.1 LẬP MÔ HÌNH TÀI CHÍNH
Các tình
huống
thực tiễn
Đưa ra
quyết
định
Thực hiện
quyết
định
Đo lường
kết quả
thực hiện
Việc lập mô hình hỗ trợ 2 bước đầu của tiến trình trên:
phân tích tình huống và đưa ra các kết quả dự kiến của
những tình huống đó
31 trang |
Chia sẻ: thuychi11 | Lượt xem: 525 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài chính, tiền tệ - Chương 1: Lập mô hình tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LẬP MÔ HÌNH TÀI CHÍNH
Chương 1
1.1 LẬP MÔ HÌNH TÀI CHÍNH
Các tình
huống
thực tiễn
Đưa ra
quyết
định
Thực hiện
quyết
định
Đo lường
kết quả
thực hiện
Việc lập mô hình hỗ trợ 2 bước đầu của tiến trình trên:
phân tích tình huống và đưa ra các kết quả dự kiến của
những tình huống đó
1.1.1 Tiến trình lập mô hình
Tình
huống
quản lý
Giải thích
Phân tích
Trực giác
Thế giới lượng hóa
Thế giới thực
Mô hình
Các
quyết
định
Kết quả
Tóm tắt
1.1.1 Tiến trình lập mô hình
Tình
huống
quản lý
Giải thích
Phân tích
Trực giác
Thế giới lượng hóa
Thế giới thực
Mô hình
Các
quyết
định
Kết quả
Tóm tắt Đánh giá
quản trị
1.1.1 Tiến trình lập mô hình
• Vai trò của nhà quản lý khi lập mô hình bao gồm các bước: tóm tắt
tình huống, hệ thống hóa mô hình, giải thích và cuối cùng là thực
hiện các quyết định
• Sắp xếp các tình huống của bài toán sao cho phù hợp với việc lập
mô hình.
• Bố cục toàn cảnh mô hình sao cho việc thu thập, truy xuất dữ liệu
và phân tích mô hình một cách thuận lợi để có thể giải quyết
• Truyền đạt những kết quả khả thi tốt nhất của mô hình trong việc
đưa ra quyết định.
1.1.3 Yêu cầu khi lập mô hình
• Các mô hình buộc bạn phải dứt khoát rõ ràng về mục tiêu của
mình.
• Các mô hình buộc bạn phải nhận dạng và lưu lại các quyết định mà
những quyết định này sẽ ảnh hưởng và tác động đến các mục tiêu
của bạn.
• Các mô hình buộc bạn nhận dạng và lưu lại những tương tác và
những đánh đổi bù trừ giữa các quyết định.
• Các mô hình sẽ buộc bạn suy nghĩ cẩn trọng về các biến số và
lượng hóa rõ ràng những biến số này trong điều kiện chúng có thể
định lượng.
1.1.3 Yêu cầu khi lập mô hình
• Các mô hình buộc bạn cân nhắc dữ liệu nào là thích hợp để định
lượng những biến số đã nêu trên và xác định những tương tác giữa
chúng.
• Mô hình buộc bạn phải ghi nhận những ràng buộc (các giới hạn)
đối với các giá trị biến số của mô hình.
• Các mô hình cho phép bạn dễ dàng thông đạt ý tưởng và sự hiểu
biết của mình về vấn đề cần giải quyết đến các thành viên khác
trong nhóm làm việc.
1.1.4 Các loại mô hình
Loại mô hình Đặc điểm Ví dụ
Mô hình thực thể Hữu hình
Lĩnh hội: dễ dàng
Nhân bản và chia sẻ: Khó khăn
Sửa đổi và thao tác: Khó khăn
Phạm vi sử dụng: Thấp nhất
Mô hình máy bay
Mô hình nhà
Mô hình thành phố
Mô hình mô phỏng Vô hình
Lĩnh hội: Khó khăn hơn
Nhân bản và chia sẻ: Dễ dàng hơn
Sửa đổi và thao tác: Dễ dàng hơn
Phạm vi sử dụng: Rộng hơn
Bản đồ đường phố
Đồng hồ đo tốc độ
Biểu đồ, đồ thị
Mô hình lượng hóa Vô hình
Lĩnh hội: Khó khăn nhất
Nhân bản và chia sẻ: Dễ dàng nhất
Sửa đổi và thao tác: Dễ dàng nhất
Phạm vi sử dụng: Rộng nhất
Mô hình mô phỏng
Mô hình đại số
Mô hình bảng tính
1.1.5 Xây dựng mô hình
Các bước tổng quát khi lập mô hình:
• Nghiên cứu môi trường để cấu trúc lại tình huống quản lý phát
sinh.
• Thiết lập công thức trình bày quan hệ giữa các biến số, và các
thông số chọn lọc.
• Xây dựng mô hình lượng hóa (định lượng).
1.1.5 Xây dựng mô hình
Mô hình
Các biến số quyết định
(có khả năng kiểm soát)
Các thông số
(không có khả năng kiểm soát)
Kết quả thực hiện
Các biến số hệ quả
Các biến số ngoại sinh
Nhập lượng (Input)
Các biến số nội sinh
Xuất lượng (Output)
1.2.2 Ví dụ Công ty S.P
Tình huống quản trị:
• Công ty SP là một công ty khởi sự, họat động kinh doanh chính
của công ty là chế biến bánh và phân phối cho các tiệm bánh trong
vùng.
• Công ty thấy rằng việc xác lập giá bán sỉ là quyết định quan trọng
nhất. Số lượng tiêu thụ, mở rộng ra là các chi phí của bánh được
bán phụ thuộc vào giá giao sỉ của công ty SP.
• Yêu cầu: xác định giá bán sĩ để tối đa hóa lợi nhuận
1.2.2 Ví dụ Công ty S.P
• Các nhập lượng của mô hình
Giá bán 8.00$
Số lượng bán (lượng cầu) 16
Chi phí chế biến (đơn vị) 2.05$
Chi phí NVL1 (đơn vị) 3.48$
Chi phí NVL2 (đơn vị) 0.30$
Chi phí cố định (đơn vị 1000$/tuần) 12$
1.2.2 Ví dụ Công ty S.P
• Mối quan hệ trong mô hình
Chi phí chế
biến
(đơn vị)
Chi phí NVL 2
(đơn vị)
Chi phí NVL 1
(đơn vị)
Chi phí
cố định
Giá bán
Tổng chi phíDoanh thu
Chi phí NVL
Chi phí chế biến
Lợi nhuận
Yêu cầu về
lượng NVL
Lượng cầu về
bánh
1.2.2 Ví dụ Công ty S.P
Xây dựng mô hình
• Lợi nhuận = Doanh thu – Tổng chi phí
• Doanh thu = Giá bán x Lượng cầu sản phẩm (số lượng tiêu
thụ)
• Tổng chi phí = Chi phí chế biến + chi phí nguyên nguyên vật
liệu + chi phí cố định
• Chi phí nguyên vật liệu = Số lượng sản phẩm x chi phí NVL
1 + Số lượng sản phẩm x chi phí NVL 2
1.2.2 Ví dụ Công ty S.P
Mô hình sơ khởi
1.2.2 Ví dụ Công ty S.P
Phân tích What if , đánh đổi (Trade Off) và Data Table
• Điều gì xảy ra nếu giá bán sản phẩm là 7$ (lượng cầu là 20) và giá
bán sản phẩm là 9$ (lượng cầu là 12).
• Tình huống thực tiễn lượng cầu phụ thuộc vào giá bán,
Giải quyết: xây dựng kết quả theo quy luật tự nhiên.
Giá bán Lượng cầu/tuần
≥12$ 0
11$ 4.000
10$ 8.000
9$ 12.000
1.2.2 Ví dụ Công ty S.P
• Tình huống thực tiễn: việc thay đổi giá bán làm mất đi kết quả
trước đó (khó so sánh). Giải quyết: cải tiến mô hình theo bảng
tính phân cột => 2 lợi thế:
Dễ dàng so sánh
Biểu diễn các kết quả bằng đồ thị.
• Tình huống thực tiễn: vì công ty mới khởi sự nên không chỉ chú
trọng về lợi nhuận mà còn về thị phần. Giải quyết: phân tích độ
nhạy với giá gốc là 9$=> phân tích đánh đổi giữa lợi nhuận và thị
phần
1.2.2 Ví dụ Công ty S.P
• Tình huống thực tiễn: chi phí chế biến trong thực tiễn đúng như
dự báo (cố định 2,05$/SP). Giải quyết: cải tiến việc dự báo chi phí
chế biến.
1.2.2 Ví dụ Công ty S.P
• Tình huống thực tiễn: Công ty sản xuất 4 SP có mối liên quan
với giá sản phẩm 1. Có yếu tố chi phí sản xuất chung.
• Giải quyết: bổ sung các nhân tố mới vào mô hình.
Sp1 Sp2 Sp3 Sp4
Giá 9.32 -1$ +0.25$ 0
CPSX chung 33$
1.2.2 Ví dụ Công ty S.P
• Tình huống thực tiễn: khả năng sản xuất bình thường của công
ty là 25.000 SP/tuần. Số sản phẩm làm ngoài giờ sẽ làm tăng chi
phí chế biến thêm 0.8$/SP. Giải quyết: sử dụng hàm IF để tính lại
chi phí chế biến.
• Tình huống thực tiễn: công ty SP sẽ phải cân nhắc:
• Chi phí chế biến ngoài giờ có thể được giảm bớt bằng cách tăng giá
bán và từ đó làm giảm lượng cầu đối với sản phẩm.
• Lợi nhuận đạt được sẽ là bao nhiêu nếu SP đầu tư thêm máy móc
thiết bị để tăng năng lực sản xuất trong giờ lên trên mức 25.000.
• Giải quyết: Lập DataTable với Giá Bán và khả năng sx bình
thường
1.2.2 Ví dụ Công ty S.P
• Tình huống thực tiễn: Việc thay đổi giá bán sẽ tác động đến 2
yếu tố: chi phí chế biến ngoài giờ và lượng cầu tiêu thụ. Yêu cầu:
phân tích đánh đổi giữa 2 yếu tố với các mức giá bán khác nhau.
Giải quyết: DataTable với 1 biến ngoại sinh.
• Kết quả: tăng giá bán để tối đa hóa lợi nhuận đến mức 9,65$ và
điều này sẽ làm giảm chi phí sản xuất ngoài giờ từ mức gốc ban
đầu là 6.400$/tuần xuống còn duới 2.000$/tuần. Tuy nhiên để đạt
được điều này bạn phải giảm doanh số bán từ 33.000 sản phẩm
xuống còn 27.000 sản phẩm, hay tương ứng với mức giảm khoảng
20% trong doanh số tiêu thụ.
1.2.3 Nghệ thuật lập mô hình
Các yêu cầu của mô hình bảng tính
• Các biến số phải được phân định rõ ràng và được đặt tên phù hợp.
• Các thông số, nhập liệu đầu vào của mô hình phải được nhận diện
rõ ràng.
• Các kết quả thực hiện, các biến số hệ quả, xuất liệu đầu ra của mô
hình cũng phải được nhận diện rõ ràng.
1.2.3 Nghệ thuật lập mô hình
Các yêu cầu của mô hình bảng tính
• Không nên gom quá nhiều các thông số vào trong một công thức
mà nên tách chúng vào các ô khác nhau để công thức trở nên đơn
giản hơn .
• Nếu được, bạn hãy rút gọn đơn vị tính nếu mô hình có sử dụng các
con số tự nhiên quá lớn nhằm mục đích phản ánh kết quả một
cách thuận lợi.
• Sử dụng các tùy chọn định dạng của Excel để làm nổi bật các tiêu
đề, hay thụt lề, canh đầu dòng các nội dung mô tả để tăng tính
thẩm mỹ và dễ quan sát của mô hình.
YÊU CẦU
• Thực hiện lại mô hình công ty S.P.
• Thực tập mô hình cho công ty ABC
1.2.7 Công ty C
• Khung tình huống
• Công ty C sản xuất ghế ngồi các loại chất lượng cao. Có 6 loại ghế
của công ty được mã hóa như sau: G1, G2, G3; G4, G5, G6.
Những chiếc ghế này được thiết kế để có thể sử dụng hoán đổi lẫn
nhau 6 loại phụ tùng: g1, g2, g3, g4, g5, g6 và chân ghế. Ngoài ra
mỗi một ghế có tay vịn khác nhau.
• Lợi nhuận mỗi loại ghế, yêu cầu về phụ tùng, mức tồn kho của mỗi
loại phụ tùng lắp ráp đã được cố định từ trước và hiện tại công ty
đang đứng trước một kế hoạch sản xuất sao cho tối đa hóa được
lợi nhuận.Từ tất cả những đặc điểm trên công ty đã phát triển mô
hình bảng tính như trong hình 1.42.
1.2.7 Công ty C
1.2.7 Công ty C
• Tình huống thực tiễn: Loại ghế G3 là loại sản phẩm tạo ra lợi
nhuận cao nhất nhưng lại sử dụng nhiều loại phụ tùng g1 nhất.
Nếu chúng ta từ bỏ sản xuất 2 sản phẩm G3, chấp nhận mất lợi
nhuận là 90$ nhưng chúng ta sẽ có được 2 x 12 = 24 phụ tùng g1
để sản xuất 3 sản phẩm G1 và đạt được lợi nhuận là 108$
• Giải quyết: Xem bảng tính
1.2.7 Công ty C
1.2.7 Công ty C
• Tình huống thực tiễn: Loại sản phẩm G5 đòi hỏi 8 phụ tùng g1
trong khi sản phẩm G6 chỉ cần 4 cái. Nên chăng chúng ta từ bỏ
sản phẩm G5 và chấp nhận mất lợi nhuận 35$ nhưng chúng ta có
thể sản xuất gấp đôi sản phẩm G6 và lợi nhuận đạt được là 50$.
Vậy bây giờ chúng ta kiểm tra xem lợi nhuận tổng cộng tăng thêm
là bao nhiêu khi chúng ta ngừng sản xuất G5 và chuyển sang gia
tăng mức sản xuất sản phẩm G6
• Giải quyết: Xem bảng tính. Kết quả: Lợi nhuận tăng 360$ mà
vẫn sử dụng đủ nguyên vật liệu => giải pháp khả thi.
1.2.7 Công ty C
1.2.7 Công ty C
• Lợi nhuận tăng 600 $ nhưng giải pháp trên là giải pháp không
khả thi vì sẽ thiếu hụt một loạt vật liệu khác nhau.
• YÊU CẦU:
• Tìm kiếm các giải pháp khả thi khác sao cho tối đa hóa lợi nhuận
đạt được.