Tài chính doanh nghiệp - Chương 3: Phân tích hoạt động tài chính

PHÂN TÍCH CƠ CẤU VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN 3.2.PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH ĐẢM BẢO VỐN CHO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 3.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN 3.4. PHÂN TÍCH MỨC ĐỘ TẠO TIỀN VÀ TÌNH HÌNH LUÂN CHUYỂN TIỀN TỆ 3.5. PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN VÀ VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH 3.6. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN 3.7. PHÂN TÍCH RỦI RO TÀI CHÍNH VÀ DỰ BÁO NHU CẦU TÀI CHÍNH 3.8. PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP PHỔ BIẾN

pdf20 trang | Chia sẻ: thuychi11 | Lượt xem: 725 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tài chính doanh nghiệp - Chương 3: Phân tích hoạt động tài chính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PTHĐTC NguyenQuocNhat Chapter 3: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 3-1 CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH ThS. Nguyễn Quốc Nhất Mục tiêu chương Học xong chương này sinh viên có thể:  Nắm được nội dung và kết cấu của các báo cáo tài chính  Hiểu được nội dung và ý nghĩa của từng phương pháp phân tích. Hiểu được các kỹ thuật phân tích Phân tích được điểm hòa vốn  Ứng dụng các kỹ thuật phân tích vào thực tiễn 2 Nội dung chương 3.1. PHÂN TÍCH CƠ CẤU VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN 3.2.PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH ĐẢM BẢO VỐN CHO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 3.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN 3.4. PHÂN TÍCH MỨC ĐỘ TẠO TIỀN VÀ TÌNH HÌNH LUÂN CHUYỂN TIỀN TỆ 3.5. PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN VÀ VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH 3.6. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN 3.7. PHÂN TÍCH RỦI RO TÀI CHÍNH VÀ DỰ BÁO NHU CẦU TÀI CHÍNH 3.8. PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP PHỔ BIẾN Tài liệu tham khảo chương 3 • Phân tích hoạt động tài chính,ThS. Trịnh Quốc Hùng, ĐH Công Nghiệp TP.HCM • Bài tập, Phân tích hoạt động kinh doanh-ThS. Trịnh Quốc Hùng, ThS. Nguyễn Quốc Nhất –Trường ĐH Công Nghiệp TP.HCM • Bài tập phân tích hoạt động kinh doanh - PGS.TS Phạm Văn Dược-NXB Hồng Đức 4 3.1. PHÂN TÍCH CƠ CẤU VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN 3.1.1. Khái niệm và nội dung phân tích Cơ cấu tài sản và nguồn vốn là tỷ trọng của từng loại tài sản, từng loại nguồn vốn trong tổng số. Thông qua tỷ trọng của từng nguồn vốn chẳng những đánh giá được chính sách tài chính của doanh nghiệp, mức độ mạo hiểm tài chính thông qua chính sách đó mà còn cho phép thấy được khả năng tự chủ hay phụ thuộc về tài chính của doanh nghiệp •Phân tích cơ cấu của tài sản  Phân tích sự biến động của tài sản  Phân tích cơ cấu nguồn vốn  Phân tích sự biến động của nguồn vốn  Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn 3.1. PHÂN TÍCH CƠ CẤU VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN PTHĐTC NguyenQuocNhat Chapter 3: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 3-2 3.1.2. Phân tích cơ cấu và sự biến động của tài sản Tỷ trọng của từng bộ phận tài sản chiếm trong tổng số tài sản được xác định như sau: Tỷ trọng của từng bộ phận tài sản chiếm trong tổng số tài sản = Giá trị của từng bộ phận tài sản x 100 Tổng số tài sản 3.1. PHÂN TÍCH CƠ CẤU VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN 3.1.3. Phân tích cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn • Tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn chiếm trong tổng số nguồn vốn được xác định như sau: Tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn chiếm trong tổng số nguồn vốn = Giá trị của từng bộ phận nguồn vốn x 100 Tổng số nguồn vốn 3.1. PHÂN TÍCH CƠ CẤU VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN 3.1. PHÂN TÍCH CƠ CẤU VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN 3.1.4. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn • Hệ số nợ trên tài sản: • “Hệ số nợ trên tài sản” là chỉ tiêu này phản ánh mức độ tài trợ tài sản của doanh nghiệp bằng các khoản nợ. Trị số của “Hệ số nợ trên tài sản” càng cao càng chứng tỏ mức độ phụ thuộc của doanh nghiệp vào chủ nợ càng lớn, mức độ độc lập về mặt tài chính càng thấp Hệ số nợ trên tài sản = Nợ phải trả Tài sản • Hệ số nợ trên tài sản còn có thể được biến đổi bằng cách thay tử số: • Nợ phải trả = Nguồn vốn - Vốn chủ sở hữu = Tài sản - Vốn chủ sở hữu • Ta có công thức sau: Hệ số nợ trên tài sản = Tài sản - Vốn chủ sở hữu = 1 - Vốn chủ sở hữu Tài sản Nguồn vốn = 1 - Hệ số tài trợ 3.1. PHÂN TÍCH CƠ CẤU VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN • Hệ số tài sản trên vốn chủ sở hữu • “Hệ số tài sản trên vốn chủ sở hữu” là chỉ tiêu phản ánh mức độ đầu tư tài sản của doanh nghiệp bằng vốn chủ sở hữu Hệ số tài sản trên vốn chủ sở hữu = Tài sản Vốn chủ sở hữu Có thể viết lại chỉ tiêu này theo cách khác như sau: Hệ số tài sản trên vốn chủ sở hữu = Vốn chủ sở hữu + Nợ phải trả = 1 + Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu 3.1. PHÂN TÍCH CƠ CẤU VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN 3.2.PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH ĐẢM BẢO VỐN CHO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 3.2.1. Khái niệm và nội dung phân tích Phân tích tình hình bảo đảm vốn cho hoạt động kinh doanh chính là việc xem xét mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp. Mối quan hệ này phản ánh cân bằng tài chính của doanh nghiệp PTHĐTC NguyenQuocNhat Chapter 3: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 3-3 3.2.2. Phân tích tình hình bảo đảm vốn theo quan điểm luân chuyển vốn • Xét theo quan điểm luân chuyển vốn, tài sản ban đầu của doanh nghiệp được hình thành trước hết bằng nguồn vốn chủ sở hữu • Mối quan hệ này thể hiện qua đẳng thức: Vốn chủ sở hữu = Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn 3.2.PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH ĐẢM BẢO VỐN CHO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẢNG CÂN ĐỐI GIỮA VỐN CHỦ SỞ HỮU VỚI TÀI SẢN Vốn chủ sở hữu = Tài sản Vốn chủ sở hữu (Loại B) = I. Tài sản ngắn hạn 1. Tiền và các khoản tương đương tiền 2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 3. Hàng tồn kho 4. Chi phí trả trước ngắn hạn 5. Tài sản ngắn hạn khác II. Tài sản dài hạn 1. Tài sản cố định 2. Bất động sản đầu tư 3. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 4. Chi phí trả trước dài hạn 5. Tài sản dài hạn khác 3.2.PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH ĐẢM BẢO VỐN CHO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH + Vế trái > Vế phải: • Vế trái > vế phải đồng nghĩa với số vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp lớn hơn số tài sản ban đầu. Do vậy, số vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp dư thừa, không sử dụng hết nên sẽ bị chiếm dụng. + Vế trái < Vế phải: • Vế trái < vế đồng nghĩa với số vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp nhỏ hơn số tài sản ban đầu. Do vậy, để có số tài sản phục vụ cho các hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp phải đi vay hoặc chiếm dụng vốn từ bên ngoài. 3.2.PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH ĐẢM BẢO VỐN CHO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Về mặt lý thuyết, chúng ta lại có quan hệ cân đối sau đây: • Vốn chủ sở hữu + Vốn vay hợp pháp = Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn (2) • Vốn chủ sở hữu + Vốn vay hợp pháp + Nguồn vốn thanh toán = Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn + Tài sản thanh toán (3) 3.2.PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH ĐẢM BẢO VỐN CHO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 3.2.3. Phân tích tình hình bảo đảm vốn theo tính ổn định của nguồn tài trợ Phân tích tình hình đảm bảo vốn theo tính ổn định của nguồn tài trợ Được chia thành hai loại tương ứng với thời gian luân chuyển tài sản là  Nguồn vốn ngắn hạn Nguồn vốn dài hạn. 3.2.PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH ĐẢM BẢO VỐN CHO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH • Căn cứ vào Bảng cân đối kiế toán, có thể khái quát cân bằng tài chính của doanh nghiệp theo góc độ ổn định nguồn tài trợ qua sơ đồ sau đây: • Cân bằng tài chính theo góc độ ổn định nguồn tài trợ tài sản Tài sản ngắn hạn + Tài sảndài hạn = Nguồn vốn ngắn hạn (Nguồn tài trợ tạm thời + Nguồn vốn dài hạn (Nguồn tài trợ thường xuyên) 3.2.PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH ĐẢM BẢO VỐN CHO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH PTHĐTC NguyenQuocNhat Chapter 3: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 3-4 Tài sản ngắn hạn - Nguồn tài trợ tạm thời = Nguồn tài trợ thường xuyên - Tài sản dài hạn Hay: 3.2.PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH ĐẢM BẢO VỐN CHO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH • VLC = Nguồn vốn dài hạn - Tài sản dài hạn • Hay VLC = (Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn) - Tài sản dài hạn • Hoặc VLC = Tài sản ngắn hạn - Nguồn vốn ngắn hạn 3.2.PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH ĐẢM BẢO VỐN CHO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Nguồn tài trợ Số tiền Tỷ trọng Các chỉ tiêu nguồn vốn tăng Các chỉ tiêu tài sản giảm Cộng 100 Sử dụng nguồn tài trợ Số tiền Tỷ trọng Các chỉ tiêu tài sản tăng Các chỉ tiêu nguồn vốn giảm Cộng 100 Bảng phân tích tình hình sử dụng nguồn tài trợ Thông qua bảng phân tích trên có thể thấy được, doanh nghiệp sử dụng vốn vào việc gì, làm thế nào mà thực hiện được các sử dụng đó, trên cơ sở ấy đánh giá được hiện tại doanh nghiệp đang gặp khó khăn hay đang có tình hình tài chính lành mạnh. 3.2.PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH ĐẢM BẢO VỐN CHO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 3.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN 3.3.1. Ý nghĩa và mục đích phân tích •Đánh giá được chất lượng hoạt động tài chính •Đánh giá được sức mạnh tài chính hiện tại, tương lai •Đánh giá được chất lượng và hiệu quả hoạt động tài chính 3.3.2. Phân tích tình hình thanh toán • Tình hình thanh toán của doanh nghiệp thể hiện qua việc thu hồi các khoản nợ phải thu và việc chi trả các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp • Tỷ lệ các khoản nợ phải thu so với các khoản nợ phải trả (%): Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh nghiệp bị chiếm dụng so với các khoản đi chiếm dụng và được tính theo công thức sau: Tỉ lệ các khoản nợ phải thu so với các khoản nợ phải trả = Nợ phải thu x 100 Nợ phải trả 3.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN • Số vòng quay các khoản phải thu ngắn hạn (vòng): Số vòng quay các khoản phải thu ngắn hạn là chỉ tiêu phản ánh trong kỳ kinh doanh, các khoản phải thu ngắn hạn quay được mấy vòng Số vòng quay các khoản phải thu ngắn hạn = Tổng số tiền hàng bán chịu (hoặc doanh thu thuần) Số dư bình quân các khoản phải thu ngắn hạn 3.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN PTHĐTC NguyenQuocNhat Chapter 3: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 3-5 • Trong công thức trên, số dư bình quân các khoản phải thu được tính như sau: Số dư bình quân các khoản phải thu ngắn hạn = Nợ phải thu ngắn hạn (đầu năm + cuối năm) 2 3.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN • Thời gian thu tiền bình quân: Thời gian thu tiền (còn gọi là thời gian quay vòng các khoản phải thu ngắn hạn hoặc kỳ thu tiền bình quân) là chỉ tiêu phản ánh thời gian bình quân thu các khoản phải thu ngắn hạn. Chỉ tiêu này được tính như sau: Thời gian thu tiền bình quân = Thời gian của kỳ phân tích Số vòng quay các khoản phải thu ngắn hạn 3.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN • Thời gian thu tiền càng ngắn, chứng tỏ tốc độ thu hồi tiền hàng càng nhanh, doanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn. • Tuy nhiên, thời gian thu tiền ngắn quá sẽ gây khó khăn cho người mua, không khuyến khích người mua nên sẽ ảnh hưởng đến tốc độ bán hàng. • "Thời gian thu tiền" còn có thể tính theo công thức sau: Thời gian thu tiền bình quân = Số dư các khoản phải thu cuối năm Mức tiền hàng bán chịu bình quân 1 ngày 3.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN • Số vòng quay các khoản phải trảngắn hạn (vòng): Số vòng quay các khoản phải trả ngắn hạn là chỉ tiêu phản ánh trong kỳ kinh doanh, các khoản phải trả ngắn hạn quay được bao nhiêu vòng Số vòng quay các khoản phải trả ngắn hạn = Tổng số tiền chậm trả Số dư bình quân các khoản phải trả ngắn hạn 3.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN •Trong công thức trên, số dư bình quân các khoản phải trả được tính như sau: • Ngoài cách tính trên, chỉ tiêu "Số vòng quay các khoản phải trả ngắn hạn” có thể tính cho toàn bộ các khoản phải trả ngắn hạn hay từng khoản phải trả cụ thể (phải trả người bán, phải trả khách hàng, phải trả nội bộ, phải nộp Ngân sách...). Số dư bình quân các khoản phải trả ngắn hạn = Tổng số nợ phải trả ngắn hạn đầu năm và cuối năm 2 3.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN •Thời gian thanh toán: Thời gian thanh toán hay thời gian quay vòng các khoản phải trả ngắn hạn là chỉ tiêu phản ánh thời gian bình quân mà doanh nghiệp thanh toán tiền cho chủ nợ trong kỳ Thời gian thanh toán bình quân = Thời gian của kỳ phân tích Số vòng quay các khoản phải trảngắn hạn Thời gian thanh toán bình quân = Số dư bình quân các khoản phải trả ngắn Mức tiền chậm trả bình quân 1 ngày 3.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN PTHĐTC NguyenQuocNhat Chapter 3: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 3-6 • Cũng như chỉ tiêu "Thời gian thu tiền”, trong các doanh nghiệp mà nhịp điệu kinh doanh ổn định, ít bị ảnh hưởng của tính thời vụ và chu kỳ kinh doanh, chỉ tiêu "Thời gian thanh toán” còn có thể tính theo công thức sau: • Bảng phân tích xem trang 87 Thời gian thanh toán bình quân = Số tiền hàng còn phải trả cuối năm Mức tiền chậm trả bình quân 1 ngày 3.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN 3.3.3. Phân tích khả năng thanh toán • Khả năng thanh toán của doanh nghiệp cho biết năng lực tài chính ngắn hạn và dài hạn của doanh nghiệp:  Nội dung bao gồm: • Hệ số thanh toán tổng quát, • Hệ số thanh toán hiện hành, • Hệ số thanh toán nhanh, • Hệ số thanh toán bằng tiền... 3.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN Hệ số khả năng thanh toán = Khả năng thanh toán Nhu cầu thanh toán Nếu trị số của chỉ tiêu > 1, chứng tỏ doanh nghiệp bảo đảm khả năng thanh toán và tình hình tài chính là bình thường hoặc khả quan. Ngược lại, khi trị số của chỉ tiêu này < 1, doanh nghiệp sẽ không bảo đảm khả năng thanh toán. Trị số của chỉ tiêu càng nhỏ hơn 1, doanh nghiệp càng mất dần khả năng thanh toán 3.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN Tỷ số khả năng thanh toán hiện hành = TS ngắn hạn Nợ ngắn hạn Tỷ số khả năng thanh toán nhanh = TS ngắn hạn− ୌ୘୏ Nợ ngắn hạn Tỷ số khả năng thanh bằng tiền = T୧ề୬ Nợ ngắn hạn 3.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN Tỷ số khả năng: • Bảng phân tích nhu cầu và khả năng thanh toán Nhu cầu thanh toán Số tiền Khả năng thanh toán Số tiền I. Nhu cầu ngắn hạn 1. Các khoản phải thanh toán ngay a. Các khoản nợ quá hạn: - Phải nộp ngân sách - Phải trả tiền vay - Phải trả người lao động - Phải trả người bán - Phải trả người mua - Phải trả nội bộ - Phải trả khác b. Các khoản nợ đến hạn: - Nợ ngân sách - Nợ tiền vay - Nợ người lao động - ... I. Khả năng ngắn hạn 1. Các khoản có thể dùng để thanh toán ngay a. Tiền mặt: - Tiền Việt Nam - Vàng bạc, đá quí - Ngoại tệ b. Tiền gửi Ngân hàng: - Tiền Việt Nam - Ngoại tệ - Vàng bạc, đá quí c. Tiền đang chuyển: - Tiền Việt Nam - Tiền đang chuyển khác d. Các khoản tương đương tiền Nhu cầu thanh toán Số tiền Khả năng thanh toán Số tiền 2. Các khoản phải thanh toán trong thời gian tới 1. Tháng tới: - Nộp Ngân sách - Phải trả tiền vay - ... 2. Quý tới: - Nộp Ngân sách - Phải trả tiền vay - Phải trả người bán - V.v... 2. Các khoản có thể thanh toán trong thời gian tới 1. Tháng tới: - Đầu tư ngắn hạn khác - Khoản phải thu - Vay ngắn hạn - V.v... 2. Quý tới: - Vay - Thu hồi tiền hàng - Thu hồi nợ phải thu -V.v PTHĐTC NguyenQuocNhat Chapter 3: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 3-7 Nhu cầu thanh toán Số tiền Khả năng thanh toán Số tiền 3. 6 tháng tới - Phải nộp Ngân sách - II. Nhu cầu dài hạn 1. Năm tới 2. Hai năm tới 3. 6 tháng tới - II. Khả năng dài hạn 1. Năm tới 2. Hai năm tới . •BÀI TẬP VẬN DỤNG Cho Bảng cân đối kế toán Cho Bảng Cân đối kế toán Requirements 1. Tính tỷ số khả năng thanh toán hiện hành? 2. Tính tỷ số khả năng thanh toán bằng tiền? 3. Tính tỷ số khả năng thanh toán nhanh? 3.4. PHÂN TÍCH MỨC ĐỘ TẠO TIỀN VÀ TÌNH HÌNH LUÂN CHUYỂN TIỀN TỆ 3.4.1. Ý nghĩa của phân tích mức độ tạo tiền và tình hình lưu chuyển tiền tệ Cung cấp thông tin cho người sử dụng các đánh giá về sự thay đổi trong tài sản thuần, cơ cấu tài chính, khả năng chuyển đổi thành tiền của tài sản, khả năng thanh toán và khả năng của DN trong việc tạo ra các luồng tiền trong quá trình hoạt động Phương trình cân đối của quá trình lưu chuyển tiền tệ: Tiền tồn đầu kỳ + Tiền thu trong kỳ = Tiền chi trong kỳ + Tiền tồn cuối kỳ PTHĐTC NguyenQuocNhat Chapter 3: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 3-8 3.4. PHÂN TÍCH MỨC ĐỘ TẠO TIỀN VÀ TÌNH HÌNH LUÂN CHUYỂN TIỀN TỆ 3.4.2. Phân tích đánh giá khả năng tạo tiền Phản ánh mức đóng góp của từng hoạt động trong việc tạo tiền của doanh nghiệp (khả năng tạo tiền của từng hoạt động) Tính chỉ tiêu tỷ trọng dòng tiền thu vào của từng hoạt động: kinh doanh, đầu tư và tài chính. Tỷ trọng dòng tiền thu vào của từng hoạt động = Tổng số tiền thu vào của từng hoạt động x 100 Tổng số tiền thu vào trong kỳ 3.4. PHÂN TÍCH MỨC ĐỘ TẠO TIỀN VÀ TÌNH HÌNH LUÂN CHUYỂN TIỀN TỆ • Nếu tỷ trọng dòng tiền thu từ hoạt động kinh doanh cao -> tiền được tạo ra chủ yếu từ hoạt động kinh doanh -> tốt , cho thấy khả năng tạo tiền ở doanh nghiệp là cao và đây là nguồn đảm bảo cho khả năng thanh toán của doanh nghiệp. • Nếu tỷ trọng tiền thu từ hoạt động đầu tư cao chứng tỏ doanh nghiệp đã thu hồi các khoản đầu tư về chứng khoán, thu lãi từ hoạt động đầu tư, nhượng bán tài sản cố định ->DN bị thu hẹp và năng lực sản xuất, kinh doanh sẽ giảm sút. • Nếu tiền thu được chủ yếu từ hoạt động tài chính thông qua việc phát hành cổ phiếu hoặc đi vay.. điều đó cho thấy trong kỳ doanh nghiệp đã sử dụng vốn từ bên ngoài nhiều hơn. 3.4. PHÂN TÍCH MỨC ĐỘ TẠO TIỀN VÀ TÌNH HÌNH LUÂN CHUYỂN TIỀN TỆ 3.4.3. Phân tích khả năng chi trả thực tế trong doanh nghiệp: phản ánh DN có đủ khả năng trả các khoản nợ ngắn hạn hay không từ lượng tiền thuần thu được của hoạt động sản xuất, kinh doanh. Hệ số càng cao -> khả năng trả nợ ngắn hạn càng cao và ngược lại. Hệ số khả năng trả nợ ngắn hạn = Lượng tiền lưu chuyển thuần từ hoạt động kinh doanh Tổng số nợ ngắn hạn 3.4. PHÂN TÍCH MỨC ĐỘ TẠO TIỀN VÀ TÌNH HÌNH LUÂN CHUYỂN TIỀN TỆ 3.4.4. Phân tích lưu chuyển tiền tệ trong mối liên hệ với các hoạt động: giúp biết được những nguyên nhân, tác động ảnh hưởng đến tình hình tăng giảm vốn bằng tiền và các khoản tương đương tiền trong kỳ Trong đó: Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ = Lưu chuyển tiền thuần của hoạt động kinh doanh + Lưu chuyển tiền thuần của hoạt động đầu tư + Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính Lưu chuyển tiền thuần của từng hoạt động = Tổng số tiền thu vào của từng hoạt động - Tổng số chi ra của từng hoạt động 3.4. PHÂN TÍCH MỨC ĐỘ TẠO TIỀN VÀ TÌNH HÌNH LUÂN CHUYỂN TIỀN TỆ Khi phân tích cần nhận thức rõ một số điểm cơ bản sau: - Hoạt động kinh doanh là hoạt động chủ yếu trong doanh nghiệp, trong một thời gian dài, cần thiết phải tạo ra dòng tiền dương thì doanh nghiệp có khả năng tồn tại - Dòng tiền từ hoạt động đầu tư và hoạt hoạt động tài chính trong một kỳ nào đó không nhất thiết phải dương. Nhiều khi dòng tiền từ hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính âm lại thể hiện doanh nghiệp đang phát triển và trả được nợ nhiều hơn đi vay. Cho Bảng cân đối kế toán PTHĐTC NguyenQuocNhat Chapter 3: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 3-9 Cho Bảng Cân đối kế toán Requirements 1. Phân tích sự cơ cấu và sự biến động của tài sản 2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn 3. Phân tích sự biến động của nguồn vốn 4. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và 3.5. PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN VÀ VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH • 3.5.1. Ý nghĩa phân tích điểm hoà vốn Điểm hoà vốn là điểm mà tại đó doanh thu đủ bù đắp toàn bộ các khoản chi phí bỏ ra. Nói khác đi, điểm hoà vốn là điểm mà tại đó doanh nghiệp không có lãi nhưng cũng không bị lỗ (lợi nhuận bằng 0). Với các nhà quản lý và điều hành doanh nghiệp, phân tích hoà vốn giúp đưa ra các quyết định hợp lý để kinh doanh đạt hiệu quả, đảm bào duy trì và nâng cao năng lực tài chính. 51 3.5.2. Xác định điểm hoà vốn  Xác định sản lượng hoà vốn: • Nếu ta gọi: • Q là sản lượng sản xuất và bán ra • F là tổng chi phí cố định (Tổng định phí) • v là chi phí biến đổi tính cho một sản phẩm (biến phí đơn vị) • g là giá bán đơn vị sản phẩm. Thì sản lượng hòa vốn là: SLH = Q = F/(g – v) 3.5. PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN VÀ VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH • Xác định doanh thu hoà vốn (DTH) • Doanh thu hoà vốn là doanh thu thu được khi sản xuất và bán ra ở mức sản lượng hòa vốn. Doanh thu hòa vốn được xác định bằng: • Việc xác định doanh thu hoà vốn rất hữu ích, nó có thể cho chúng ta tìm được doanh thu hoà vốn của một doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm, mỗi loại có chi phí biến đổi và giá bán của một sản phẩm khác nhau. DTH = SLH g = F x g = F x g g - v g - v 3.5. PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN VÀ VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH c) Xác định thời gian hoà vốn: • Thời gian hoà vốn là số ngày cần thiết để đạt được doanh thu hoà vốn trong một kỳ kinh doanh thường là 1 năm Thời gian hòa vốn (Ngày) = Doanh thu hòa vốn = DTH x Số ngày trong kỳ Doanh thu bình quân 1 ngày Tổng doanh thu 3.5. PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN VÀ