A. Bắt buộc
- Bài giảng môn Thuế - Học viện Ngân hàng
- Hệ thống câu hỏi và bài tập Thuế - Học viện Ngân
hàng
- Văn bản pháp luật thuế (luật thuế, quản lý thuế và
các văn bản hướng dẫn thi hành)
B. Tự chọn
- Giáo trình lý thuyết thuế, HVTC, 2010
- Kinh tế học
119 trang |
Chia sẻ: thuychi11 | Lượt xem: 616 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài liệu môn học thuế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN THUẾ
A. Bắt buộc
- Bài giảng môn Thuế - Học viện Ngân hàng
- Hệ thống câu hỏi và bài tập Thuế - Học viện Ngân
hàng
- Văn bản pháp luật thuế (luật thuế, quản lý thuế và
các văn bản hướng dẫn thi hành)
B. Tự chọn
- Giáo trình lý thuyết thuế, HVTC, 2010
- Kinh tế học
TÀI LIỆU HỌC TẬP
KẾT CẤU MÔN HỌC
Chương 1: Tổng quan về thuế
Chương 2: Thuế giá trị gia tăng
Chương 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt
Chương 4: Thuế xuất, nhập khẩu
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chương 6: Thuế thu nhập cá nhân
3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ
I, NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ
II, NGUYÊN LÝ VÀ NGUYÊN TẮC ĐÁNH THUẾ
III, TÁC ĐỘNG KINH TẾ CỦA THUẾ
4
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ
1. Sự ra đời và phát triển của thuế
2. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế
3. Các yếu tố cấu thành của một sắc thuế
4. Hệ thống thuế và phân loại thuế
5
Khái niệm:
Là một khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp
nhân cho Nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp
luật qui định nhằm sử dụng cho mục đích công cộng
• Đặc điểm
- Tính bắt buộc
- Tính không hoàn trả trực tiếp
- Tính pháp lý cao
• Vai trò
- Huy động nguồn lực cho NN
- Công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế
Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế
• Sắc thuế
Là một hình thức thuế cụ thể được qui định bằng một văn bản
pháp luật, dưới hình thức luật, pháp lệnh hoặc các chế độ thuế
• Các yếu tố cấu thành 1 sắc thuế
• Tên
gọi
1
• Người
nộp thuế
2
• Đối tượng
chịu thuế
3
• Cơ sở
tính
thuế
4
• Mức
thuế
5
• Miễn,
giảm
thuế
6
Các yếu tố cấu thành một sắc thuế
Hệ thống thuế & phân loại thuế
• Hệ thống thuế
Là tổng hợp các hình thức thuế khác nhau và giữa chúng
có mối liên hệ mật thiết với nhau để thực hiện những yêu
cầu nhất định của NN trong từng thời kỳ.
8
• Phân loại thuế
- Theo đối tượng chịu thuế
+ Thuế thu nhập
+ Thuế tiêu dùng
+ Thuế tài sản
- Theo phương thức đánh thuế
+ Thuế trực thu
+ Thuế gián thu
- Theo mối quan hệ giữa thuế với thu nhập
+ Thuế tỷ lệ
+ Thuế Luỹ tiến
+ Thuế luỹ thoái
Hệ thống thuế & phân loại thuế
1. Nguyên lý đánh thuế tiêu dùng
- Khái niệm thuế TD: là loại thuế gồm các sắc thuế có đối
tượng chịu thuế là phần TN mang đi TD trong hiện tại.
- Đặc điểm
Thuế gián thu
Thuế thực
Thuế lũy thoái so với thu nhập
- Nguyên lý đánh thuế tiêu dùng
Đánh thuế theo xuất xứ
Đánh thuế theo điểm đến
II. NGUYÊN LÝ & NGUYÊN TẮC ĐÁNH THUẾ
2. Nguyên tắc đánh thuế thu nhập
- Khái niệm thuế TN: Là loại thuế gồm các sắc thuế có đối tượng
chịu thuế là thu nhập mà các tổ chức, cá nhân nhận được trong 1
khoảng thời gian nhất định.
- Đặc điểm
Trực thu
Phụ thuộc vào kết quả của hoạt động SXKD
- Nguyên tắc đánh thuế thu nhập
Đánh thuế theo tình trạng cư trú và nguồn phát sinh thu nhập
Đánh thuế trên cơ sở thu nhập chịu thuế hiện hữu
Đánh thuế trên cơ sở thu nhập năm
II. NGUYÊN LÝ & NGUYÊN TẮC ĐÁNH THUẾ
CHƯƠNG 2: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THUẾ GTGT
II. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT THUẾ GTGT
HIỆN HÀNH
12
• Khái niệm
Thuế GTGT là thuế gián thu được tính trên phần giá trị tăng
thêm của HH, DV phát sinh ở từng khâu trong quá trình từ
sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng
• Đặc điểm
- Có đầy đủ các đặc điểm của thuế tiêu dùng (thuế gián thu,
thuế luỹ thoái so với thu nhập, thuế thực)
- Nhiều giai đoạn, không trùng lắp
- Có tính trung lập cao
13
I. Một số vấn đề cơ bản về thuế GTGT
14
Phạm vi áp dụng
Căn cứ tính thuế GTGT
Phương pháp tính thuế GTGT
Kê khai, nộp thuế, hoàn thuế GTGT
II. Nội dung cơ bản của luật thuế GTGT
• Đối tượng chịu thuế
HH, DV dùng cho SX, KD và tiêu dùng ở Việt Nam
(bao gồm cả HH, DV mua của tổ chức, cá nhân ở nước
ngoài) trừ các đối tượng không chịu thuế theo quy định
• Đối tượng không chịu thuế
Gồm 25 nhóm HH, DV nằm trong danh mục qui định
tại luật thuế GTGT 2008.
15
a. Phạm vi áp dụng
• Người nộp thuế: Là tổ chức, cá nhân
- Hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu
thuế GTGT ở Việt Nam (Cơ sở kinh doanh)
- Nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu
thuế GTGT (Người nhập khẩu)
16
a. Phạm vi áp dụng
• Nguyên tắc: Giá tính thuế là giá chưa thuế GTGT
- Giá tính thuế bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm
ngoài giá mà CSKD được hưởng;
- Giá tính thuế không bao gồm doanh thu bán hàng theo
hình thức chiết khấu thương mại, giảm giá.
Giá tính thuế GTGT
18
Giá tính thuế
GTGT
Giá tính thuế
Nhập khẩu
=
Thuế NK
(Thực nộp)+
Thuế TTĐB
(nếu có)
+
Thuế MT
(nếu có)+
Hàng nhập khẩu
Giá tính thuế GTGT là giá bán chưa thuế GTGT, đã
bao gồm thuế TTĐB, thuế BVMT (nếu có)
19
Hàng sản xuất trong nước
Giá tính thuế GTGT
HH, DV dùng để
+ Trao đổi
+ Cho, Biếu tặng
+ Trả thay lương
20
Giá bán của sản phẩm
cùng loại hoặc tương
đương tại thời điểm
phát sinh
Giá tính thuế GTGT
+ HH, DV dùng để khuyến mại
- Nếu thực hiện theo quy định của pháp luật về thương
mại:
Giá tính thuế được xác định = 0
- Nếu không thực hiện theo quy định của pháp luật về
thương mại:
phải kê khai, tính nộp thuế GTGT đầu ra như HH,
DV dùng để biếu, tặng, cho
Giá tính thuế GTGT
+ Cho thuê tài sản:
Là giá cho thuê chưa có thuế.
(Cho thuê thu tiền thuê từng kỳ hoặc thu trước:
Thuế tính trên số tiền thu từng kỳ hoặc thu trước)
22
Giá tính thuế GTGT
+ Đối với HH, DV có tính đặc thù dùng các chứng
từ như tem bưu chính, vé cước vận tải, vé xổ số
kiến thiết... ghi giá thanh toán là giá đã có thuế
GTGT
Giá tính thuế
GTGT
Giá thanh toán
1 + (%) thuế suất
________________
=
23
Giá tính thuế GTGT
+ Hàng bán theo phương pháp trả góp, trả chậm:
Là giá bán trả tiền 1 lần (chưa thuế GTGT), không bao
gồm lãi trả góp, trả chậm; không tính theo số tiền trả
góp, trả chậm từng kỳ
+ Đối với gia công hàng hoá:
Là giá gia công chưa có thuế bao gồm tiền công, nhiên
liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác để gia công.
24
- Đối với HH: Là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc
quyền sử dụng HH cho người mua (không phân biệt đã thu
được tiền hay chưa)
- Đối với DV: Là thời điểm hoàn thành việc cung ứng DV.
Trường hợp tổ chức cung ứng DV thực hiện thu tiền trước
hoặc trong khi cung ứng dịch vụ ngày lập hóa đơn là
ngày thu tiền
- Đối với hàng NK: Là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan
25
Thời điểm xác định giá tính thuế GTGT
Thuế suất thuế GTGT
• 0%: HHDV xuất khẩu và được coi như xuất khẩu
• 5%: HHDV ưu đãi
• 10%: HHDV thông thường
26
• Phương pháp khấu trừ đầu vào
• Phương pháp trực tiếp trên GTGT
27
Phương pháp tính thuế GTGT
+ Điều kiện áp dụng: Cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế
độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về
kế toán, hoá đơn, chứng từ, bao gồm:
a) Cơ sở kinh doanh có doanh thu hàng năm từ bán hàng hoá, cung
ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên, trừ hộ, cá nhân kinh doanh;
b) Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu
trừ thuế, trừ hộ, cá nhân kinh doanh.
28
PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ
Số Thuế GTGT
phải nộp
theo PPKT
Tổng Số
Thuế GTGT
đầu ra
= -
Tổng Số
Thuế GTGT ĐV
được khấu trừ
29
Công thức xác định
- Giá tính thuế HH, DV bán ra: Giá bán chưa có thuế GTGT
Nếu HĐ GTGT chỉ ghi giá thanh toán (trừ trường hợp được phép
dùng chứng từ đặc thù): Thuế GTGT đầu ra tính theo giá thanh toán
- Thuế suất thuế GTGT: 10%, 5%, 0%
Thuế GTGT
đầu ra
Giá tính thuế
HH, DV bán ra
= x
Thuế suất
thuế GTGT
30
THUẾ GTGT ĐẦU RA
Tập hợp trên các hóa đơn GTGT, chứng từ của HH, DV
mua vào:
• Hóa đơn GTGT
• Chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu NK
• Chứng từ đặc thù
• Chứng từ nộp thuế thay cho phía nước ngoài
31
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO ĐƯỢC KHẤU TRỪ
• NT khấu trừ theo mục đích sử dụng
• NT khấu trừ toàn bộ
• NT hóa đơn, chứng từ
• ĐK thanh toán không dùng tiền mặt
32
Nguyên tắc và điều kiện được khấu trừ
thuế GTGT đầu vào
• Hợp đồng mua bán, xuất khẩu hàng hóa
• Tờ khai hải quan có xác nhận của cơ quan hải quan
về hàng hóa XK
• Chứng từ thanh toán qua ngân hàng
• Hoá đơn GTGT của HH, DV mua vào dùng cho hoạt
động XK
33
Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào
đối với hàng xuất khẩu
Đối tượng áp dụng
- Hoạt động mua bán, chế tác vàng bạc, đá quí
- Doanh nghiệp, hợp tác xã có doanh thu hàng năm dưới mức ngưỡng
doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng
PPKT
- Hộ, cá nhân kinh doanh;
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không có cơ sở thường trú tại
Việt Nam nhưng có doanh thu phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện
đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ, trừ tổ chức, cá nhân nước
ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm,
thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp
khấu trừ do bên Việt Nam khấu trừ nộp thay;
- Tổ chức kinh tế khác, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo PPKT
34
PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP
Thuế GTGT
phải nộp GTGT=
Thuế suất
thuế GTGTx
Mua bán, chế tác vàng bạc đá quí
35
Trong đó: GTGT = bằng giá thanh toán của vàng, bạc, đá
quý bán ra trừ (-) giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý
mua vào tương ứng.
Thuế GTGT phải nộp theo PPTT
Các đối tượng nộp thuế trực tiếp còn lại
36
Thuế GTGT = Tỷ lệ % x Doanh thu
Thuế GTGT phải nộp theo PPTT
Nhóm ngành hàng Tỷ lệ
Phân phối, cung cấp hàng hoá 1%
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu 5%
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng
có bao thầu nguyên vật liệu
3%
- Hoạt động kinh doanh khác 2%
37
Tỷ lệ % doanh thu được qui định như sau
- HOÀN THUẾ
- CÁC TRƯỜNG HỢP HOÀN THUẾ
- Ý NGHĨA CỦA HOÀN THUẾ
HOÀN THUẾ GTGT
CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
2. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC
BIỆT HIỆN HÀNH Ở VIỆT NAM
39
• Khái niệm
Thuế tiêu thụ đặc biệt thuộc loại thuế tiêu dùng, đánh vào một
số hàng hoá, dịch vụ đặc biệt nằm trong danh mục qui định
của Nhà nước
• Đặc điểm
+ Có đầy đủ các đặc điểm của thuế tiêu dùng
+ Là thuế 1 giai đoạn, chỉ thu một lần ở khâu sản xuất hoặc nhập
khẩu hàng hoá hoặc khâu kinh doanh dịch vụ chịu thuế TTĐB
+ Mức động viên cao
1. Một số vấn đề cơ bản về thuế TTĐB
Phạm vi áp dụng
Căn cứ tính thuế TTĐB
Khấu trừ thuế TTĐB
Hoá đơn chứng từ
Hoàn thuế TTĐB
2. Nội dung cơ bản của luật thuế TTĐB
Bao gồm 10 nhóm HH, 6 nhóm DV
1. Hàng hóa:
- Thuốc lá điếu, xì gà (và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít,
nhai, ngửi, ngậm);
- Rượu;
- Bia;
- Xe ô tô dưới 24 chỗ, (kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có
từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở
người và khoang chở hàng);
- Xăng các loại, nap-ta (naphtha), chế phẩm tái hợp (reformade
component) và các chế phẩm khác để pha chế xăng;
- Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống;
- Bài lá;
- Vàng mã, hàng mã;
- Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3;
- Tàu bay, du thuyền
Đối tượng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế
2. Dịch vụ
- Kinh doanh vũ trường;
- Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke);
- Kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có thưởng bao gồm
trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại
máy tương tự;
- Kinh doanh đặt cược;
- Kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gôn;
- Kinh doanh xổ số.
Đối tượng nộp thuế
• Tổ chức, cá nhân:
– Sản xuất hàng hóa chịu thuế TTĐB, cung cấp dịch vụ chịu thuế
TTĐB
– Nhập khẩu hàng hóa chịu thuế TTĐB
Căn cứ tính thuế
• Giá tính thuế;
• Thuế suất
Thuế TTĐB
phải nộp
=
Giá tính
thuế TTĐB
Thuế suất
thuế TTĐB
x
• Nguyên tắc chung
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá chưa có thuế
TTĐB, chưa có thuế BVMT, chưa có thuế GTGT
Giá tính thuế
Giá tính thuế
TTĐB
Giá tính thuế
nhập khẩu
Thuế NK
(thực nộp)= +
Hàng nhập khẩu, tại khâu NK
• Giá tính thuế TTĐB là giá bán chưa có thuế
GTGT và chưa có thuế TTĐB, chưa có thuế
BVMT, không loại trừ giá trị vỏ bao bì
Giá tính thuế
TTĐB =
________________
Giá bán chưa
thuế GTGT
(1+ thuế suất TTĐB)
- Thuế BVMT
(nếu có)
Hàng sản xuất trong nước, hàng NK do
người NK bán ra
• Trường hợp CSNK,CSSX HH chịu thuế TTĐB
(trừ ô tô < 24 chỗ) bán hàng cho các CS KDTM
giá làm căn cứ tính thuế TTĐB là giá bán
của CSNK, CSSX mặt hàng chịu thuế TTĐB bán ra
nhưng KHÔNG được thấp hơn 7% so với giá bán bình
quân trong tháng của cùng loại sản phẩm do các CS
KDTM bán ra.
Nếu thấp hơn 7% so với giá bán bình quân do
CSKDTM bán ra giá tính thuế TTĐB là giá do CQ
thuế ấn định theo quy định của pháp luật về quản lý
thuế.
Một số trường hợp cụ thể
• Trường hợp CSNK; CSSX, lắp ráp ô tô dưới 24 chỗ
bán hàng cho các CS KDTM
Đối với CSSX, lắp ráp:
Giá làm căn cứ tính thuế TTĐB là giá bán trong tháng của
cùng loại sp do CSSX nhưng KHÔNG được thấp hơn 7% so với
giá bán bình quân của các CSKDTM bán ra.
Giá bán bình quân của các CSKDTM để so sánh là giá bán xe ô
tô chưa bao gồm các lựa chọn về trang thiết bị, phụ tùng mà
CSKDTM lắp đặt thêm theo yêu cầu của khách hàng.
Trường hợp giá bán thấp hơn 7% so với giá bán bình quân
giá tính thuế TTĐB là giá do CQ thuế ấn định.
Một số trường hợp cụ thể
• Trường hợp CSNK; CSSX, lắp ráp ô tô dưới 24 chỗ
bán hàng cho các CS KDTM
Đối với CSNK:
Giá làm căn cứ tính thuế TTĐB là giá bán của CSNK nhưng
KHÔNG được thấp hơn 105% giá vốn xe nhập khẩu.
GIÁ VỐN XE NK = giá tính thuế NK+ thuế NK (nếu có) +
thuế TTĐB tại khâu NK.
Trường hợp giá bán của CSNK ô tô dưới 24 chỗ thấp hơn
105% giá vốn xe NK giá tính thuế TTĐB là giá do cơ quan
thuế ấn định theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Một số trường hợp cụ thể
• Hàng bán trả góp: giá bán theo hình thức thu tiền 1
lần không có lãi trả góp, trả chậm.
• Tiêu dùng nội bộ; trao đổi, biếu tặng, trả thay lương:
tính theo giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương
đương.
Giá tính thuế TTĐB
Thống nhất thuế suất giữa hàng sản xuất trong nước và
hàng nhập khẩu
(Biểu thuế TTĐB:Luật thuế TTĐB 2008)
Thuế suất thuế suất thuế TTĐB
Khấu trừ thuế TTĐB
DN sản xuất hàng chịu thuế TTĐB bằng nguyên liệu đã chịu
thuế TTĐB; DN NK hàng hóa chịu thuế TTĐB khi bán trong
nước thì được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp tương ứng với
số lượng hàng hoá tiêu thụ trong kỳ.
54
Thuế TTĐB
phải nộp
Thuế TTĐB
của SP bán
trong kỳ
Thuế TTĐB NL
tương ứng với
số SP bán trong kỳ
= -
• DN SX bán hàng cho cơ sở phụ thuộc
• DN SX Bán cho đại lý
• DN nhận gia công hàng hóa
• DN nhập khẩu (bao gồm NK ủy thác)
Doanh nghiệp
khai thuế là
bên giao hàng
(DNSX). Số
lượng khai
thuế ttđb là
toàn bộ số
hàng xuất
(HĐGTGT)
Kê khai, nộp thuế tiêu thụ đặc biệt
• CSC kê khai, nộp thuế cho toàn bộ số hàng ghi trên
Hóa đơn GTGT
• Quyết toán: căn cứ vào doanh số thực tế do chi
nhánh, cơ sở phụ thuộc bán ra
• CSPT không phải kê khai thuế TTĐB của hàng bán ra
Bán cho cơ sở phụ thuộc
• CS sản xuất phải kê khai, nộp thuế
• Thuế TTĐB phải nộp tính theo giá do CS sản xuất đưa
ra, chưa trừ hoa hồng đại lý.
• Đại lý không phải kê khai thuế TTĐB
Bán qua đại lý
• Cơ sở nhận gia công hàng hóa (bên B) kê khai và nộp
thay thuế TTĐB cho cơ sở đưa gia công (bên A)
• Trường hợp giá bán hàng gia công khác với giá ghi trên
hợp đồng gia công: Cơ sở đưa gia công (bên A) phải kê
khai, nộp bổ sung phần chênh lệch theo giá thực tế bán ra
Hàng gia công
• Kê khai theo từng lần nhập khẩu cùng với việc kê khai
thuế NK với cơ quan HQ
• Trường hợp nhập khẩu ủy thác thì bên nhận ủy thác
phải kê khai nộp thuế TTĐB.
Hàng Nhập khẩu
• Hàng sx trong nước: Nộp thuế theo tháng, thời hạn nộp
chậm nhất không quá ngày 20 của tháng kế tiếp
• Hàng NK: Thuế TTĐB nộp theo từng lần NK
• Nếu số thuế TTĐB lớn: nộp định kỳ 5 – 10 ngày
• Hộ kinh doanh nộp thuế khoán
Nộp thuế TTĐB
• Số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp lớn hơn số tiền thuế
tiêu thụ đặc biệt phải nộp theo quy định
• Hoàn thuế theo điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam là thành viên
• Hoàn thuế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật
Hoàn thuế TTĐB
Chương 4: Thuế xuất nhập khẩu
1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THUẾ XK, NK
2. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT THUẾ XK, NK
HIỆN HÀNH Ở VIỆT NAM
62
• Khái niệm
Thuế XK, NK là sắc thuế đánh vào hàng hoá XK, NK trong
quan hệ thương mại quốc tế
• Đặc điểm
- Có đầy đủ đặc điểm của thuế tiêu dùng
- Gắn liền với hoạt động ngoại thương
- Chịu ảnh hưởng trực tiếp của các yếu tố quốc tế
1. Một số vấn đề cơ bản về thuế XK, NK
• Mục tiêu thu thuế XNK
- Tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước;
- Kiểm soát hoạt động ngoại thương;
- Bảo hộ sản xuất nội địa.
1. Một số vấn đề cơ bản về thuế XK, NK
• Phạm vi áp dụng
• Căn cứ tính thuế
• Hóa đơn, chứng từ
• Kê khai, nộp thuế, miễn, giảm, hoàn thuế
2. Nội dung cơ bản của luật thuế XK, NK
hiện hành ở Việt Nam
Đối tượng chịu thuế
- Hàng hóa XK, NK qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam;
- Hàng hóa được đưa từ thị trường trong nước vào khu phi
thuế quan và từ khu phi thuế quan vào thị trường trong
nước.
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất
khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối.
a. Phạm vi áp dụng
Đối tượng không chịu thuế
- Hàng vận chuyển quá cảnh, mượn đường, chuyển khẩu
theo qui định của pháp luật về Hải Quan.
- Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của các tổ
chức QT cho VN
- HH từ khu phi thuế quan XK ra nước ngoài, hàng NK từ
nước ngoài vào khu phi thuế quan. HH đưa từ khu phi thuế
quan này sang khu phi thuế quan khác.
- Hàng hoá là phần Dầu khí thuộc thuế tài nguyên của Nhà
nước khi XK.
a. Phạm vi áp dụng
Người nộp thuế
• Đối tượng trực tiếp nộp thuế: Chủ hàng hoá XK hoặc NK, tổ chức
nhận uỷ thác XK, NK; Cá nhân có hàng hoá XK, NK khi xuất
cảnh, nhập cảnh, gửi hoặc nhận HH qua cửa khẩu, biên giới VN
• Đối tượng được ủy quyền, bảo lãnh, nộp thay thuế
• Người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế
của cư dân biên giới nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu
dùng mà đem bán tại thị trường trong nước và thương nhân nước
ngoài được phép kinh doanh hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở
chợ biên giới theo qđ.
• Người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không
chịu thuế, miễn thuế nhưng sau đó có sự thay đổi và chuyển sang
đối tượng chịu thuế theo qđ.
• Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
a. Phạm vi áp dụng
• Thuế theo tỷ lệ phần trăm
• Thuế tuyệt đối
• Thuế hỗn hợp
• Thuế đối với hàng hóa nhập khẩu áp dụng hạn
ngạch thuế quan
b. Căn cứ tính thuế XK, NK
= x x
Thuế XK, NK
phải nộp
Số lượng
HH
XK, NK
Giá tính thuế
đơn vị từng
mặt hàng
Thuế suất thuế
XK, NK từng
mặt hàng
Hàng hoá áp dụng thuế suất tỷ lệ (%)
Thời điểm xác định trị giá hải quan đối với hàng
hoá XK, NK là ngày người khai hải quan đăng ký
tờ khai hải quan hàng hoá XK, NK.
LƯU Ý
• Giá tính thuế được tính bằng đồng Việt nam
• Tỷ giá tính thuế: tính theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị
trường liên ngân hàng do NHNN Việt Nam công bố tại thời
điểm tính thuế.
• Trường hợp người nộp thuế kê khai, tính thuế trước ngày
đăng ký tờ khai hải quan nhưng có tỷ giá khác với tỷ giá tại
thời điểm đăng ký tờ khai hải quan thì cơ quan hải quan
thực hiện tính lại số thuế phải nộp theo tỷ giá tại thời điểm
đăng ký tờ khai.
Tỷ giá tính thuế
• Thuế suất thuế XK: Được quy định cụ thể cho một số mặt
hàng tại Biểu thuế XK do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
• Thuế suất thuế NK: Được qui định cụ thể trong biểu thuế
cho từng mặt hàng NK, căn cứ và xuất xứ hàng hóa (C/O) và
phân loại hàng hóa
(Người nộp thuế tự khai và tự chịu trách nhiệm trước pháp
luật về xuất xứ hàng hóa để làm cơ sở xác định mức thuế
suất thuế NK).
3. Thuế suất thuế NK, XK
Thuế suất thuế
NK
Thuế suất ưu
đãi
Thuế suất ưu
đãi đặc biệt
Thuế suất thông
thường
3. Thuế suất thuế NK, XK
Áp dụng với hàng hóa NK có xuất xứ từ nước, nhóm nước
hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan
hệ thương mại với Việt Nam hoặc hàng hóa từ khu phi thuế
quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng quy tắc
xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đố