Phân biệt được các loại trái phiếu, cổ phiếu
thường, cổ phiếu ưu đãi
• Định giá các loại chứng khoán
• Phân tích tương quan giữa giá trị thực và giá
thị trường của chứng khoán để đưa ra các
quyết định nên hay không nên đầu tư.
23 trang |
Chia sẻ: thuychi11 | Lượt xem: 655 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài chính doanh nghiệp - Chương 5: Định giá chứng khoán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3/21/2016
1
CHƯƠNG 5:
ĐỊNH GIÁ CHỨNG
KHOÁN
Khoa Tài chính – Ngân hàng, Trường ĐH CN Tp.HCM
Giảng viên: ThS Đoàn Thị Thu Trang
Mục tiêu của chương
• Phân biệt được các loại trái phiếu, cổ phiếu
thường, cổ phiếu ưu đãi
• Định giá các loại chứng khoán
• Phân tích tương quan giữa giá trị thực và giá
thị trường của chứng khoán để đưa ra các
quyết định nên hay không nên đầu tư.
Các nội dung chính của chương
• Định giá trái phiếu
• Định giá cổ phiếu ưu đãi
• Định giá cổ phiếu thường
• Lợi suất chứng khoán khi đầu tư ra nước ngoài.
3/21/2016
2
Company Logo
CÁC HÀNG HÓA TRÊN THỊ
TRƯỜNG VỐN
Trái phiếu1
Cổ phiếu3
Chứng khoán cầm cố bất động sản2
Tình huống dẫn nhập
Giá trị thực
(kỳ vọng)
Thị giá
Quyết định đầu tư
MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC ĐỊNH GIÁ
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
3/21/2016
3
5.2.1 Những vấn đề chung về trái phiếu
Khái niệm:
Trái phiếu là 1 hợp đồng nợ dài hạn được ký kết giữa chủ
thể phát hành và người cho vay, đảm bảo 1 sự chi trả lợi
tức định kỳ và hoàn lại vốn gốc cho người cầm trái phiếu
ở thời điểm đáo hạn
Đặc điểm:
- Mệnh giá
- Ngày đáo hạn
- Lãi suất huy động (rd )
5.2.1 Những vấn đề chung về trái phiếu
Phân loại trái phiếu:
- Căn cứ vào hình thức phát hành: trái phiếu
vô danh và trái phiếu ký danh
- Căn cứ vào chủ thể phát hành: trái phiếu
doanh nghiệp, trái phiếu chính phủ và chính
quyền địa phương
- Căn cứ vào lợi tức trái phiếu: trái phiếu chiết
khấu và trái phiếu trả lợi tức hàng kỳ
Company Logo
Trái phiếu Chính Phủ
3/21/2016
4
Company Logo
Trái phiếu chính quyền địa phương
5.2.2 Định giá trái phiếu
Định giá trái phiếu vô hạn
INT: lãi cố định được hưởng mãi mãi
Pb: Giá của trái phiếu
Rdm: tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư hay lãi
suất trên thị trường tài chính
rdm
1
320
INT
n ∞n-1
Pb INT INT INT INT
5.2.2 Định giá trái phiếu
Định giá trái phiếu vô hạn
INT: lãi cố định được hưởng mãi mãi
Pb: Giá của trái phiếu
Rdm: tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư hay lãi
suất trên thị trường tài chính
1t dm
r
INT
t)
dm
r(1
INT
)
dm
r(1
INT
.....
2)
dm
r(1
INT
1)
dm
r(1
INT
b
P
3/21/2016
5
Company Logo
5.2.2 Định giá trái phiếu
Định giá trái phiếu có kỳ hạn được hưởng lãi:
M: Mệnh giá trái phiếu
n: số năm trái phiếu còn lưu hành cho đến khi đáo hạn
INT: lãi cố định được hưởng mãi mãi
Pb: giá của trái phiếu
rdm:: tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư
rdm
1
320
INT
nn-1
Pb INT INT INT
M
INT
Company Logo
5.2.2 Định giá trái phiếu
Định giá trái phiếu có kỳ hạn được hưởng lãi:
n
t
n
dm
t
dm
n
dm
n
dmdmdm
b
r
M
r
INT
r
M
r
INT
r
INT
r
INT
P
1
21
)1()1(
)1()1(
........
)1()1(
n
dm
dm
n
dm
b rM
r
r
INTP
)1(
)1(1
M: Mệnh giá trái phiếu
n: số năm trái phiếu còn lưu hành cho đến khi đáo hạn
INT: lãi cố định được hưởng mãi mãi
Pb: giá của trái phiếu
rdm:: tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư
Company Logo
Trái phiếu Chính Phủ
3/21/2016
6
5.2.2 Định giá trái phiếu
Định giá trái phiếu có kỳ hạn được hưởng lãi:
Ví dụ: Một trái phiếu chính phủ có mệnh giá
100.000 đ, phát hành ngày 21/10/2003 và đáo hạn
ngày 21/10/2008, lãi suất huy động 8,5%/năm,
mỗi năm trả lãi 1 lần. Xác định giá bán của trái
phiếu trên thị trường vào ngày 21/10/2005, nếu lãi
suất theo thị trường là 7,8%/năm.
5.2.2 Định giá trái phiếu
Định giá trái phiếu có kỳ hạn được hưởng lãi:
đP
P
INT
b
b
810.101
%)8,71(000.100
%8,7
%)8,71(1
8500
8500%5,8000.100
3
3
Company Logo
Trái phiếu trả lãi định kỳ nữa năm
5.2.2 Định giá trái phiếu
3/21/2016
7
5.2.2 Định giá trái phiếu
Định giá trái phiếu trả lãi định kỳ nữa :
Ví dụ: Một trái phiếu doanh nghiệp do CTCP Tập
đoàn Hà Đô có mệnh giá 1.000.000.000 đ, phát
hành vào 02/10/2015 và đáo hạn vào ngày
02/10/2020, lãi suất huy động 9,7%/năm. Trả lãi
định kỳ nữa năm. Hãy xác định giá bán của trái
phiếu trên vào ngày 2/10/2016, nếu lãi suất đòi
hỏi của NĐT là 10%/năm
5.2.2 Định giá trái phiếu
Định giá trái phiếu trả lãi định kỳ nữa :
990305,0
2
%10
11
2
%10
2
%10
11
0485,0
0485,0
2
%7,9
1
)24(
)24(
b
b
P
P
INT
5.2.2 Định giá trái phiếu
Lượng giá trái phiếu có kỳ hạn không hưởng lãi
Ví dụ: CTCP Chứng khoán Rồng Việt phát hành trái
phiếu không trả lãi có thời hạn 10 năm và mệnh giá
là 1 triệu đồng. Nếu tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi của
nhà đầu tư là 12%/năm, tính giá bán của trái phiếu
này
n
dm
b
r
M
P
)1(
3/21/2016
8
5.2.2 Định giá trái phiếu
Lượng giá trái phiếu có kỳ hạn không hưởng lãi
Ví dụ: CTCP Chứng khoán Rồng Việt phát hành trái
phiếu không trả lãi có thời hạn 10 năm và mệnh giá
là 1 triệu đồng. Nếu tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi của
nhà đầu tư là 12%/năm, tính giá bán của trái phiếu
này
đPb 321973%)121(000.000.1
10
5.2.2 Định giá trái phiếu
Phân tích sự biến động giá trái phiếu
Giá trái phiếu (Pb) là 1 hàm số phụ thuộc vào các
biến sau:
INT: lãi cố định được hưởng từ trái phiếu
Rdm: tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư
M: mệnh giá trái phiếu
n: số năm trái phiếu còn lưu hành cho đến khi đáo hạn
Sau khi trái phiếu được phát hành thì M và INT
không đổi
phụ thuộc vào sự thay đổi thời gian và biến động lãi
suất trên thị trường
Company Logo
5.2.2 Định giá trái phiếu
Phân tích sự biến động giá trái phiếu
Ví dụ: Một DN cổ phần phát hành trái phiếu có mệnh giá
100.000 đồng, thời hạn 2 năm và lãi suất huy động 8%/năm,
mỗi năm trả lãi 1 lần
Hãy xác định giá của trái phiếu trước thời điểm đáo hạn 1
năm, 2 năm, nếu lãi suất thị trường tại thời điểm phát hành
lần lượt là 6%, 8%, 10%
Rdm Giá trị trái phiếu trước đáo hạn
2 năm 1 năm 0 năm
6% 103.667 101.887 100.000
8% 100.000 100.000 100.000
10% 96.259 98.182 100.000
3/21/2016
9
Company Logo
5.2.2 Định giá trái phiếu
0 1 2 3 n
Pm
PM
Giá trái phiếu ($)
năm
rdm < rd
rdm < rd
Company Logo
5.2.2 Định giá trái phiếu
Phân tích sự biến động giá trái phiếu
Nhận xét:
- Giá trái phiếu được hình thành trên thị trường do quan hệ cung
cầu quyết định, sự biến động của lãi suất thị trường sẽ tác động
đến giá trái phiếu.
- Khi lãi suất trên thị trường bằng lãi suất trái phiếu thì giá trái
phiếu bằng mệnh giá của nó
- Khi lãi suất trên thị trường thấp hơn lãi suất trái phiếu thì giá
trái phiếu cao hơn mệnh giá của nó
- Khi lãi suất trên thị trường cao hơn lãi suất trái phiếu thì giá trái
phiếu thấp hơn mệnh giá của nó
- Càng gần ngày đáo hạn thì giá trái phiếu càng tiến gần đến
mệnh giá của nó
- Trái phiếu dài hạn có rủi ro cao hơn trái phiếu ngắn hạn.
5.2.2 Định giá trái phiếu
Lợi suất đầu tư trái phiếu:
Lợi suất đầu tư trái phiếu đáo hạn
(YTM – Yield to Maturity)
Ví dụ:
Một người mua 1 trái phiếu doanh nghiệp do
CTCP Tập đoàn Hà Đô có mệnh giá 1 tỷ đồng,
thời hạn 10 năm và được hưởng lãi hàng năm là
9,7%/năm với giá là 1,1 tỷ đồng. Nếu người đó
giữ trái phiếu này đến khi đáo hạn, lợi suất đầu tư
trái phiếu này là bao nhiêu?
3/21/2016
10
5.2.2 Định giá trái phiếu
%196,8
)1(1
)1(1
097,0
097,0%7,91
10
10
b
dm
dm
dm
b
P
r
r
r
P
INT
Company Logo
5.2.2 Định giá trái phiếu
Lợi suất đầu tư trái phiếu:
Lợi suất đầu tư trái phiếu được thu hồi (Yield to Call)
n
dm
bn
n
dmdmdm
bn
r
V
r
INT
r
INT
r
INT
P
)1()1(
.....
)1()1( 21
n
dmb
dm
n
dm
b rV
r
r
INTP
)1(
)1(1
n: thời gian cho đến khi trái phiếu được thu hồi
Vbn: Giá khi thu hồi trái phiếu
rdm: Lời suất khi trái phiếu được thu hồi
5.2.2 Định giá trái phiếu
Lợi suất đầu tư trái phiếu:
Lợi suất đầu tư trái phiếu được thu hồi
(Yield to Call)
Ví dụ: Trái phiếu thời hạn 10 năm, lãi suất 9,5%/năm,
trả lãi 2 lần một năm, mệnh giá 1.000.000 đ, đang bán
với giá 1.063.386đ. Trái phiếu có thể được thu hồi sau
5 năm với giá thu hồi là 1.050.000. Tính lợi suất trái
phiếu khi thu hồi
3/21/2016
11
5.2.2 Định giá trái phiếu
Ví dụ: Trái phiếu thời hạn 10 năm, lãi suất
9,5%/năm, trả lãi 2 lần một năm, mệnh giá
1.000.000 đ, đang bán với giá 1.063.386đ. Trái
phiếu có thể được thu hồi sau 5 năm với giá thu
hồi là 1.050.000. Tính lợi suất trái phiếu khi thu
hồi
%73,8
2
1000.050.1
2
2
11
500.47386.063.1
500.47
2
%5,9
000.000.1
)25(
)25(
dm
dm
dm
dm
r
r
r
r
INT
5.2.2 Định giá trái phiếu
• Công thức gần đúng:
2
2
bb
bb
d
dm
b
b
d
dm
PV
n
PV
rM
r
PM
n
PM
rM
r
12
10
121 )(
bb
bb
dmdmdmdm
PP
PP
rrrr
Công thức nội suy:
5.2.2 Định giá trái phiếu
3/21/2016
12
ĐỊNH GIÁ
CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI
5.3.1 Những vấn đề chung về cổ phiếu ưu đãi
Khái niệm
Cổ phiếu ưu đãi là loại chứng khoán vốn ưu đãi hay là loại cổ phiếu
mà DN phát hành cam kết trả tỷ lệ cổ tức cố định hàng năm, không
có tuyên bố ngày đáo hạn. Là loại cổ phiếu có những tính chất giống
trái phiếu vô hạn
Các loại cổ phiếu ưu đãi:
- Cổ phiếu ưu đãi cổ tức
- Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết
- Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại
- Cổ phiếu ưu đãi trong việc chuyển qua cổ phiếu thường
- Cổ phiếu ưu đãi khác do điều lệ công ty quy định
5.3.2 Lượng giá cổ phiếu ưu đãi
Mô hình lượng giá cổ phiếu ưu đãi
p
p
p
r
D
P
- Pp: giá trị của cổ phiếu ưu đãi
- Dp: cổ tức hàng năm của cổ phiếu ưu đãi
- rp: tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư
rp
1
320
Dp
n ∞n-1
Pp Dp Dp Dp Dp
3/21/2016
13
5.3.2 Lượng giá cổ phiếu ưu đãi
Mô hình lượng giá cổ phiếu ưu đãi
Ví dụ: CTCP Chứng khoán Rồng Việt phát hành cổ phiếu
ưu đãi về cổ tức. Tỷ lệ chi trả cổ tức cố định là 12%, mệnh
giá cổ phiếu ưu đãi 10.000 đồng. Nếu suất sinh lợi theo
yêu cầu của nhà đầu tư là 11% thì cổ phiếu ưu đãi trên
được bán với giá bao nhiêu trên thị trường
5.3.2 Lượng giá cổ phiếu ưu đãi
Mô hình lượng giá cổ phiếu ưu đãi
Ví dụ: CTCP Chứng khoán Rồng Việt phát hành cổ phiếu
ưu đãi về cổ tức. Tỷ lệ chi trả cổ tức cố định là 12%, mệnh
giá cổ phiếu ưu đãi 10.000 đồng. Nếu suất sinh lợi theo
yêu cầu của nhà đầu tư là 11% thì cổ phiếu ưu đãi trên
được bán với giá bao nhiêu trên thị trường
909.10
%11
200.1
200.1%12000.10
p
p
P
D
5.3.2 Lượng giá cổ phiếu ưu đãi
Tỷ suất sinh lời của cổ phiếu ưu đãi
p
p
p
P
D
r
3/21/2016
14
5.3.2 Lượng giá cổ phiếu ưu đãi
• Vd1: CTCP Chứng khoán Rồng Việt phát hành cổ
phiếu ưu đãi về cổ tức. Tỷ lệ chi trả cổ tức cố định là
12%, mệnh giá cổ phiếu ưu đãi 10.000 đồng, nếu giá
bán của cổ phiếu trên hiện nay là 15.000đ. Tính tỷ
suất sinh lời đầu tư cổ phiếu ưu đãi?
5.3.2 Lượng giá cổ phiếu ưu đãi
• Vd1: CTCP Chứng khoán Rồng Việt phát hành cổ
phiếu ưu đãi về cổ tức. Tỷ lệ chi trả cổ tức cố định là
12%, mệnh giá cổ phiếu ưu đãi 10.000 đồng, nếu giá
bán của cổ phiếu trên hiện nay là 15.000đ. Tính tỷ
suất sinh lời đầu tư cổ phiếu ưu đãi?
%67,6
000.10
000.15
p
p
r
r
ĐỊNH GIÁ
CỔ PHIẾU THƯỜNG
3/21/2016
15
5.4.1 Những vấn đề chung về CP thường
Khái niệm
- Là chứng khoán vốn hay chứng chỉ chứng nhận đầu
tư vào doanh nghiệp cổ phần
- Được chia lợi nhuận hàng năm từ kết quả hoạt động
kinh doanh của DN
- Là loại chứng khoán phát hành ra đầu tiên và thu hồi
về cuối cùng khi doanh nghiệp thanh lý, giải thể
Đặc điểm
- Mệnh giá
- Thư giá
- Thị giá
- Cổ tức
5.4.1 Những vấn đề chung về CP thường
Phân loại:
Căn cứ vào đặc điểm hoạt động của DN
- Cổ phiếu thượng hạng
- Cổ phiếu tăng trưởng
- Cổ phiếu thu nhập
- Cổ phiếu thời kỳ
- Cổ phiếu theo mùa
Căn cứ vào đặc điểm dòng tiền của cổ phiếu
- Cổ phiếu có dòng tiền vô hạn
- Cổ phiếu có dòng tiền hữu hạn
Company Logo
Cổ phiếu vô danh
3/21/2016
16
Cổ phiếu vô danh
Company Logo
Cổ phiếu ký danh
Company Logo
Cổ phiếu ký danh
3/21/2016
17
Một số phương pháp định giá cổ phiếu thường
Phương pháp
dựa trên hệ số
P/E
Phương pháp
chiết khấu
dòng tiền
Định giá cổ
phiếu thường
5.4.2 Định giá cổ phiếu thường
rs
1
320
D1
nn-1
P0
D0
D2 D3 Dn-1 Dn
t
t gDD )1(0
5.4.2 Định giá cổ phiếu thường
Phương pháp chiết khấu dòng tiền
5.4.2 Định giá cổ phiếu thường
TH 1: Mô hình chiết khấu dòng tiền hữu hạn
P0: Giá cổ phiếu thường ước định
Dt: khoản cổ tức dự tính nhận được ở năm thứ t
Pn:giá bán cổ phiếu dự tính ở cuối năm thứ n
rs: tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư
n: số năm nắm giữ cổ phiếu của nhà đầu tư
rs
1
320
D1
nn-1
P0
D0
D2 D3 Dn-1 Pn
Dn
3/21/2016
18
5.4.2 Định giá cổ phiếu thường
TH 1: Mô hình chiết khấu dòng tiền hữu hạn
n
t
t
s
n
t
s
t
r
P
r
D
P
1
0
)1()1(
P0: Giá cổ phiếu thường ước định
Dt: khoản cổ tức dự tính nhận được ở năm thứ t
Pn:giá bán cổ phiếu dự tính ở cuối năm thứ n
rs: tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư
n: số năm nắm giữ cổ phiếu của nhà đầu tư
5.4.2 Định giá cổ phiếu thường
Mô hình chiết khấu dòng tiền vô hạn
P0: Giá CP thường ở hiện tại
g: mức tăng trưởng thu nhập hay tăng
trưởng cổ tức
rs: suất sinh lợi theo yêu cầu của nhà đầu tư
D0: cổ tức cổ phiếu thường ở năm hiện tại
Dt: cổ tức cổ phiếu thường ở năm t
rs
1
320
D1
n ∞n-1
P0
D0
D2 D3 Dn-1 Dn
5.4.2 Định giá cổ phiếu thường
Mô hình chiết khấu dòng tiền vô hạn
t
t gDD )1(0
P0: Giá CP thường ở hiện tại
g: mức tăng trưởng thu nhập hay tăng
trưởng cổ tức
rs: suất sinh lợi theo yêu cầu của nhà đầu tư
D0: cổ tức cổ phiếu thường ở năm hiện tại
Dt: cổ tức cổ phiếu thường ở năm t
Mô hình định giá cồ phiếu thường
1
2
2
1
1
0
)1()1(
......
)1()1( t
t
s
t
sss r
D
r
D
r
D
r
D
P
3/21/2016
19
5.4.2 Định giá cổ phiếu thường
Trường hợp cổ tức hàng năm không thay đổi
- g = 0
- Với rs> g:
sr
D
P 00
)(
)1(
)(
01
0
gr
gD
gr
D
P
ss
5.4.2 Định giá cổ phiếu thường
Trường hợp cổ tức tăng trưởng thay đổi:
Ví dụ: Cổ phiếu CTCP CN Cao su Miền Nam
(CSM) có tỷ lệ chi trả cổ tức năm vừa rồi là 2.300
đ, tốc độ tăng trưởng cổ tức mỗi năm g =16%
trong 4 năm tiếp theo. Từ năm thứ 5 trở đi tốc độ
tăng trưởng cố định 17% mỗi năm. Tỷ suất sinh
lời kỳ vọng của nhà đầu tư là 22,77%. Xác định
giá bán cổ phiếu tại thời điểm hiện tại?
Nếu giá thị trường tại thời điểm hiện tại là 42.500
thì NĐT có nên quyết định mua CP CSM hay
không?
5.4.2 Định giá cổ phiếu thường
Trường hợp cổ tức tăng trưởng thay đổi:
43,872.4%)171(47,164.4
47,164.4%)161(300.2
06,590.3%)161(300.2
88,094.3%)161(300.2
668.2%)161(300.2
5
4
4
3
3
2
2
1
D
D
D
D
D
đP
P
P
170.45
%)77,221(2,444.84%)77,221(47,164.4
%)77,221(06,590.3%)77,221(88,094.3%)77,221(668.2
2,444.84
%)17%77,22(
43,872.4
0
44
321
0
4
3/21/2016
20
5.4.2 Định giá cổ phiếu thường
Trường hợp cổ tức tăng trưởng thay đổi:
Nếu giá thị trường tại thời điểm hiện tại là 42.500
thì NĐT có nên quyết định mua CP CSM hay
không?
Giá trị hợp lý của CSM là 45.170 > giá thị trường
42.500 => NĐT nên quyết định mua CP CSM
5.4.2 Định giá cổ phiếu thường
Tỷ suất sinh lời của cổ phiếu thường
Với rs > g, ta có
)(
1
0
gr
D
P
s
g
P
D
rs
0
1
Ví dụ: Cổ phiếu CTCP CN Cao su Miền Nam
(CSM) có tỷ lệ chi trả cổ tức năm vừa rồi là
2.300 đ, kỳ vọng tốc độ tăng trưởng cổ tức cố
định g =16%. Nếu giá CP CSM tại thời điểm
hiện tại là 42.500. Tính tỷ suất sinh lời của CP
CSM?
5.4.2 Định giá cổ phiếu thường
Tỷ suất sinh lời của cổ phiếu thường
Ví dụ: Cổ phiếu CTCP CN Cao su Miền Nam
(CSM) có tỷ lệ chi trả cổ tức năm vừa rồi là
2.300 đ, kỳ vọng tốc độ tăng trưởng cổ tức cố
định g =16%. Nếu giá CP CSM tại thời điểm
hiện tại là 42.500. Tính tỷ suất sinh lời của CP
CSM?
%93,21
%16
%)161(300.2
500.42
s
s
r
r
3/21/2016
21
5.4.2 Định giá cổ phiếu thường
Phương pháp P/E
P = EPS x P/E
Trong đó:
EPS: là thu nhập mỗi cổ phiếu thường
P/E: là tỷ lệ giá trên thu nhập
5.4.2 Định giá cổ phiếu thường
Phương pháp P/E
Ví dụ: CTCP CN Cao su Miền Nam (CSM) có
thu nhập trên mỗi cổ phiếu thường EPS là 5.596
đồng, chỉ số P/E là 7,9. Ước tính giá CP CSM?
Nếu giá thị trường tại thời điểm hiện tại là
42.500 thì NĐT có nên quyết định mua CP
CSM hay không?
5.4.2 Định giá cổ phiếu thường
Phương pháp P/E
Ví dụ: CTCP CN Cao su Miền Nam (CSM) có
thu nhập trên mỗi cổ phiếu thường EPS là 5.596
đồng, chỉ số P/E là 7,9. Ước tính giá CP CSM?
Nếu giá thị trường tại thời điểm hiện tại là
42.500 < 44.208 thì NĐT nên quyết định mua
CP CSM
208.449,7596.5 CSMP
3/21/2016
22
5.4 Lợi suất chứng khoán khi đầu tư ra nước ngoài
• Các yếu tố tác động đến lợi suất đầu tư chứng
khoán ra nước ngoài:
– Thu nhập
– Rủi ro
5.4 Lợi suất chứng khoán khi đầu tư ra nước ngoài
• Lợi suất đầu tư chứng khoán khi đồng tiền nước
đầu tư tăng giá:
Ví dụ: Ngày 1/1/2013, ông A đầu tư 200 trđ để mua
trái phiếu công ty B ở Mỹ với lãi suất trái phiếu
hàng năm là 10%, tỷ giá 20.000VND/USD. Đến
ngày 31/12/2013 ông A bán toàn bộ trái phiếu với
giá bằng giá mua ban đầu và nhận trái tức với tỷ
giá 21.000VND/USD.
Tính lợi suất đầu tư của ông A.
5.4 Lợi suất chứng khoán khi đầu tư ra nước ngoài
• Lợi suất đầu tư chứng khoán khi đồng tiền nước
đầu tư giảm giá:
Ví dụ: Ngày 1/1/2013, ông A đầu tư 200 trđ để mua
trái phiếu công ty B ở Mỹ với lãi suất trái phiếu
hàng năm là 10%, tỷ giá 20.000VND/USD. Đến
ngày 31/12/2013 ông A bán toàn bộ trái phiếu với
giá bằng giá mua ban đầu và nhận trái tức với tỷ
giá 19.000VND/USD.
Tính lợi suất đầu tư của ông A.
3/21/2016
23
www.themegallery.com