Tài chính doanh nghiệp - Chương 5: Định giá chứng khoán

Phân biệt được các loại trái phiếu, cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi • Định giá các loại chứng khoán • Phân tích tương quan giữa giá trị thực và giá thị trường của chứng khoán để đưa ra các quyết định nên hay không nên đầu tư.

pdf23 trang | Chia sẻ: thuychi11 | Lượt xem: 636 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài chính doanh nghiệp - Chương 5: Định giá chứng khoán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3/21/2016 1 CHƯƠNG 5: ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN Khoa Tài chính – Ngân hàng, Trường ĐH CN Tp.HCM Giảng viên: ThS Đoàn Thị Thu Trang Mục tiêu của chương • Phân biệt được các loại trái phiếu, cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi • Định giá các loại chứng khoán • Phân tích tương quan giữa giá trị thực và giá thị trường của chứng khoán để đưa ra các quyết định nên hay không nên đầu tư. Các nội dung chính của chương • Định giá trái phiếu • Định giá cổ phiếu ưu đãi • Định giá cổ phiếu thường • Lợi suất chứng khoán khi đầu tư ra nước ngoài. 3/21/2016 2 Company Logo CÁC HÀNG HÓA TRÊN THỊ TRƯỜNG VỐN Trái phiếu1 Cổ phiếu3 Chứng khoán cầm cố bất động sản2 Tình huống dẫn nhập Giá trị thực (kỳ vọng) Thị giá Quyết định đầu tư MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC ĐỊNH GIÁ ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU 3/21/2016 3 5.2.1 Những vấn đề chung về trái phiếu Khái niệm: Trái phiếu là 1 hợp đồng nợ dài hạn được ký kết giữa chủ thể phát hành và người cho vay, đảm bảo 1 sự chi trả lợi tức định kỳ và hoàn lại vốn gốc cho người cầm trái phiếu ở thời điểm đáo hạn Đặc điểm: - Mệnh giá - Ngày đáo hạn - Lãi suất huy động (rd ) 5.2.1 Những vấn đề chung về trái phiếu Phân loại trái phiếu: - Căn cứ vào hình thức phát hành: trái phiếu vô danh và trái phiếu ký danh - Căn cứ vào chủ thể phát hành: trái phiếu doanh nghiệp, trái phiếu chính phủ và chính quyền địa phương - Căn cứ vào lợi tức trái phiếu: trái phiếu chiết khấu và trái phiếu trả lợi tức hàng kỳ Company Logo Trái phiếu Chính Phủ 3/21/2016 4 Company Logo Trái phiếu chính quyền địa phương 5.2.2 Định giá trái phiếu Định giá trái phiếu vô hạn INT: lãi cố định được hưởng mãi mãi Pb: Giá của trái phiếu Rdm: tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư hay lãi suất trên thị trường tài chính rdm 1 320 INT n ∞n-1 Pb INT INT INT INT 5.2.2 Định giá trái phiếu Định giá trái phiếu vô hạn INT: lãi cố định được hưởng mãi mãi Pb: Giá của trái phiếu Rdm: tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư hay lãi suất trên thị trường tài chính             1t dm r INT t) dm r(1 INT ) dm r(1 INT ..... 2) dm r(1 INT 1) dm r(1 INT b P 3/21/2016 5 Company Logo 5.2.2 Định giá trái phiếu Định giá trái phiếu có kỳ hạn được hưởng lãi: M: Mệnh giá trái phiếu n: số năm trái phiếu còn lưu hành cho đến khi đáo hạn INT: lãi cố định được hưởng mãi mãi Pb: giá của trái phiếu rdm:: tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư rdm 1 320 INT nn-1 Pb INT INT INT M INT Company Logo 5.2.2 Định giá trái phiếu Định giá trái phiếu có kỳ hạn được hưởng lãi:               n t n dm t dm n dm n dmdmdm b r M r INT r M r INT r INT r INT P 1 21 )1()1( )1()1( ........ )1()1( n dm dm n dm b rM r r INTP      )1( )1(1 M: Mệnh giá trái phiếu n: số năm trái phiếu còn lưu hành cho đến khi đáo hạn INT: lãi cố định được hưởng mãi mãi Pb: giá của trái phiếu rdm:: tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư Company Logo Trái phiếu Chính Phủ 3/21/2016 6 5.2.2 Định giá trái phiếu Định giá trái phiếu có kỳ hạn được hưởng lãi: Ví dụ: Một trái phiếu chính phủ có mệnh giá 100.000 đ, phát hành ngày 21/10/2003 và đáo hạn ngày 21/10/2008, lãi suất huy động 8,5%/năm, mỗi năm trả lãi 1 lần. Xác định giá bán của trái phiếu trên thị trường vào ngày 21/10/2005, nếu lãi suất theo thị trường là 7,8%/năm. 5.2.2 Định giá trái phiếu Định giá trái phiếu có kỳ hạn được hưởng lãi: đP P INT b b 810.101 %)8,71(000.100 %8,7 %)8,71(1 8500 8500%5,8000.100 3 3        Company Logo Trái phiếu trả lãi định kỳ nữa năm 5.2.2 Định giá trái phiếu 3/21/2016 7 5.2.2 Định giá trái phiếu Định giá trái phiếu trả lãi định kỳ nữa : Ví dụ: Một trái phiếu doanh nghiệp do CTCP Tập đoàn Hà Đô có mệnh giá 1.000.000.000 đ, phát hành vào 02/10/2015 và đáo hạn vào ngày 02/10/2020, lãi suất huy động 9,7%/năm. Trả lãi định kỳ nữa năm. Hãy xác định giá bán của trái phiếu trên vào ngày 2/10/2016, nếu lãi suất đòi hỏi của NĐT là 10%/năm 5.2.2 Định giá trái phiếu Định giá trái phiếu trả lãi định kỳ nữa : 990305,0 2 %10 11 2 %10 2 %10 11 0485,0 0485,0 2 %7,9 1 )24( )24(                    b b P P INT 5.2.2 Định giá trái phiếu Lượng giá trái phiếu có kỳ hạn không hưởng lãi Ví dụ: CTCP Chứng khoán Rồng Việt phát hành trái phiếu không trả lãi có thời hạn 10 năm và mệnh giá là 1 triệu đồng. Nếu tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi của nhà đầu tư là 12%/năm, tính giá bán của trái phiếu này n dm b r M P )1(   3/21/2016 8 5.2.2 Định giá trái phiếu Lượng giá trái phiếu có kỳ hạn không hưởng lãi Ví dụ: CTCP Chứng khoán Rồng Việt phát hành trái phiếu không trả lãi có thời hạn 10 năm và mệnh giá là 1 triệu đồng. Nếu tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi của nhà đầu tư là 12%/năm, tính giá bán của trái phiếu này đPb 321973%)121(000.000.1 10   5.2.2 Định giá trái phiếu Phân tích sự biến động giá trái phiếu Giá trái phiếu (Pb) là 1 hàm số phụ thuộc vào các biến sau: INT: lãi cố định được hưởng từ trái phiếu Rdm: tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư M: mệnh giá trái phiếu n: số năm trái phiếu còn lưu hành cho đến khi đáo hạn Sau khi trái phiếu được phát hành thì M và INT không đổi phụ thuộc vào sự thay đổi thời gian và biến động lãi suất trên thị trường Company Logo 5.2.2 Định giá trái phiếu Phân tích sự biến động giá trái phiếu Ví dụ: Một DN cổ phần phát hành trái phiếu có mệnh giá 100.000 đồng, thời hạn 2 năm và lãi suất huy động 8%/năm, mỗi năm trả lãi 1 lần Hãy xác định giá của trái phiếu trước thời điểm đáo hạn 1 năm, 2 năm, nếu lãi suất thị trường tại thời điểm phát hành lần lượt là 6%, 8%, 10% Rdm Giá trị trái phiếu trước đáo hạn 2 năm 1 năm 0 năm 6% 103.667 101.887 100.000 8% 100.000 100.000 100.000 10% 96.259 98.182 100.000 3/21/2016 9 Company Logo 5.2.2 Định giá trái phiếu 0 1 2 3 n Pm PM Giá trái phiếu ($) năm rdm < rd rdm < rd Company Logo 5.2.2 Định giá trái phiếu Phân tích sự biến động giá trái phiếu Nhận xét: - Giá trái phiếu được hình thành trên thị trường do quan hệ cung cầu quyết định, sự biến động của lãi suất thị trường sẽ tác động đến giá trái phiếu. - Khi lãi suất trên thị trường bằng lãi suất trái phiếu thì giá trái phiếu bằng mệnh giá của nó - Khi lãi suất trên thị trường thấp hơn lãi suất trái phiếu thì giá trái phiếu cao hơn mệnh giá của nó - Khi lãi suất trên thị trường cao hơn lãi suất trái phiếu thì giá trái phiếu thấp hơn mệnh giá của nó - Càng gần ngày đáo hạn thì giá trái phiếu càng tiến gần đến mệnh giá của nó - Trái phiếu dài hạn có rủi ro cao hơn trái phiếu ngắn hạn. 5.2.2 Định giá trái phiếu Lợi suất đầu tư trái phiếu: Lợi suất đầu tư trái phiếu đáo hạn (YTM – Yield to Maturity) Ví dụ: Một người mua 1 trái phiếu doanh nghiệp do CTCP Tập đoàn Hà Đô có mệnh giá 1 tỷ đồng, thời hạn 10 năm và được hưởng lãi hàng năm là 9,7%/năm với giá là 1,1 tỷ đồng. Nếu người đó giữ trái phiếu này đến khi đáo hạn, lợi suất đầu tư trái phiếu này là bao nhiêu? 3/21/2016 10 5.2.2 Định giá trái phiếu %196,8 )1(1 )1(1 097,0 097,0%7,91 10 10        b dm dm dm b P r r r P INT Company Logo 5.2.2 Định giá trái phiếu Lợi suất đầu tư trái phiếu: Lợi suất đầu tư trái phiếu được thu hồi (Yield to Call) n dm bn n dmdmdm bn r V r INT r INT r INT P )1()1( ..... )1()1( 21         n dmb dm n dm b rV r r INTP      )1( )1(1 n: thời gian cho đến khi trái phiếu được thu hồi Vbn: Giá khi thu hồi trái phiếu rdm: Lời suất khi trái phiếu được thu hồi 5.2.2 Định giá trái phiếu Lợi suất đầu tư trái phiếu: Lợi suất đầu tư trái phiếu được thu hồi (Yield to Call) Ví dụ: Trái phiếu thời hạn 10 năm, lãi suất 9,5%/năm, trả lãi 2 lần một năm, mệnh giá 1.000.000 đ, đang bán với giá 1.063.386đ. Trái phiếu có thể được thu hồi sau 5 năm với giá thu hồi là 1.050.000. Tính lợi suất trái phiếu khi thu hồi 3/21/2016 11 5.2.2 Định giá trái phiếu Ví dụ: Trái phiếu thời hạn 10 năm, lãi suất 9,5%/năm, trả lãi 2 lần một năm, mệnh giá 1.000.000 đ, đang bán với giá 1.063.386đ. Trái phiếu có thể được thu hồi sau 5 năm với giá thu hồi là 1.050.000. Tính lợi suất trái phiếu khi thu hồi %73,8 2 1000.050.1 2 2 11 500.47386.063.1 500.47 2 %5,9 000.000.1 )25( )25(                    dm dm dm dm r r r r INT 5.2.2 Định giá trái phiếu • Công thức gần đúng: 2 2 bb bb d dm b b d dm PV n PV rM r PM n PM rM r         12 10 121 )( bb bb dmdmdmdm PP PP rrrr    Công thức nội suy: 5.2.2 Định giá trái phiếu 3/21/2016 12 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI 5.3.1 Những vấn đề chung về cổ phiếu ưu đãi Khái niệm Cổ phiếu ưu đãi là loại chứng khoán vốn ưu đãi hay là loại cổ phiếu mà DN phát hành cam kết trả tỷ lệ cổ tức cố định hàng năm, không có tuyên bố ngày đáo hạn. Là loại cổ phiếu có những tính chất giống trái phiếu vô hạn Các loại cổ phiếu ưu đãi: - Cổ phiếu ưu đãi cổ tức - Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết - Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại - Cổ phiếu ưu đãi trong việc chuyển qua cổ phiếu thường - Cổ phiếu ưu đãi khác do điều lệ công ty quy định 5.3.2 Lượng giá cổ phiếu ưu đãi Mô hình lượng giá cổ phiếu ưu đãi p p p r D P  - Pp: giá trị của cổ phiếu ưu đãi - Dp: cổ tức hàng năm của cổ phiếu ưu đãi - rp: tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư rp 1 320 Dp n ∞n-1 Pp Dp Dp Dp Dp 3/21/2016 13 5.3.2 Lượng giá cổ phiếu ưu đãi Mô hình lượng giá cổ phiếu ưu đãi Ví dụ: CTCP Chứng khoán Rồng Việt phát hành cổ phiếu ưu đãi về cổ tức. Tỷ lệ chi trả cổ tức cố định là 12%, mệnh giá cổ phiếu ưu đãi 10.000 đồng. Nếu suất sinh lợi theo yêu cầu của nhà đầu tư là 11% thì cổ phiếu ưu đãi trên được bán với giá bao nhiêu trên thị trường 5.3.2 Lượng giá cổ phiếu ưu đãi Mô hình lượng giá cổ phiếu ưu đãi Ví dụ: CTCP Chứng khoán Rồng Việt phát hành cổ phiếu ưu đãi về cổ tức. Tỷ lệ chi trả cổ tức cố định là 12%, mệnh giá cổ phiếu ưu đãi 10.000 đồng. Nếu suất sinh lợi theo yêu cầu của nhà đầu tư là 11% thì cổ phiếu ưu đãi trên được bán với giá bao nhiêu trên thị trường 909.10 %11 200.1 200.1%12000.10   p p P D 5.3.2 Lượng giá cổ phiếu ưu đãi Tỷ suất sinh lời của cổ phiếu ưu đãi p p p P D r  3/21/2016 14 5.3.2 Lượng giá cổ phiếu ưu đãi • Vd1: CTCP Chứng khoán Rồng Việt phát hành cổ phiếu ưu đãi về cổ tức. Tỷ lệ chi trả cổ tức cố định là 12%, mệnh giá cổ phiếu ưu đãi 10.000 đồng, nếu giá bán của cổ phiếu trên hiện nay là 15.000đ. Tính tỷ suất sinh lời đầu tư cổ phiếu ưu đãi? 5.3.2 Lượng giá cổ phiếu ưu đãi • Vd1: CTCP Chứng khoán Rồng Việt phát hành cổ phiếu ưu đãi về cổ tức. Tỷ lệ chi trả cổ tức cố định là 12%, mệnh giá cổ phiếu ưu đãi 10.000 đồng, nếu giá bán của cổ phiếu trên hiện nay là 15.000đ. Tính tỷ suất sinh lời đầu tư cổ phiếu ưu đãi? %67,6 000.10 000.15   p p r r ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU THƯỜNG 3/21/2016 15 5.4.1 Những vấn đề chung về CP thường Khái niệm - Là chứng khoán vốn hay chứng chỉ chứng nhận đầu tư vào doanh nghiệp cổ phần - Được chia lợi nhuận hàng năm từ kết quả hoạt động kinh doanh của DN - Là loại chứng khoán phát hành ra đầu tiên và thu hồi về cuối cùng khi doanh nghiệp thanh lý, giải thể Đặc điểm - Mệnh giá - Thư giá - Thị giá - Cổ tức 5.4.1 Những vấn đề chung về CP thường Phân loại: Căn cứ vào đặc điểm hoạt động của DN - Cổ phiếu thượng hạng - Cổ phiếu tăng trưởng - Cổ phiếu thu nhập - Cổ phiếu thời kỳ - Cổ phiếu theo mùa Căn cứ vào đặc điểm dòng tiền của cổ phiếu - Cổ phiếu có dòng tiền vô hạn - Cổ phiếu có dòng tiền hữu hạn Company Logo Cổ phiếu vô danh 3/21/2016 16 Cổ phiếu vô danh Company Logo Cổ phiếu ký danh Company Logo Cổ phiếu ký danh 3/21/2016 17 Một số phương pháp định giá cổ phiếu thường Phương pháp dựa trên hệ số P/E Phương pháp chiết khấu dòng tiền Định giá cổ phiếu thường 5.4.2 Định giá cổ phiếu thường rs 1 320 D1 nn-1 P0 D0 D2 D3 Dn-1 Dn t t gDD )1(0  5.4.2 Định giá cổ phiếu thường Phương pháp chiết khấu dòng tiền 5.4.2 Định giá cổ phiếu thường TH 1: Mô hình chiết khấu dòng tiền hữu hạn P0: Giá cổ phiếu thường ước định Dt: khoản cổ tức dự tính nhận được ở năm thứ t Pn:giá bán cổ phiếu dự tính ở cuối năm thứ n rs: tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư n: số năm nắm giữ cổ phiếu của nhà đầu tư rs 1 320 D1 nn-1 P0 D0 D2 D3 Dn-1 Pn Dn 3/21/2016 18 5.4.2 Định giá cổ phiếu thường TH 1: Mô hình chiết khấu dòng tiền hữu hạn       n t t s n t s t r P r D P 1 0 )1()1( P0: Giá cổ phiếu thường ước định Dt: khoản cổ tức dự tính nhận được ở năm thứ t Pn:giá bán cổ phiếu dự tính ở cuối năm thứ n rs: tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư n: số năm nắm giữ cổ phiếu của nhà đầu tư 5.4.2 Định giá cổ phiếu thường Mô hình chiết khấu dòng tiền vô hạn P0: Giá CP thường ở hiện tại g: mức tăng trưởng thu nhập hay tăng trưởng cổ tức rs: suất sinh lợi theo yêu cầu của nhà đầu tư D0: cổ tức cổ phiếu thường ở năm hiện tại Dt: cổ tức cổ phiếu thường ở năm t rs 1 320 D1 n ∞n-1 P0 D0 D2 D3 Dn-1 Dn 5.4.2 Định giá cổ phiếu thường Mô hình chiết khấu dòng tiền vô hạn t t gDD )1(0  P0: Giá CP thường ở hiện tại g: mức tăng trưởng thu nhập hay tăng trưởng cổ tức rs: suất sinh lợi theo yêu cầu của nhà đầu tư D0: cổ tức cổ phiếu thường ở năm hiện tại Dt: cổ tức cổ phiếu thường ở năm t Mô hình định giá cồ phiếu thường              1 2 2 1 1 0 )1()1( ...... )1()1( t t s t sss r D r D r D r D P 3/21/2016 19 5.4.2 Định giá cổ phiếu thường Trường hợp cổ tức hàng năm không thay đổi - g = 0 - Với rs> g: sr D P 00  )( )1( )( 01 0 gr gD gr D P ss      5.4.2 Định giá cổ phiếu thường Trường hợp cổ tức tăng trưởng thay đổi: Ví dụ: Cổ phiếu CTCP CN Cao su Miền Nam (CSM) có tỷ lệ chi trả cổ tức năm vừa rồi là 2.300 đ, tốc độ tăng trưởng cổ tức mỗi năm g =16% trong 4 năm tiếp theo. Từ năm thứ 5 trở đi tốc độ tăng trưởng cố định 17% mỗi năm. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của nhà đầu tư là 22,77%. Xác định giá bán cổ phiếu tại thời điểm hiện tại? Nếu giá thị trường tại thời điểm hiện tại là 42.500 thì NĐT có nên quyết định mua CP CSM hay không? 5.4.2 Định giá cổ phiếu thường Trường hợp cổ tức tăng trưởng thay đổi: 43,872.4%)171(47,164.4 47,164.4%)161(300.2 06,590.3%)161(300.2 88,094.3%)161(300.2 668.2%)161(300.2 5 4 4 3 3 2 2 1      D D D D D đP P P 170.45 %)77,221(2,444.84%)77,221(47,164.4 %)77,221(06,590.3%)77,221(88,094.3%)77,221(668.2 2,444.84 %)17%77,22( 43,872.4 0 44 321 0 4         3/21/2016 20 5.4.2 Định giá cổ phiếu thường Trường hợp cổ tức tăng trưởng thay đổi: Nếu giá thị trường tại thời điểm hiện tại là 42.500 thì NĐT có nên quyết định mua CP CSM hay không? Giá trị hợp lý của CSM là 45.170 > giá thị trường 42.500 => NĐT nên quyết định mua CP CSM 5.4.2 Định giá cổ phiếu thường Tỷ suất sinh lời của cổ phiếu thường Với rs > g, ta có )( 1 0 gr D P s   g P D rs  0 1 Ví dụ: Cổ phiếu CTCP CN Cao su Miền Nam (CSM) có tỷ lệ chi trả cổ tức năm vừa rồi là 2.300 đ, kỳ vọng tốc độ tăng trưởng cổ tức cố định g =16%. Nếu giá CP CSM tại thời điểm hiện tại là 42.500. Tính tỷ suất sinh lời của CP CSM? 5.4.2 Định giá cổ phiếu thường Tỷ suất sinh lời của cổ phiếu thường Ví dụ: Cổ phiếu CTCP CN Cao su Miền Nam (CSM) có tỷ lệ chi trả cổ tức năm vừa rồi là 2.300 đ, kỳ vọng tốc độ tăng trưởng cổ tức cố định g =16%. Nếu giá CP CSM tại thời điểm hiện tại là 42.500. Tính tỷ suất sinh lời của CP CSM? %93,21 %16 %)161(300.2 500.42     s s r r 3/21/2016 21 5.4.2 Định giá cổ phiếu thường Phương pháp P/E P = EPS x P/E Trong đó: EPS: là thu nhập mỗi cổ phiếu thường P/E: là tỷ lệ giá trên thu nhập 5.4.2 Định giá cổ phiếu thường Phương pháp P/E Ví dụ: CTCP CN Cao su Miền Nam (CSM) có thu nhập trên mỗi cổ phiếu thường EPS là 5.596 đồng, chỉ số P/E là 7,9. Ước tính giá CP CSM? Nếu giá thị trường tại thời điểm hiện tại là 42.500 thì NĐT có nên quyết định mua CP CSM hay không? 5.4.2 Định giá cổ phiếu thường Phương pháp P/E Ví dụ: CTCP CN Cao su Miền Nam (CSM) có thu nhập trên mỗi cổ phiếu thường EPS là 5.596 đồng, chỉ số P/E là 7,9. Ước tính giá CP CSM? Nếu giá thị trường tại thời điểm hiện tại là 42.500 < 44.208 thì NĐT nên quyết định mua CP CSM 208.449,7596.5 CSMP 3/21/2016 22 5.4 Lợi suất chứng khoán khi đầu tư ra nước ngoài • Các yếu tố tác động đến lợi suất đầu tư chứng khoán ra nước ngoài: – Thu nhập – Rủi ro 5.4 Lợi suất chứng khoán khi đầu tư ra nước ngoài • Lợi suất đầu tư chứng khoán khi đồng tiền nước đầu tư tăng giá: Ví dụ: Ngày 1/1/2013, ông A đầu tư 200 trđ để mua trái phiếu công ty B ở Mỹ với lãi suất trái phiếu hàng năm là 10%, tỷ giá 20.000VND/USD. Đến ngày 31/12/2013 ông A bán toàn bộ trái phiếu với giá bằng giá mua ban đầu và nhận trái tức với tỷ giá 21.000VND/USD. Tính lợi suất đầu tư của ông A. 5.4 Lợi suất chứng khoán khi đầu tư ra nước ngoài • Lợi suất đầu tư chứng khoán khi đồng tiền nước đầu tư giảm giá: Ví dụ: Ngày 1/1/2013, ông A đầu tư 200 trđ để mua trái phiếu công ty B ở Mỹ với lãi suất trái phiếu hàng năm là 10%, tỷ giá 20.000VND/USD. Đến ngày 31/12/2013 ông A bán toàn bộ trái phiếu với giá bằng giá mua ban đầu và nhận trái tức với tỷ giá 19.000VND/USD. Tính lợi suất đầu tư của ông A. 3/21/2016 23 www.themegallery.com
Tài liệu liên quan