Giải thích được những khái niệm, nguyên tắc
cơ bản của hàng tồn kho và trình bày thông tin
hàng tồn kho trên BCTC.
• Nhận diện và xử lý các giao dịch liên quan đến
hàng tồn kho trên hệ thống tài khoản kế toán.
• Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính
28 trang |
Chia sẻ: thuychi11 | Lượt xem: 541 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài chính doanh nghiệp - Chương 3: Kế toán hàng tồn kho, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3 7/12/2015
1
1
Kế toán hàng tồn kho
Khoa kế toán – kiểm toán
Trường Đại Học Mở TP.HCM
1
Mục đích
Sau khi nghiên cứu xong nội dung này, người
học có thể:
• Giải thích được những khái niệm, nguyên tắc
cơ bản của hàng tồn kho và trình bày thông tin
hàng tồn kho trên BCTC.
• Nhận diện và xử lý các giao dịch liên quan đến
hàng tồn kho trên hệ thống tài khoản kế toán.
• Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính.
2
Chương 3 7/12/2015
2
3Nội dung
• Khái niệm, ghi nhận, đánh giá hàng tồn kho.
• Vận dụng hệ thống tài khoản để ghi chép, xử lý
các giao dịch liên quan đến hàng tồn kho
• Trình bày thông tin hàng tồn kho trên BCTC
• Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính
3
4Nội dung 1
• Khái niệm, ghi nhận, đánh giá hàng tồn kho.
4
Chương 3 7/12/2015
3
Khái niệm
• Hàng tồn kho là những tài sản:
• Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh
bình thường;
• Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở
dang; hoặc
• Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử
dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc
cung cấp dịch vụ.
5
6Phương pháp kế toán hàng tồn kho
Phương pháp kê khai thường xuyên
Theo phương pháp này trị giá HTK được tính
toán theo công thức sau:
Trị giá tồn
kho đầu kỳ
Trị giá nhập
trong kỳ
Trị giá xuất
trong kỳ
Trị giá tồn
kho cuối kỳ
+ -=
Theo phương pháp này trị giá Nhập Xuất Tồn
của HTK sẽ được ghi chép hàng ngày trong suốt
kỳ.
6
Chương 3 7/12/2015
4
7
Tại một doanh nghiệp kinh doanh một loại hàng hoá A, trong tháng
04/20X1 có các NVKTPS sau:
Tồn kho ĐK: 80đv, giá 5.000 đ/đv.
1. Ngày 14/04/20X1, Nhập 50đv, giá nhập kho 5.000 đ/đv.
2. Ngày 16/04/20X1, Xuất 80đv.
3. Ngày 20/04/20X1, Nhập 50đv, giá nhập kho 5.000 đ/đv.
4. Ngày 30/04/20X1, Xuất 80đv.
Yêu cầu: Tính trị giá trị NVL Nhập Xuất Tồn NVL. DN kế toán HTK theo
phương pháp kê khai thường xuyên. Kết quả kiểm kê là 20 đv
Bài tập thực hành
7
8
Phương pháp quản lý HKT
NVKTPS Nhập Xuất Tồn
SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT
01/04/08 80 5 400
14/04/08
16/04/08
20/04/08
30/04/08
Tổng cộng
50 5 250
50 5 250
100 500
80 5 400
80 5 400
160 800
130
50
100
5
5
5
650
250
500
20 5 100
8
Chương 3 7/12/2015
5
9
Phương pháp kiểm kê định kỳ
Theo phương pháp này trị giá HTK được tính toán theo công thức
sau:
Trị giá tồn kho
đầu kỳ
Trị giá nhập
trong kỳ
Trị giá xuất
trong kỳ
Trị giá tồn kho
cuối kỳ
+ -=
Theo phương pháp này trị giá Nhập của HTK sẽ được ghi chép hàng
ngày trong suốt kỳ. Trị giá Xuất, Tồn của HTK được xác định vào cuối
kỳ thông qua kiểm kê.
SL HTK kiểm
kê
Đơn giá HTK
cuối kỳ
Trị giá tồn kho
cuối kỳ
x=
Bước 1
Bước 2
Phương pháp kế toán hàng tồn kho
9
10Phương pháp quản lý HKT
NVKTPS Nhập Xuất Tồn
SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT
01/04/08 80 5 400
14/04/08
16/04/08
20/04/08
30/04/08
Tổng cộng
50 5 250
50 5 250
100 500 20 5 100800
10
Chương 3 7/12/2015
6
11Ghi nhận hàng tồn kho
• Hàng tồn kho là tài sản của doanh nghiệp, do đó
một cơ sở quan trọng để ghi nhận hàng tồn kho là
quyền sở hữu đối với hàng tồn kho (bao gồm lợi
ích và rủi ro).
• Để xác định thời điểm chuyển giao quyền sở hữu,
cần căn cứ vào các điều khoản giao hàng được thỏa
thuận giữa hai bên và thời điểm mà lợi ích và rủi ro
được chuyển giao.
11
12Bài tập thực hành
• Có một số tình huống sau về hàng tồn kho tại Công ty
Thiên Hùng vào thời điểm 31.12.20X0:
• DN mua một lô hàng trị giá 200 triệu đồng nhận tại kho
của DN vào ngày 05.01.20x1, hóa đơn ghi ngày
29.12.20x0, hàng được gửi đi ngày 01.01.20x1.
• DN mua một số hàng hóa trị giá 120 triệu đồng nhận được
ngày 28.12.20x0 nhưng chưa nhận được hóa đơn. Hoá đơn
về vào ngày 5.01.20x1.
12
Chương 3 7/12/2015
7
13Đánh giá hàng tồn kho
• Hàng tồn kho được tính theo giá gốc tại thời điểm
ghi nhận.
• Trên BCTC, trong trường hợp giá trị thuần có thể
thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá
trị thuần có thể thực hiện được. Như vậy, hàng tồn
kho được trình bày theo giá nào thấp hơn giữa giá
gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được.
13
Giá gốc hàng tồn kho (trường hợp mua ngoài)
Giá gốc hàng tồn kho được tính theo chi phí mua, bao gồm:
• Giá mua;
• Các loại thuế không được hoàn lại,
• Chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình
mua hàng và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến
việc mua hàng tồn kho;
• Các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá do hàng
mua không đúng quy cách, phẩm chất được trừ khỏi chi
phí mua.
14
Chương 3 7/12/2015
8
Bài tập thực hành
• DN mua một lô hàng hoá, giá chưa thuế GTGT là 50 triệu
đồng, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển,
bốc dỡ là 3 triệu đồng. Chiết khấu thương mại được hưởng là
1 triệu đồng
• DN nhập khẩu một lô hàng hoá, giá nhập khẩu là 200 triệu
đồng, thuế GTGT 10%, thuế nhập khẩu là 5%. Chi phí vận
chuyển, bốc dỡ là 5 triệu đồng.
15
16
Chi phí chế biến
Chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân
công trực tiếp
Chi phí sản
xuất chung
Giá gốc hàng tồn kho (trường hợp sản xuất, chế biến)
Giá gốc thành
phẩm (giá
thành sản
phẩm)
Chi phí sản
xuất dở dang
đầu kỳ
= +
Chi phí sản
xuất phát sinh
trong kỳ
-
Giá trị
khoản
giảm GT
-
Chi phí sản
xuất dở dang
cuối kỳ
16
Chương 3 7/12/2015
9
17
Ví dụ : Tại một DN chỉ SX một loại sản phẩm, trong kỳ có thông tin sau:
CP sản xuất dở dang đầu ky ̀: 2.000.000
Trong kỳ có các NVKTPS như sau:
1. Xuất nguyên liệu SXSP 8.000.000, quản lý sản xuất: 500.000.
2. Tính lương của bộ phận sản xuất: (a) Trực tiếp sản xuất: 6.000.000 (b) Quản lý sản
xuất: 1.000.000
3. Xuất nguyên liệu SXSP 5.000.000, quản lý sản xuất: 300.000.
4. Khấu hao máy móc thiết bị BPSX 1.000.000.
5. Hoá đơn điện nước SX với gia ́ chưa thuê ́ 200.000, thuê ́ GTGT 10%, chưa thanh
toán.
6. Phế liệu thu hồi nhập kho trị giá: 500.000.
7. DN nhập kho SP hoàn thành: 20.000 SP. Chi phí sản xuất dở dang cuối ky ̀ là
3.500.000
Yêu cầu: Tính giá gốc thành phẩm nhập kho
Bài tập thực hành
17
18
Lưu ý về chi phí sản xuất chung cố định
• Chi phí sản xuất chung cố định chỉ được phân bổ vào chi phí
chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình
thường. Khoản chi phí sản xuất chung không phân bổ được ghi
nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
• Riêng trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra cao hơn
mức công suất bình thường, chi phí sản xuất chung cố định
được phân bổ cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế
phát sinh.
Giá gốc hàng tồn kho (trường hợp sản xuất, chế biến)
18
Chương 3 7/12/2015
10
19
Một DN sản xuất SP A với công suất bình thường là
1.000.000SP/năm. Mức chi phí sản xuất chung cố định ở mức
5.000triệu đồng/năm
Năm 20x1, chi phí SXC cố định thực tế là 5.000 triệu (giả định
không thay đổi). Do biến động thị trường, sản lượng sản xuất
trong năm:
(a) Số lượng 800.000 SP.
(b) Số lượng 1.000.000 SP
(c) Số lượng 1.200.000 SP
Yêu cầu: Xác định chi phí sản xuất chung cố định được tính
vào giá gốc hàng tồn kho trong kỳ
Giá gốc hàng tồn kho (trường hợp sản xuất, chế biến)
19
20
Các chi phí không được tính vào giá gốc
• Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công và các
chi phí sản xuất, kinh doanh khác phát sinh trên mức
bình thường;
• Chi phí bảo quản hàng tồn kho trừ các khoản chi phí
bảo quản hàng tồn kho cần thiết cho quá trình sản xuất
tiếp theo và chi phí bảo quản trong quá trình mua hàng;
• Chi phí bán hàng;
• Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Các chi phí trên đều được ghi nhận là chi phí
phát sinh trong kỳ.
Giá gốc hàng tồn kho
20
Chương 3 7/12/2015
11
21Các phương pháp tính giá gốc
• Một vấn đề quan trọng trong kế toán hàng tồn kho là
phân chia giá trị hàng hóa, sản phẩm có được cho hàng
hóa, sản phẩm đã bán trong kỳ và hàng hóa, sản phẩm
còn tồn kho cuối kỳ. VAS 02 quy định giá trị hàng tồn
kho được tính theo một trong bốn phương pháp sau:
• Phương pháp nhập trước, xuất trước
• Phương pháp bình quân gia quyền
• Phương pháp tính theo giá đích danh
21
22Phương pháp nhập trước xuất trước
• Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) áp dụng dựa
trên giả định là giá trị hàng tồn kho được mua trước hoặc
sản xuất trước thì được xuất trước, và giá trị hàng tồn kho
còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất
gần thời điểm cuối kỳ.
• Theo phương pháp này, giá trị hàng xuất kho được tính
theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc
gần đầu kỳ; còn giá trị của hàng tồn kho được tính theo
giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối
kỳ còn tồn kho.
22
Chương 3 7/12/2015
12
23Bài tập thực hành
Tại một doanh nghiệp kinh doanh một loại hàng hoá A, trong tháng
04/20X1 có các NVKTPS sau:
Tồn kho ĐK: 80đv, giá 5.000 đ/đv.
1. Ngày 14/04/20X1, Nhập 50đv, giá nhập kho 6.000 đ/đv.
2. Ngày 16/04/20X1, Xuất 80đv.
3. Ngày 20/04/20X1, Nhập 50đv, giá nhập kho 7.000 đ/đv.
4. Ngày 30/04/20X1, Xuất 80đv.
Yêu cầu: Tính trị giá trị NVL Nhập Xuất Tồn NVL. DN kế toán HTK
theo phương pháp kê khai thường xuyên
23
24
NVKTPS Nhập Xuất Tồn
SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT
01/04/08
14/04/08
16/04/08
20/04/08
30/04/08
Tổng cộng
80 5 400
50 6 300 80 5 400
50 6 300
130 700
80 5 400 50 6 300
50 7 350
50 6 300
50 7 350
100 650
50 6 300
30 7 210
80 510
20 7 140
100 650 160 910
Bài tập thực hành
24
Chương 3 7/12/2015
13
25Phương pháp bình quân gia quyền
• Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc khi nhập về
một lô hàng:
• Phương pháp tính theo thời kỳ: Định kỳ, doanh nghiệp tính
đơn giá bình quân của từng loại hàng bằng cách chia tổng giá
trị hàng tồn đầu kỳ và mua hoặc sản xuất trong kỳ cho tổng số
lượng tương ứng. Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ sẽ bằng đơn giá
bình quân nhân với số lượng hàng tồn kho cuối kỳ.
• Phương pháp tính theo từng lần nhập: Doanh nghiệp tính đơn
giá trung bình của hàng tồn kho sau mỗi lần nhập về và sử
dụng đơn giá này để tính giá hàng xuất kho cho đến khi có
một lô hàng mới nhập vào.
25
26
NVKTPS Nhập Xuất Tồn
SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT
01/04/08 80 5 400
14/04/08
16/04/08
20/04/08
30/04/08
Tổng cộng
50 6 300 130 5,38 700
80 5,38 430 50 5,38 270
50 7 350 100 6,2 620
80 6,2 495 20 6,2 125
100 650 160 925
Bài tập thực hành
26
Chương 3 7/12/2015
14
27
NVKTPS Nhập Xuất Tồn
SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT
01/04/08 80 5 400
14/04/08
16/04/08 80
20/04/08
30/04/08 80
Tổng
cộng
160 5,83
50 6 300
50 7 350
100 650 20 5,83 117933
Bài tập thực hành
27
28Phương pháp thực tế đích danh
• Trong phương pháp này, giá gốc hàng hóa sản phẩm được
theo dõi theo từng món hàng và phản ảnh giá trị hàng tồn
kho theo đúng giá gốc của chính món hàng đó.
• Phương pháp tính theo giá đích danh được áp dụng đối
với doanh nghiệp có mặt hàng mang tính chất đơn chiếc,
thí dụ cửa hàng bán tranh hoặc công ty bán xe hơi đã qua
sử dụng.
• Không áp dụng phương pháp này cho các doanh nghiệp có
các sản phẩm tương tự nhau.
28
Chương 3 7/12/2015
15
29Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
• Để phản ánh hàng tồn kho theo giá trị thuần có thể thực
hiện được, doanh nghiệp sẽ tiến hành lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho.
• Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho là chênh lệch giữa giá
gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được, và được ghi nhận
là chi phí phát sinh trong kỳ.
• Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của
hàng tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường trừ
chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính
cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.
29
30
Số trích lập dự phòng là số chênh lệch giữa mức lập dự
phòng năm nay và mức lập dự phòng năm trước. Có
hai trường hợp:
(a) Trích lập thêm nếu mức lập DP năm nay > mức lập
DP năm trước
(b) Hoàn nhập DP nếu mức lập DP năm nay < mức lập
DP năm trước
Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
30
Chương 3 7/12/2015
16
31Bài tập thực hành
Tại một đơn vị sản xuất kinh doanh sản phẩm A, B và C, cuối năm có
thông tin đáng tin cậy về các sản phẩm như sau:
Sản phẩm hoàn thành tồn kho:
SPA: 10.000 sp x 50.000đ/sp
SPB: 20.000 sp x 30.000đ/sp
SPC: 40.000 sp x 40.000đ/sp (có 2.000 SP hết hạn sử dụng)
DN có những ước tính đáng tin cậy như sau:
Giá bán ước tính của các sản phẩm như sau: sản phẩm A hoàn thành là
60.000đ/sp; sản phẩm B hoàn thành là 25.000đ/sp; sản phẩm C hoàn
thành là 50.000đ/sp; sản phẩm C hết hạn sử dụng là 10.000đ/sp
Chi phí tiêu thụ dự toán là 5.000đ/sp cho tất cả các SP.
Yêu cầu:
- Hãy tính toán mức lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Hãy tính mức trích lập DPGGHTK theo trường hợp (a) lập dự phòng
lần đầu, (b) đã lập DP năm trước 50.000.000, (c) đã lập DP năm
trước 90.000.000
31
32Nội dung 2
• Vận dụng hệ thống tài khoản để ghi chép, xử lý
các giao dịch liên quan đến hàng tồn kho
32
Chương 3 7/12/2015
17
33Kế toán NVL- CCDC
• Tài khoản sử dụng
• Các nguyên tắc
• Các nghiệp vụ cơ bản
33
34Tài khoản 152, 153
• Trị giá nhập kho do mua
ngoài, tự chế, thuê ngoài gia
công, chế biến nhập góp
vốn từ các nguồn khác.
• Trị giá NVL, CCDC thừa
phát hiện khi kiểm kê.
• Trị giá xuất kho cho SXKD, để
bán, thuê ngoài gia công chế
biến, đưa đi góp vốn.
• CKTM, trả lại người bán, giảm
giá hàng mua.
• Trị giá NVL, CCDC thiếu phát
hiện khi kiểm kê.
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
Trị giá tồn kho cuối kỳ.
34
Chương 3 7/12/2015
18
35Tài khoản 152, 153 – Các nguyên tắc
• Kế toán nhập, xuất, tồn kho nguyên liệu, vật liệu, công cụ,
dụng cụ trên tài khoản 152/153 phải được thực hiện theo
nguyên tắc giá gốc
• Kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ phải
thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm, thứ nguyên
liệu, vật liệu.
• Công cụ, dụng cụ xuất dùng cho sản xuất kinh doanh, cho
thuê phải được theo dõi về hiện vật và giá trị trên sổ kế toán
chi tiết theo nơi sử dụng, theo đối tượng thuê và người chịu
trách nhiệm vật chất.
35
TK 111, 112,
141, 331...
TK 152/153
TK 133
Mua nguyên vật liệu/công cụ dụng cụ
Kiểm kê phát
hiện thừa
Kiểm kê phát
hiện thiếu
TK 3381 TK 1381
Giá mua
Chi phí thu mua
TK 133
TK 111, 112,
141, 331...
TK 111, 112,
141, 331...
Giảm giá, CKTM
trả lại hàng
36
Chương 3 7/12/2015
19
Nguyên vật liệu xuất dùng
TK 152
TK 621
TK 627
TK 641
TK 642
Sản xuất sản phẩm
Sử dụng ở PX
Sử dụng ở bộ phận bán hàng
Sử dụng ở bộ phận QLDN
37
38Bài tập thực hành
• Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Mua NVL có giá mua 300 triệu (giá chưa thuế GTGT
10%), chưa thanh toán. Sau đó, DN được chiết khấu
thương mại 5 triệu (giá chưa thuế, thuế GTGT 10%) trừ
vào khoản phải trả.
2. Mua 100 công cụ sản xuất có tổng giá trị 80 triệu đồng
(giá chưa thuế GTGT 10%), hàng về kho thiếu 5 công cụ,
chưa rõ nguyên nhân.
3. Xuất NVL cho sản xuất 220 triệu, cho phân xưởng 25
triệu, cho bộ phận bán hàng 45 triệu.
38
Chương 3 7/12/2015
20
TK 153
Phân bổ công cụ, dụng cụ (một lần)
TK 627
TK 641
TK 642
Sử dụng ở PX
Sử dụng ở bộ phận bán hàng
Sử dụng ở bộ phận QLDN
39
TK 153
Phân bổ công cụ, dụng cụ (nhiều lần/hai lần)
TK 627
TK 641
TK 642
TK 242
Khi xuất sử dụng
(100% giá trị)
Phân bổ định kỳ
(hoặc khi xuất dùng và báo hỏng)
40
Chương 3 7/12/2015
21
41Bài tập thực hành
• Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Xuất công cụ sản xuất cho phân xưởng trị giá 40 triệu đồng,
phân bổ trong 12 tháng.
2. Xuất công cụ cho bô ̣ phận sản xuất, giá xuất kho 20 triệu, kê ́
toan ́ phân bô ̉:
THa - phân bổ 1 tháng;
THb - trong 10 tháng, bắt đầu tháng này.
3. Nhân viên Hải nộp chứng từ thanh toán khoản tạm ứng 10 triệu
mua 2 máy đo độ dày đã giao thẳng cho phân xưởng. Đây là
loại công cụ, dụng cụ phân bổ hai lần.
4. Kiểm kê cuối kỳ cho thấy NVL bị thiếu hụt 20 triệu, chưa rõ
nguyên nhân.
41
42Tài khoản 154 – CPSXKD dở dang
• Các chi phí NVL trực tiếp,
chi phí nhân công trực tiếp,
chi phí sử dụng máy thi
công, chi phí sản xuất
chung phát sinh trong kỳ
liên quan đến sản xuất sản
phẩm và chi phí thực hiện
dịch vụ;
• Giá thành của sản phẩm đã chế
tạo xong nhập kho hoặc chuyển
đi bán; chi phí thực tế của khối
lượng dịch vụ đã hoàn thành
cung cấp cho khách hàng;
• Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị
sản phẩm hỏng, không sửa
chữa được;
• Trị giá nguyên liệu, vật liệu,
hàng hóa gia công xong nhập
lại kho;
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ.
42
Chương 3 7/12/2015
22
Giá thành SP
xuất giao
KH
Kết chuyển
CPNCTT
Phân bổ
CPSXC
Giá thành SP
nhập kho
Kết chuyển
CPNVLTT
TK 154
TK 632,
157
TK 155,
157
TK 621
TK 622
TK 627 TK 152
Phế liệu thu hồi
Sơ đồ tài khoản 154
43
44Tài khoản 155 – Thành phẩm
• Trị giá thành phẩm nhập
kho;
• Trị giá của thành phẩm thừa
khi kiểm kê;
• Trị giá thực tế thành phẩm xuất
kho;
• Trị giá của thành phẩm thiếu
hụt khi kiểm kê;
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
Trị giá thực tế của thành
phẩm tồn kho cuối kỳ.
44
Chương 3 7/12/2015
23
TK 155
TP gửi bán bị
trả lại nhập kho
TP đã bán bị
trả lại nhập kho
TK 632 TK 154
TK 157
TK 632
Xuất kho thành
phẩm bán
Kiểm kê phát
hiện thiếu TK 1381
Nhập kho từ SX
TK 3381
Kiểm kê phát
hiện thừa
Xuất kho gửi bán
TK 157
Sơ đồ tài khoản 155
45
46
Ví dụ : Tại một DN chỉ SX một loại sản phẩm, trong kỳ có thông tin sau:
SDĐK TK154 (CP sản xuất dở dang đầu ky ̀): 2.000.000
Trong kỳ có các NVKTPS như sau:
1. Xuất nguyên liệu SXSP 8.000.000, quản lý sản xuất: 500.000.
2. Tính lương của bộ phận sản xuất: (a) Trực tiếp sản xuất: 6.000.000 (b)
Quản lý sản xuất: 1.000.000
3. Xuất nguyên liệu SXSP 5.000.000, quản lý sản xuất: 300.000.
4. Khấu hao máy móc thiết bị BPSX 1.000.000.
5. Hoá đơn điện nước SX với gia ́ chưa thuê ́ 200.000, thuê ́ GTGT 10%, chưa
thanh toán.
6. Phế liệu thu hồi nhập kho trị giá: 500.000.
7. DN nhập kho SP hoàn thành: 20.000 SP. Chi phí sản xuất dở dang cuối ky ̀
là 3.500.000
Yêu cầu: Định khoản các NVKTPS. Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.
Bài tập thực hành
46
Chương 3 7/12/2015
24
47Tài khoản 229 – DPGGHTK
• Giá trị dự phòng giảm giá hàng
tồn kho được hoàn nhập ghi giảm
giá vốn hàng bán trong kỳ.
• Giá trị dự phòng giảm giá
hàng tồn kho đã lập tính vào
giá vốn hàng bán trong kỳ.
Bên Nợ Bên Có
Dư Có
Giá trị dự phòng giảm giá
hàng tồn kho hiện có cuối kỳ.
47
48Tài khoản 229 – Các nguyên tắc
• Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập khi giá trị thuần có thể
thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc và được ghi
nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
• Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào cuối kỳ kế toán
khi lập báo cáo tài chính.
• Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải tính theo từng thứ
vật tư, hàng hóa, sản phẩm tồn kho.
• Cuối niên độ kế toán căn cứ vào số lượng, giá gốc, giá trị thuần
có thể thực hiện được của từng thứ vật tư, hàng hóa, từng loại
dịch vụ cung ứng dở dang, xác định khoản dự phòng giảm giá
hàng tồn kho phải lập cho niên độ kế toán tiếp theo và lập bổ
sung/hoàn nhập.
48
Chương 3 7/12/2015
25
TK 229
TK 632TK 632
Sơ đồ kế toán TK 229
Trích lập, lập bổ sungHoàn nhập
49
50Bài tập thực hành
Tại một đơn vị sản xuất kinh doanh sản phẩm A, B và C, cuối năm có thông
tin đáng tin cậy về các sản phẩm như sau:
Sản phẩm hoàn thành tồn kho:
SPA: 10.000 sp x 50.000đ/sp
SPB: 20.000 sp x 30.000đ/sp
SPC: 40.000 sp x 40.000đ/sp (có 2.000 SP hết hạn sử dụng)
DN có những ước tính đáng tin cậy như sau:
Giá bán ước tính của các sản phẩm như sau: sản phẩm A hoàn thành là
60.000đ/sp; sản phẩm B hoàn thành là 25.000đ/sp; sản phẩm C hoàn
thành là 50.000đ/sp; sản phẩm C hết hạn sử dụng là 10.000đ/sp
Chi phí tiêu thụ dự toán là 5.000đ/sp cho tất cả các SP.
Yêu cầu:
Hạch toán theo trường hợp (a) lập dự phòng lần đầu, (b) đã lập DP năm
trước 50.000.000, (c) đã lập DP năm trước 90.000.000 50
Chương 3 7/12/2015
26
51Nội dung 3
• Trình bày thông tin hàng tồn kho trên BCTC
51
52Trình bày hàng tồn kho
• Hàng tồn kho được trình bày trên Bảng cân đối kế toán
bao gồm số đầu năm và số cuối kỳ
• Hàng