Giả định
Không tồn tại
chi phí giao
dịch
Không có các
loại thuế
trong mậu
dich quốc tế
Quy luật 1 giá
Giá cả của
những loại HH
tương tự khi
tính bằng một
đồng tiền chung
tại mức tỷ giá
hiện hành phải
bằng nhau
Kinh doanh chênh
lệch giá
Có sự chênh
lệch trong mức
giá giữa hai thị
trường xuất
hiện hành vi
KDCLG giá
cả ở hai thị
trường cân
bằng nhau
11 trang |
Chia sẻ: thuychi11 | Lượt xem: 815 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tài chính doanh nghiệp - Quan hệ giữa lạm phát, lãi suất và tỷ giá, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng Tài chính Quốc tế 1/4/2016
Ths Đoàn Thị Thu Trang 1
Chương 4:
www.themegallery.com
NỘI DUNG CHÍNH
4.1. Lý thuyết ngang bằng sức mua (PPP)
4.2. Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE)
4.3. Các tranh luận: Loại trừ PPP có
liên quan đến rủi ro tỷ giá kỳ hạn?
2
4.1. Lý thuyết ngang bằng sức mua (PPP)
• Các hình thức của ngang giá sức mua:
Ngang giá
sức mua
tuyệt đối
Ngang giá
sức mua
tương đối
Bài giảng Tài chính Quốc tế 1/4/2016
Ths Đoàn Thị Thu Trang 2
Nguồn gốc: Quy luật một giá
Giả định
Không tồn tại
chi phí giao
dịch
Không có các
loại thuế
trong mậu
dich quốc tế
Quy luật 1 giá
Giá cả của
những loại HH
tương tự khi
tính bằng một
đồng tiền chung
tại mức tỷ giá
hiện hành phải
bằng nhau
Kinh doanh chênh
lệch giá
Có sự chênh
lệch trong mức
giá giữa hai thị
trường xuất
hiện hành vi
KDCLG giá
cả ở hai thị
trường cân
bằng nhau
4.1. Lý thuyết ngang bằng sức mua (PPP)
Ví dụ minh họa:
Giả sử, tỷ giá 1USD = 20.000 VNĐ là không đổi.
Một chiếc tivi được sản xuất ở VN và Mỹ chất
lượng như nhau.
Ở Mỹ để mua một chiếc tivi người ta phải bỏ ra
250$, còn ở VN để mua một chiếc tivi người dân
cũng phải trả 5.000.000 đồng. Hai mức giá này là
cân bằng.
Nếu giá tivi ở VN là 6.000.000đồng/chiếc, theo bạn
điều gì sẽ xảy ra sau đó, diễn giải và đưa ra kết
luận về quy luật một giá.
Nguồn gốc: Quy luật một giá
4.1. Lý thuyết ngang bằng sức mua (PPP)
Nguồn gốc: Quy luật một giá
4.1. Lý thuyết ngang bằng sức mua (PPP)
MYA
VNA
VNDUSD
P
P
PPPS
.
.
/ )(
Bài giảng Tài chính Quốc tế 1/4/2016
Ths Đoàn Thị Thu Trang 3
* Ngang giá sức mua tuyệt đối
4.1. Lý thuyết ngang bằng sức mua (PPP)
1
• Nền tảng quy luật 1 giá
2
• Không chỉ dừng ở 1 loại HH
• Mà mở rộng lên toàn bộ HHDV
3
• Tỷ giá hối đoái danh nghĩa phải ngang bằng
với tỷ lệ tổng mức giá giữa hai quốc gia
4.1. Lý thuyết ngang bằng sức mua (PPP)
MY
VN
VNDUSD
P
P
PPPS )(/
* Ngang giá sức mua tương đối
4.1. Lý thuyết ngang bằng sức mua (PPP)
1
• Thị trường không hoàn hảo
2
• Giá cả của HH tương đồng nhau tại
các nước khác nhau sẽ ko bằng nhau
3
• Tỷ lệ thay đổi trong giá cả HH sẽ
giống nhau (chi phí mậu dịch ko đổi)
Bài giảng Tài chính Quốc tế 1/4/2016
Ths Đoàn Thị Thu Trang 4
* Ngang giá sức mua tương đối
4.1. Lý thuyết ngang bằng sức mua (PPP)
Ih : là lạm phát trong nước
If : là lạm phát nước ngoài
Chỉ số giá tiêu dùng trong nước Ph
Chỉ số giá tiêu dùng nước ngoài Pf
Chỉ số giá tiêu dùng trong nước sau khi có lạm phát
xảy ra sẽ là:
Chỉ số giá tiêu dùng nước ngoài sau khi có lạm phát
xảy ra sẽ là:
)1( hh IP
)1( ff IP
* Ngang giá sức mua tương đối
Nếu Ih > If , và tỷ giá không đổi thì có tồn tại
ngang giá sức mua???
Giải thích:
Nếu Ih < If , và tỷ giá không đổi thì có tồn tại
ngang giá sức mua???
Giải thích:
4.1. Lý thuyết ngang bằng sức mua (PPP)
* Ngang giá sức mua tương đối
Khi Ih khác If , tỷ giá sẽ thay đổi để điều
chỉnh về ngang giá sức mua. Như vậy:
(1+If)(1+ef) = (1+Ih)
ef : là phần trăm thay đổi của giá trị đồng
ngoại tệ
Từ công thức trên suy ra công thức tính ef :
4.1. Lý thuyết ngang bằng sức mua (PPP)
fh
f
h
f II
I
I
e
1
1
1
Bài giảng Tài chính Quốc tế 1/4/2016
Ths Đoàn Thị Thu Trang 5
• Ngang giá sức mua tương đối
Nếu Ih > If tức là lạm phát trong nước cao
hơn so với lạm phát nước ngoài, ef dương,
khi đó đồng ngoại tệ tăng giá
Nếu Ih < If tức là lạm phát trong nước
thấp hơn so với lạm phát nước ngoài, ef
âm, khi đó đồng ngoại tệ giảm giá.
4.1. Lý thuyết ngang bằng sức mua (PPP)
• Ngang giá sức mua tương đối
Ví dụ 1: Tỷ giá hối đoái năm 2012 là 1USD=
1,0238 CAD, tỷ giá này là cân bằng. Sang
năm 2013, Canada lạm phát 5%, trong khi
Mỹ lạm phát 6.5%. Theo lý thuyết ngang giá
sức mua tương đối thì điều gì sẽ xảy ra với tỷ
giá USD/CAD, và tỷ giá năm 2013 sẽ là bao
nhiêu?
4.1. Lý thuyết ngang bằng sức mua (PPP)
• Ngang giá sức mua tương đối
Ví dụ 2: Tại Trung Quốc tỷ giá hối đoái
CNY/USD cuối năm 2012 là 0,1624, tỷ
giá CNY/USD cuối năm 2013 là 0,1587.
Theo PPP, Trung Quốc đang thực hiện
chính sách nâng giá hay phá giá tiền tệ?
Biết rằng, tỷ lệ lạm phát năm 2013 của
Mỹ là 2% và của Trung Quốc là 3,5%.
4.1. Lý thuyết ngang bằng sức mua (PPP)
Bài giảng Tài chính Quốc tế 1/4/2016
Ths Đoàn Thị Thu Trang 6
Phân tích ngang giá sức mua bằng đồ thị
1 3 42-3 -1-2
-1
-2
-3
3
2
1
A
B
Đường ngang giá sức mua
% thay đổi trong
TG giao ngay của
ngoại tệ
Ih - IfHình 8.1: Minh họa ngang
giá sức mua
4.1. Lý thuyết ngang bằng sức mua (PPP)
Phân tích ngang giá sức mua bằng đồ thị
4.1. Lý thuyết ngang bằng sức mua (PPP)
1 3 42-3 -1-2
-1
-2
-3
3
2
1
. B
Đường ngang giá sức mua
% thay đổi trong TG
giao ngay của ngoại tệ
Ih - IfHình 8.2: Xác định không
ngang giá trong sức mua
. C
Sức mua hàng
nước ngoài tăng
Sức mua hàng
nước ngoài giảm
. A
. D
• Ngang giá sức mua tương đối
Ví dụ 3:
Lạm phát kỳ vọng ở Mỹ là 2%.
Lạm phát kỳ vọng ở Mexico là 5%.
Tỷ giá giao ngay MXN/USD: 0,067
Nếu tỷ giá kỳ vọng giao ngay 1 năm
của đồng MXN/USD: 0,066 thì PPP có
tồn tại không? Sức mua hàng hóa
nước ngoài tăng, giảm hay không đổi
4.1. Lý thuyết ngang bằng sức mua (PPP)
Bài giảng Tài chính Quốc tế 1/4/2016
Ths Đoàn Thị Thu Trang 7
1 3 42-3 -1-2
-1
-2
-3
3
2
1
. B
Đường ngang giá sức mua
ef
Ih - If
Sức mua hàng
nước ngoài
tăng
Sức mua
hàng nước
ngoài giảm
4.2. Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE)
IFE sử dụng lãi suất thay cho chênh lệch lạm
phát để giải thích tại sao tỷ giá thay đổi theo
thời gian.
Mối quan hệ lãi suất danh nghĩa và lạm phát:
Lạm phát
kỳ vọng
Tiêu dùng và
tiết kiệm
Cung/cầu vốn Lãi suất
danh nghĩa
Cao Tăng tiêu dùng Tăng cầu vốn Cao
Thấp Tăng tiết kiệm Tăng cung vốn Thấp
4.2. Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE)
Theo Fisher
(1 + Lsdanh nghĩa ) = (1+ LSthực)(1+ tỷ lệ lạm phát)
Theo IFE, giả định thị trường hoàn hảo, các
dòng vốn có thể chuyển dịch tự do, lãi suất
thực ở các nước sẽ tiến về cân bằng. Lúc này,
chênh lệch trong lãi suất danh nghĩa thể hiện
chênh lệch trong lạm phát.
Ii
I
i
i DN
DN
T
1
1
1
Bài giảng Tài chính Quốc tế 1/4/2016
Ths Đoàn Thị Thu Trang 8
4.2. Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE)
Ah là số lượng đồng bản tệ đầu tư ban đầu
S là tỷ giá giao ngay của đồng ngoại tệ
if là lãi suất đầu tư ở nước ngoài
ih là lãi suất đầu tư trong nước
ef là tỷ lệ tăng lên hoặc giảm xuống của
đồng ngoại tệ
rf là tỷ suất sinh lời có hiệu lực khi đầu
tư ra nước ngoài
1)1)(1(
)1()1(
ff
h
hff
h
f ei
A
AeSi
S
A
r
4.2. Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE)
Theo Hiệu ứng Fisher quốc tế:
1)1)(1(
ffh
fh
eii
ri
1
1
1
f
h
f
i
i
e
Chuyển về tính ef
Công thức gần đúng tính ef
fhf iie
4.2. Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE)
- Nếu lãi suất trong nước cao hơn lãi suất nước ngoài, thì
đồng ngoại tệ sẽ tăng giá để bù đắp cho lãi suất thấp.
- Nếu lãi suất trong nước thấp hơn lãi suất nước ngoài thì
đồng ngoại tệ sẽ giảm giá cho lãi suất đầu tư trong nước
và đầu tư nước ngoài cân bằng.
Bài giảng Tài chính Quốc tế 1/4/2016
Ths Đoàn Thị Thu Trang 9
4.2. Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE)
Hiệu ứng Fisher quốc tế:
Một nước có lãi suất cao tương đối so với
1 nước khác thì đồng tiền nước đó sẽ giảm
giá tương đương với chênh lệch lãi suất.
4.2. Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE)
Phân tích đồ thị hiệu ứng Fisher quốc tế:
% thay đổi tỷ giá
Đường IFE
y = x
4.2. Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE)
Phân tích đồ thị hiệu ứng Fisher quốc tế:
% thay đổi tỷ giá
Đường IFE
Nhà đầu tư trong nước
có thể tăng suất sinh
lời bằng cách đầu tư ra
nước ngoài
Nhà đầu tư nước ngoài
có thể tăng suất sinh
lời bằng cách đầu tư
vào trong nước
y = x
Bài giảng Tài chính Quốc tế 1/4/2016
Ths Đoàn Thị Thu Trang 10
4.2. Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE)
VÍ DỤ:
Lãi suất 1 năm tại khu vực Châu Âu: 5%
Lãi suất 1 năm tại Mỹ: 3%
Tỷ giá hiện tại EUR/USD: 1,10
a. Theo IFE, tỷ giá giao ngay của đồng euro
sau 1 năm là bao nhiêu?
b. Marry không tin IFE tồn tại và thực hiện đổi
100.000 USD sang đồng EUR để đầu tư
vào Đức trong thời gian 1 năm. Nếu tỷ giá
giao ngay của đồng euro sau 1 năm là 1,0.
Thì tỷ lệ sinh lời từ chiến lược của Marry là
bao nhiêu
So sánh IRP, PPP, IFE
Lý
thuyết
Các biến số chính
của lý thuyết
Nôi dung
IRP
Phần bù
(chiết
khấu) kỳ
hạn
Chênh
lệch lãi
suất
Phần bù (chiết khấu) trong tỷ giá
kỳ hạn của 1 đồng tiền so với
đồng tiền khác được xác định
bởi chênh lệch trong lãi suất
giữa 2 quốc gia.
=> kinh doanh chênh lệch lãi
suất có phòng ngừa sẽ thu được
1 tỷ suất sinh lợi không cao hơn
tỷ suất sinh lợi trong nước.
Lý
thuyết
Các biến số chính
của lý thuyết
Nôi dung
PPP
% thay
đổi trong
tỷ giá
giao
ngay
Chênh
lệch tỷ
lệ lạm
phát
Sự biến động trong tỷ giá giao
ngay của 1 đồng tiền so với 1
đồng tiền khác là do chênh lệch
trong tỷ lệ lạm phát giữa 2 nước.
=> sức mua của người tiêu dùng
khi mua hàng hóa ở nước họ sẽ
tương tự sức mua hàng hóa ở
nước ngoài.
So sánh IRP, PPP, IFE
Bài giảng Tài chính Quốc tế 1/4/2016
Ths Đoàn Thị Thu Trang 11
Lý
thuyết
Các biến số chính
của lý thuyết
Nôi dung
IFE
% thay
đổi trong
tỷ giá
giao ngay
Chênh
lệch lãi
suất
Sự biến động trong tỷ giá giao ngay
của 1 đồng tiền so với 1 đồng tiền
khác là do chênh lệch trong lãi suất
giữa 2 nước
=> tỷ suất sinh lợi từ kinh doanh
chênh lệch không phòng ngừa trên
thị trường tiền tệ nước ngoài tính
bình quân sẽ không cao hơn tỷ suất
sinh lợi trên thị trường tiền tệ nội
địa từ góc nhìn của nhà đầu tư
trong nước
So sánh IRP, PPP, IFE
So sánh IRP, PPP, IFE
VÍ DỤ:
Giả sử thông tin sẵn có của Mỹ và Châu Âu như sau:
MỸ CHÂU ÂU
Lãi suất danh nghĩa 4% 6%
Lạm phát kỳ vọng 2% 5%
Tỷ giá giao ngay $1,13
Tỷ giá kỳ hạn 1 năm $1,10
a. IRP có tồn tại không?
b. Theo PPP, tỷ giá kỳ vọng giao ngay của đồng euro sau 1
năm là bao nhiêu?
c. Theo IFE, tỷ giá kỳ vọng giao ngay của đồng euro sau 1
năm là bao nhiêu?
4.3 Tranh luận: Loại trừ ngang bằng
sức mua (PPP) có liên quan đến rủi
ro tỉ giá dài hạn?
Xem giáo trình