công không lượng hóa được
Về hiệu quả hoạt
động
• Phạm vi hoạt động rộng
Về phạm vi hoạt
động
1.3. Cơ cấu TCC – Phân loại theo chủ
thể quản lý trực tiếp
TÀI CHÍNH
CÔNG
Tài chính
chung của
Nhà nước
Ngân sách
Nhà nước
Quỹ ngoài
ngân sách
Tài chính cơ
quan hành
chính
Tài chính
đơn vị sự
nghiệp
TCC - Phân loại theo nội dung hoạt
động và cơ chế quản lý
Khoa Tài Chính – Học viện Ngân Hàng
Tài chính
công
Ngân sách
Nhà nước
Tín dụng
Nhà nước
Quỹ ngoài
ngân sách
Mô hình NSNN của Việt Nam
NSNN
NS địa
phương
NS tỉnh, TP
trực thuộc
TW
NS huyện,
quận, T xã, TP
thuộc tỉnh
NS xã,
phường, thị
trấn
NS Trung
Ương
Khoa Tài Chính – Học viện Ngân Hàng
1.4 Vai trò tài chính công
• Đảm bảo duy trì sự tồn tại và hoạt động của
bộ máy nhà nước
– Huy động/phân phối sử dụng nguồn tài chính
quốc gia
– Kiểm tra giám sát các hoạt động kinh tế
• Điều tiết vĩ mô các hoạt động kinh tế - xã hội
– Ổn định kinh tế vĩ mô
– Ổn định thị trường hàng hoá
– Điều tiết về mặt xã hội
www.themegallery.com Company Logo
2. Thu tài chính công
• Khái niệm: Là việc Nhà nước sử dụng quyền lực
chính trị huy động một phần nguồn tài chính quốc
gia để hình thành nên quỹ tiền tệ tập trung của nhà
nước nhằm đáp ứng các nhu cầu cung cấp hàng hoá,
dịch vụ công của nhà nước.
Bao gồm thu từ thuế, lệ phí, phí, thu tài chính khác
• Đặc điểm
- Phản ánh các quan hệ kinh tế phát sinh trong
quá trình phân chia các nguồn tài chính quốc gia
giữa nhà nước với các chủ thể trong xã hội.
- Gắn chặt với thực trạng KT-XH và các mục tiêu
của nhà nước trong từng thời kỳ.
2.1. Thuế
• Khái niệm:
Thuế là hình thức đóng góp nghĩa vụ theo luật
định của các pháp nhân, thể nhân cho nhà nước
nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nước.
• Đặc điểm
- Mang tính bắt buộc
- Không hoàn trả trực tiếp cho người nộp
- Mang tính giai cấp của Nhà nước
Vai trò của thuế
• Tạo nguồn thu chủ yếu cho NSNN
• Điều tiết các hoạt động kinh tế (kích thích
hoặc hạn chế)
• Điều chỉnh thu nhập, hướng dẫn tiêu dùng
Các yếu tố cấu thành một sắc thuế
• Người nộp thuế
• Đối tượng đánh thuế
• Căn cứ tính thuế
• Thuế suất
• Giá tính thuế
• Khởi điểm đánh thuế
• Miễn, giảm thuế
• Thưởng phạt
• Thủ tục về thuế
2.2 Phí và lệ phí
• Phí: Là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải
trả khi được một tổ chức, cá nhân khác cung
cấp dịch vụ được theo quy định của nhà nước.
• Lệ phí: Là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải
nộp khi được cơ quan nhà nước hoặc tổ chức
được uỷ quyền phục vụ công việc quản lý nhà
nước theo quy định của nhà nước.
2.3 Thu khác
• Thu từ hoạt động kinh tế của nhà nước.
• Thu từ bán hoặc cho thuê tài sản, tài nguyên
của quốc gia.
• Nhận viện trợ từ chính phủ các nước hoặc các
tổ chức quốc tế.
• Thu từ phạt do vi phạm pháp luật
3.1 Nội dung chi tiêu công
• Khái niệm:
Chi tiêu công là các khoản chi tiêu của các cấp
chính quyền, các đơn vị quản lý hành chính, các
đơn vị sự nghiệp được sự kiểm soát và tài trợ
cuả chính phủ
Đặc điểm chi tiêu công
• Gắn liền với việc thực hiện chức năng của
nhà nước và các mục tiêu KT-XH trong từng
thời kỳ
• Gắn liền với quyền lực của nhà nước và do
Quốc hội quyết định.
• Gắn liền với các phạm trù có liên quan đến
tiền tệ như thu nhập, giá cả, lãi suất, tỷ giá
hối đoái.
Phân loại chi tiêu công
• Theo chức năng của Nhà nước:
– Chi đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng;
– Chi quản lý hành chính;
– Chi an ninh quốc phòng;
– Chi tòa án và viện kiểm soát;
– Chi giáo dục, chi an sinh xã hội;
– Chi hỗ trợ doanh nghiệp.
• Theo tính chất kinh tế :
– Chi thường xuyên
– Chi phát triển.
3.1.1 Chi đầu tư phát triển
• Là quá trình phân phối, sử dụng quỹ NSNN để
đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế, xã hội, phát
triển sản xuất và để dự trữ vật tư hàng hoá nhằm
đảm bảo thực hiện các mục tiêu ổn định và tăng
trưởng của nền kinh tế:
– Đầu tư xây dựng các công t