Tài chính doanh nghiệp - Chương 3: Quan hệ lợi nhuận và rủi ro
Phân tích mối quan hệ giữa lợi nhuận và rủi ro trong hoạt động đầu tư chứng khoán. Định lượng lợi nhuận và rủi ro của từng loại chứng khoán riêng lẻ và danh mục đầu tư.
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tài chính doanh nghiệp - Chương 3: Quan hệ lợi nhuận và rủi ro, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3/19/2016
1
Trường ĐH CN Tp.HCM
Khoa Tài chính – Ngân hàng
Ths. Đoàn Thị Thu Trang
MỤC TIÊU
Phân tích mối quan hệ giữa lợi nhuận và
rủi ro trong hoạt động đầu tư chứng
khoán.
Định lượng lợi nhuận và rủi ro của từng
loại chứng khoán riêng lẻ và danh mục
đầu tư.
Lợi nhuận
Rủi ro
Mối quan hệ giữa lợi nhuận và rủi ro
Đo lường rủi ro
NỘI DUNG CHÍNH
3/19/2016
2
Lợi nhuận của một khoản đầu tư là phần chênh lệch
giữa thu nhập thu được sau một khoảng thời gian đầu tư và
phần vốn đầu tư ban đầu
CĂN BẢN VỀ LỢI NHUẬN
Vậy lợi nhuận có thể hiểu:
Là thu nhập có được từ một khoản đầu tư
Được xem là kết quả cuối cùng của doanh nghiệp
CĂN BẢN VỀ LỢI NHUẬN
CĂN BẢN VỀ LỢI NHUẬN
3/19/2016
3
CĂN BẢN VỀ LỢI NHUẬN
CĂN BẢN VỀ LỢI NHUẬN
Hiện tại bạn mua một cổ phiếu VNM với giá 131.000
đồng, một năm sau bạn được chia cổ tức là 5.000
đồng, sau đó bạn bán lại cổ phiếu với giá 136.000
đồng. Hãy xác định tỷ suất sinh lời của cổ phiếu
VNM trên.
CĂN BẢN VỀ LỢI NHUẬN
Hiện tại bạn mua một cổ phiếu VNM với giá
131.000 đồng, một năm sau bạn được chia cổ tức là
5.000 đồng, sau đó bạn bán lại cổ phiếu với giá
136.000 đồng. Hãy xác định tỷ suất sinh lời của cổ
phiếu VNM trên.
Tỷ suất sinh lời
5.000 (136.000 - 131.000)
x100% 7,63%
131.000
3/19/2016
4
CĂN BẢN VỀ LỢI NHUẬN
Mối quan hệ giữa Tỷ suất sinh lợi thực tế và Tỷ suất
sinh lợi danh nghĩa:
Phân phối lợi nhuận
CĂN BẢN VỀ LỢI NHUẬN
LN
(EBT)
LN chia
LN giữ lại
Thuế
TNDN
LN
(EAT)
CĂN BẢN VỀ LỢI NHUẬN
Ý nghĩa của chỉ tiêu LN:
Phản ánh kết quả SXKD của DN
Đảm bảo về tài chính cho DN
Tích lũy để tái sản xuất
Tồn tại và phát triển
3/19/2016
5
CĂN BẢN VỀ LỢI NHUẬN
Tỷ suất sinh lợi mong đợi đối với một chứng khoán:
(dự báo xu hướng thị trường trong tương lai => xác lập bảng
phân phối xác suất tương ứng với mỗi trường hợp kinh tế)
CĂN BẢN VỀ LỢI NHUẬN
Bảng phân phối xác suất của tỷ suất sinh lời 2 chứng khoán X và
Y tương ứng với tình trạng của nền kinh tế cụ thể như sau:
Nền kinh tế Xác suất xảy ra Tỷ suất sinh lời dự kiến
Cổ phiếu X Cổ phiếu Y
Tốt nhất 30% 40% 20%
Bình thường 50% 16% 16%
Xấu nhất 20% -20% 10%
100%
Hãy xác định tỷ suất sinh lời mong đợi đối với từng chứng khoán
CĂN BẢN VỀ LỢI NHUẬN
Nền kinh tế Xác suất xảy ra Tỷ suất sinh lời dự kiến
Cổ phiếu X Cổ phiếu Y
Tốt nhất 30% 40% 20%
Bình thường 50% 16% 16%
Xấu nhất 20% -20% 10%
100%
%16%10%20%16%50%20%30)(
%16%)20(%20%16%50%40%30)(
Y
X
RE
RE
3/19/2016
6
Tỷ suất sinh lợi trung bình trong một giai
đoạn đối với một chứng khoán:
(trường hợp thực nghiệm)
CĂN BẢN VỀ LỢI NHUẬN
CĂN BẢN VỀ LỢI NHUẬN
Bảng sau đây cho thấy tỷ suất sinh lời của chứng khoán VMN
trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn 2010 –
2015 như sau:
Năm Tỷ suất sinh lời
2010 37%
2011 66%
2012 60%
2013 64%
2014 -12%
2015 73%
CĂN BẢN VỀ LỢI NHUẬN
Năm Tỷ suất sinh lời
2010 37%
2011 66%
2012 60%
2013 64%
2014 -12%
2015 73%
%48
6
%73%)12(%64%60%66%37
)(
VNMRE
3/19/2016
7
CĂN BẢN VỀ LỢI NHUẬN
Tỷ suất sinh lợi mong đợi đối với một danh mục đầu tư:
(Danh mục đầu tư: là tập hợp ít nhất hai loại chứng khoán trở lên)
CĂN BẢN VỀ LỢI NHUẬN
CĂN BẢN VỀ LỢI NHUẬN
3/19/2016
8
CĂN BẢN VỀ LỢI NHUẬN
Cổ phiếu A có tỷ suất sinh lợi kỳ vọng là
10%/năm, cổ phần B có tỷ suất sinh lợi kỳ
vọng là 20%. Nếu đầu tư 70% vào cổ
phần B thì tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của
danh mục gồm 2 CP A và B sẽ bao nhiêu?
CĂN BẢN VỀ LỢI NHUẬN
Một danh mục đầu tư bao gồm cổ phiếu của
công ty A với tỷ suất sinh lợi mong đợi là 20% và
trái phiếu của công ty B với tỷ suất sinh lợi
mong đợi là 5%. Tỷ trọng đầu tư vào B là 3/4. Tỷ
suất sinh lợi mong đợi của danh mục đầu tư là
bao nhiêu?
CĂN BẢN VỀ RỦI RO
Là sự sai biệt giữa lợi nhuận thực tế với lợi nhuận mong
đợi.
Là sự dao động của lợi nhuận. Dao động càng lớn thì
rủi ro càng cao và ngược lại.
Khả năng xảy ra rủi ro là khả năng có thể xuất hiện các
khoản thiệt hại về tài chính cho doanh nghiệp.
3/19/2016
9
PHÂN LOẠI RỦI RO
Rủi ro hệ thống
Rủi ro không hệ thống
(Rủi ro bên ngoài DN)
(Rủi ro bên trong DN)
Nguyên nhân:
Xuất phát từ bên ngoài doanh nghiệp.
=> Nằm ngoài tầm kiểm soát của doanh
nghiệp
RỦI RO HỆ THỐNG
Phân loại:
RỦI RO HỆ THỐNG
Rủi ro thị trường: do phản ứng tâm lý của nhà tư.
Rủi ro lãi suất: do lãi suất thị trường thay đổi.
Rủi ro sức mua: do tác động của lạm phát.
Rủi ro chính trị: bất ổn về chính trị (rủi ro cao ở các
nước kém phát triển và luật pháp đầu tư không rõ ràng)
Không thể giảm thiểu bằng phương thức
đa dạng hoá danh mục đầu tư
3/19/2016
10
RỦI RO KHÔNG HỆ THỐNG
Nguyên nhân: Từ bên trong doanh nghiệp
• Năng lực và trình độ yếu.
• Công nhân đình công.
• Đối thủ cạnh tranh.
• Hiệu quả sử dụng vốn
Phân loại:
RỦI RO KHÔNG HỆ THỐNG
Rủi ro kinh doanh: do sự biến động về thu nhập hoặc chi
phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Rủi ro tài chính: do sử dụng đòn bẩy tài chính không hợp
lý. Cơ cấu vốn của doanh nghiệp không hợp lý
Rủi ro thanh khoản: do rủi ro chuyển đổi thành tiền của
chứng khoán.
Rủi ro tỷ giá: do tỷ giá thay đổi.
Có thể giảm thiểu bằng phương thức đa
dạng hoá danh mục đầu tư
MỐI QUAN HỆ GIỮA LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO
Tổng rủi ro = Rủi ro hệ thống + Rủi ro phi hệ thống
3/19/2016
11
MỐI QUAN HỆ GIỮA LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO
Phương pháp phân tích độ nhạy
Với tỷ suất sinh
lời như nhau là
10%, DN sẽ lựa
chọn CP có mức
chênh lệch rủi ro
thấp hơn (STB)
MỐI QUAN HỆ GIỮA LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO
Mức độ chấp nhận rủi ro càng cao thì
lợi nhuận kỳ vọng càng lớn
ĐO LƯỜNG RỦI RO
Đo lường rủi ro của một chứng khoán cá biệt
3/19/2016
12
ĐO LƯỜNG RỦI RO
Đo lường rủi ro của một chứng khoán cá biệt
Phương sai của tỷ suất sinh lợi chứng khoán:
(dự báo xu hướng thị trường trong tương lai => xác lập bảng
phân phối xác suất tương ứng với mỗi trường hợp kinh tế)
ĐO LƯỜNG RỦI RO
Đo lường rủi ro của một chứng khoán cá biệt
Độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lợi chứng khoán: (trường hợp
phân phối xác suất)
n 2
1
i 1
1
R R
n 1
Độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lợi chứng khoán: (trường hợp
thực nghiệm)
ĐO LƯỜNG RỦI RO
Bảng phân phối xác suất của tỷ suất sinh lời 2 chứng khoán X và
Y tương ứng với tình trạng của nền kinh tế cụ thể như sau:
Nền kinh tế Xác suất xảy ra Tỷ suất sinh lời dự kiến
Cổ phiếu X Cổ phiếu Y
Tốt nhất 30% 40% 20%
Bình thường 50% 16% 16%
Xấu nhất 20% -20% 10%
100%
Hãy xác định độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lời đối với từng chứng
khoán
3/19/2016
13
ĐO LƯỜNG RỦI RO
Nền kinh tế Xác suất xảy ra Tỷ suất sinh lời dự kiến
Cổ phiếu X Cổ phiếu Y
Tốt nhất 30% 40% 20%
Bình thường 50% 16% 16%
Xấu nhất 20% -20% 10%
100%
%46,3%20%)16%10(%50%)16%16(%30%)16%20(
%78,20%20%)16%20(%50%)16%16(%30%)16%40(
222
222
Y
X
ĐO LƯỜNG RỦI RO
j
j
j
CV
R
Đo lường rủi ro của một chứng khoán cá biệt
Hệ số biến thiên (CV) của chứng khoán j: (sử dụng trong
trường hợp 2 chứng khoán có tỷ suất sinh lời khác nhau, rủi ro
khác nhau)
Ý nghĩa hệ số biến thiên: độ lệch chuẩn tương ứng với 1
đơn vị tỷ suất sinh lời
ĐO LƯỜNG RỦI RO
Đo lường rủi ro của một chứng khoán cá biệt
Hệ số biến thiên (CV) của chứng khoán j:
3/19/2016
14
ĐO LƯỜNG RỦI RO
Đo lường rủi ro của một danh mục đầu tư
Phương sai của danh mục đầu tư:
ĐO LƯỜNG RỦI RO
Đo lường rủi ro của một danh mục đầu tư
Hiệp phương sai:
Hệ số tương quan: thể hiện mối tương quan giữa 2 chứng khoán:
P = -1: Hai chứng khoán biến động hoàn toàn ngược chiều nhau
P= 0: Hai chứng khoán hoàn toàn độc lập nhau
P= 1: Hai chứng khoán hoàn toàn biến động cùng chiều nhau
• Tính hệ số tương quan giữa hai chứng khoán
ĐO LƯỜNG RỦI RO
BA
n
i
BiBAiAi
BA
AB
rrrrp
BACOV
1
,
3/19/2016
15
ĐO LƯỜNG RỦI RO
Bảng phân phối xác suất của tỷ suất sinh lời 2 chứng khoán X và
Y tương ứng với tình trạng của nền kinh tế cụ thể như sau:
Nền kinh tế Xác suất xảy ra Tỷ suất sinh lời dự kiến
Cổ phiếu X Cổ phiếu Y
Tốt nhất 30% 40% 20%
Bình thường 50% 16% 16%
Xấu nhất 20% -20% 10%
100%
Tính hệ số tương quan giữa 2 cổ phiếu X và Y
ĐO LƯỜNG RỦI RO
Nền kinh tế Xác suất xảy ra Tỷ suất sinh lời dự kiến
Cổ phiếu X Cổ phiếu Y
Tốt nhất 30% 40% 20%
Bình thường 50% 16% 16%
Xấu nhất 20% -20% 10%
100%
Tính hệ số tương quan giữa 2 cổ phiếu X và Y
1
%46,3%78,20
%)16%10(%)16%20(%20%)16%16(%)16%16(%50%)16%20(%)16%40(%30
XY
ĐO LƯỜNG RỦI RO
Đo lường rủi ro của một danh mục đầu tư
3/19/2016
16
ĐO LƯỜNG RỦI RO
Ví dụ: Danh mục P đầu tư gồm 60% cổ phiếu A và 40% cổ phiếu B
có xác suất mức sinh lời như sau cho các năm tới. Hãy tính tỷ suất
sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn của CP A, CP B, Danh mục P.
Tình trạng
kinh tế
Xác suất Khả năng sinh
lời của CP A
Khả năng sinh
lời của CP B
Tăng trưởng tốt 20% 14% 20%
Suy giảm 40% -5% -2%
Bình thường 40% 10% 9%
ĐO LƯỜNG RỦI RO
Đo lường rủi ro của một danh mục đầu tư
ĐO LƯỜNG RỦI RO
Đo lường rủi ro của một danh mục đầu tư
3/19/2016
17
ĐO LƯỜNG RỦI RO
Đo lường rủi ro của một danh mục đầu tư
Một danh mục đầu tư gồm 2 chứng khoán A
và B. Tỷ trọng chứng khoán A trong danh mục là
30%, độ lệch chuẩn của chứng khoán A là 10%,
độ lệch chuẩn của chứng khoán B là 8%. Hệ số
tương quan của chứng khoán A và B là 0,5. Hãy
tính độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư trên?
Ds: 7,56%
ĐO LƯỜNG RỦI RO
Đo lường rủi ro của một danh mục đầu tư
Một nhà đầu tư quyết định đầu tư vào một danh mục
bao gồm 3 chứng khoán như sau: đầu tư 10% vào cổ
phiếu A với tỷ suất sinh lợi 15%, độ lệnh chuẩn là 6%;
30% vào cổ phiếu B với tỷ suất sinh lợi là 18%, độ lệnh
chuẩn là 10% và phần còn lại vào trái phiếu chính phủ
có tỷ suất sinh lợi là 7%. Hệ số tương quan giữa cổ
phiếu A và cổ phiếu B là 0,15. Tỷ suất sinh lợi và độ
lệch chuẩn của danh mục là bao nhiêu?
Hàm hữu dụng
Trong đó:
• U: giá trị hữu dụng
• E(r): Tỷ suất sinh lời kỳ vọng
• 0,5: hằng số quy ước theo thông lệ thống kê diển tả mối
qua hệ giữa E(r) và
• A: Độ e ngại rủi ro của nhà đầu tư
• : phương sai
Nhà đầu tư sẽ chọn danh mục đem lại giá trị hữu dụng
lớn nhất
25,0 ArEU
2
3/19/2016
18
Mức độ e ngại rủi ro
2
M
fM rrE
A
Ví dụ: Một chuyên gia phân tích chứng khoán tại công ty
chứng khoán Sài Gòn dự báo rằng tỷ suất sinh lời kỳ vọng
danh mục thị trường: 14%, độ lệch chuẩn của lợi nhuận thị
trường vào năm tới là 20%. Tỷ suất sinh lời phi rủi ro: 5%.
Hãy xác định mức độ e ngại rủi ro
Mức độ e ngại rủi ro
Đặc điểm của nhà đầu tư Tác động đến quyết định đầu tư
Ngại rủi ro (A>0)_đại diện cho
những người có tâm lý bình thường
trong xã hội
Luôn xem xét mối quan hệ giữa lợi
nhuận và rủi ro trong tổng thể giá
trị hữu dụng
Có mức rủi ro cao (A<0)_ưa thích
rủi ro
Luôn quan tâm đến yếu tố rủi ro
(những danh mục đầu tư không rủi
ro có khả năng bị bác bỏ)
Trung dung (A=0) Chỉ quan tâm đến yếu tố lợi nhuận