MỤC TÊU
1. Biết được các khái niệm về tiền và các khoản tương
đương tiền.
2. Vận dụng được các nguyên tắc hạch toán tiền và các
khoản tương được tiền.
3. Hiểu được các phương pháp hạch toán đối với các
loại tài khoản này.
4. Biết cách hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
có liên quan.
27 trang |
Chia sẻ: thuychi11 | Lượt xem: 560 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thanh toán quốc tế - Chương 2: Kế toán chênh lệch tỷ giá, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 2
KẾ TOÁN CHÊNH
LỆCH TỶ GIÁ
MỤC TÊU
1. Biết được các khái niệm về tiền và các khoản tương
đương tiền.
2. Vận dụng được các nguyên tắc hạch toán tiền và các
khoản tương được tiền.
3. Hiểu được các phương pháp hạch toán đối với các
loại tài khoản này.
4. Biết cách hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
có liên quan.
MỤC TÊU
1. Biết được các khái niệm về tiền và các
khoản tương đương tiền.
2. Vận dụng được các nguyên tắc hạch
toán tiền và các khoản tương được tiền.
3. Hiểu được các phương pháp hạch
toán đối với các loại tài khoản này.
4. Biết cách hạch toán các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh có liên quan.
NỘI DUNG
1. Các khái niệm có liên quan.
2. Các nguyên tắc hạch toán tiền và
các khoản tương đương tiền.
3. Phương pháp hạch toán một số
nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu.
2.1.1. Tỷ giá hối đoái: Hệ số quy đổi của
một đồng tiền nước này sang đồng tiền
nước cả
Tỷ giá hối đoái giữa 2 đồng tiền chính là
giá cả của đồng tiền này tính bằng một số
đơn vị đồng tiền kia.
2.1. CÁC KHÁI NIỆM
2.1.2. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Trong quá trình kinh doanh phát sinh
các đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ sử
dụng trong kế toán và lập báo cáo tài chính,
thì quy đổi và sẽ làm phát sinh chênh lệch
tỷ giá hối đoái.
2.1. CÁC KHÁI NIỆM
*) Các khái niệm
2.1. CÁC KHÁI NIỆM
- Đơn vị tiền tệ kế toán: Là đơn vị tiền tệ
được sử dụng chính thức trong việc ghi sổ
kế toán và lập báo cáo tài chính.
- Tỷ giá hối đoái giữa 2 đồng tiền chính là
giá cả của đồng tiền này tính bằng một số
đơn vị đồng tiền kia.
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (gọi tắt là chênh
lệch tỷ giá): Là chênh lệch phát sinh từ việc
trao đổi thực tế hoặc quy đổi của cùng một
số lượng ngoại tệ sang đơn vị tiền tệ kế toán
theo các tỷ giá hối đoái khác nhau.
2.1.2. Chênh lêch tỷ giá hối đoái (tt)
- Tỷ giá hối đoái cuối kỳ: Là tỷ giá hối đoái
sử dụng tại ngày lập bảng cân đối kế toán.
- Các khoản mục tiền tệ: Là tiền và các
khoản tương đương tiền hiện có, các khoản
phải thu, hoặc nợ phải trả bằng một lượng
tiền cố định hoặc có thể xác định được.
2.1.3. Các trường hợp phát sinh chênh
lệch tỷ giá
- Chênh lệch tỷ giá đã thực hiện phát sinh
trong kỳ từ các giao dịch mua bán hàng hóa,
dịch vụ, vay – nợ, thanh toán. bằng ngoại tệ
được quy đổi theo tỷ giá hối đoái ngày giao dịch
(tỷ giá thực tế hay tỷ giá giao dịch bình quân
trên thị trường ngoai tệ liên ngân hàng do ngân
hàng Nhà nước công bố tại thời điểm phát sinh
nghiệp vụ).
2.1.3. Các trường hợp phát sinh chênh
lệch tỷ giá
- Chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện: Chênh
lệch do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có
gốc ngoai tệ tại ngày lập bảng cân đối kế toán
tại thời điểm cuối năm tài chính, được ghi theo
tỷ giá hối đoái cuối kỳ.
- Chênh lệch từ chuyển đổi BCTC của hoạt
động ở ước ngoài.
2.2. NGUYÊN TẮC GHI NHẬN VÀ XỬ LÝ
CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ
Đối với “các khoản mục tiền tệ” có
phát sinh ngoại tệ
Đối với “các khoản mục phi tiền tệ”
Cuối năm tài chính
2.2.1. Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch TGHĐ
2.2. NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN CHÊNH
LỆCH TỶ GIÁ
2.2.2. Nguyên tắc xử lý chênh lệch TGHĐ
Đối với DN đang HĐSXKD kể
cả có XDCB
Đối với DN chưa HĐSXKD
đang XDCB
2.3. NGUYÊN TẮC GHI NHẬN VÀ XỬ LÝ
CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI DOÁI
2.3.1. Phương pháp sử dụng tỷ giá thực tế
Các nguyên tắc hạch toán ngoại tệ
- Nguyên tắc 1: Ghi sổ theo TGTT lúc phát sinh
nghiệp vụ đối với:
+ TK thuộc vật tư, hàng hóa, TSCĐ
+ Doanh thu, chi phí
+ Bên Nợ các TK vốn bằng tiền
+ Bên Nợ các TK phải thu’
+ Bên Có các TK phải trả, các khoản thuế phải nộp
- Nguyên tắc 2:
+ Bên Có các TK vốn bằng tiền thì phỉa ghi sổ
theo TGTT lúc xuất ngoại tệ (tỷ giá xuất ngoại tệ)
+ Tỷ giá xuất ngoại tệ có thể sử dụng 1 trong
4 phương pháp: Bình quân gia quyền, thực tế đích
danh, FIFO, LIFO.
- Nguyên tắc 3: Ghi sổ theo TGTT lúc ghi sổ đối
với:
+ Bên Có các TK phải thu
+ Bên Nợ các TK phải trả.
Và
- Mua bán ngoại tệ bằng VND được
hạch toán theo tỷ giá thực tế mua, bán
- Cuối năm tài chính, phải đánh giá lại
các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ
giá giao dịch bình quân trên thị trường tại
thời điểm lập BCĐKT vào cuối năm tài
chính.
2.3.2. Phương pháp có sử dụng tỷ giá hạch
toán (TGHT).
Ghi chú: Hiện nay Bộ tài chính không
đề cập đến tỷ giá hạch toán, vì vậy phương
pháp hạch toán ở phần này chỉ để tham
khảo.
2.4. Kế toán chênh lệch tỷ giá
2.4.1. Đối với DN đang trong quá trình hoạt
động sản xuất kin doanh, kể cả có xây dựng
cơ bản chưa hoàn thành.
2.4.1.1. Chênh lệch tỷ giá đã thực hiện
Sơ đồ hạch toán ngoại tệ
Trường hợp sử dụng TGTT
111 (1112),1122
SDĐK
511 131
T1 T1 T1 T’1
LỗLãi
635515
331
152, 153
156, 211
LỗLãi
T2 T2T2T’2
515 635
* Mua chịu, bán chịu
Trường hợp sử dụng TGTT
* Mua bán hàng trả tiền ngay
111 (1112),1122
SDĐK
511
T2 T2
LỗLãi
152, 153, 156, 211
T1T’1
515 635
2.4.1.2. Chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện
Đối với các khoản tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng, tiền đang chuyển, nợ phải thu,
nợ phải trả ngắn hạn
a. Tỷ giá tăng
Nợ phải thu, vốn
bằng tiền
b. Tỷ giá giảm
Nợ phải thu, vốn bằng
tiền
Nợ phải trả Nợ phải trả
413 111,112,131, 413111,112,131,.
413331, 338
413 331,338
+ Trường hợp chênh lệch tỷ giá hối đoái lãi thì
sang liên độ sau:
+ Trường hợp chênh lệch tỷ giá hối đoái lỗ thì
sang liên độ sau:
413 111,112,131,
413111,112,131,.
+ Đối với các khoản nợ dài hạn
+ Chênh lệch lỗ:
+ Chênh lệch lãi
413515 131341,342
413 635131,341,342
242
2.4.2. Đối với doanh nghiệp dang trong quá trình xây
dựng cơ bản chưa hoàn thành, chưa phát sinh chi phí,
doanh thu.
111 (1112)
331
LờiLỗ
T1T’1
413
152, 153, 156..
T1 T1
Chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện
Khi kết thúc giai đoạn đầu tư xây dựng, kết
chuyển chênh lệch tỷ giá hối đoái đã thực hiện.
413
SDĐK
515
(2b)
635
(2a)
242
(1a)
3387
(1b)
VD:
Có số dư đầu kỳ của TK 1112 là 10.000 USD (tỷ giá 17.000đ/$).
Có các nghiệp vụ phát sinh liên quan như sau:
1. Xuất tiền mặt là VNĐ để mua ngoại tệ về nhập quỹ với tỷ giá thực
tế là 16.500đ/$ và mua với số lượng là 5.000$.
2. Mua tài sản cố định của khách hàng B chưa thanh toán với giá đã
bao gồm thuế GTGT khấu trừ 10% là 12.100$, tỷ giá thực tế là
16.500đ/$.
3. Xuất quỹ ngoại tệ để trả cho B với tỷ giá thực tế là 16.000đ/$.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kế toán trên và xác định số dư
cuối kỳ của tài khoản 1112, biết doanh nghiệp xuất ngoại tệ theo
phương pháp FIFO.
1. Ký quỹ ngắn hạn bằng tiền mặt 500USD. Tỷ giá ngày giao
dịch 20.000VND/USD.
2. Nhận ký quỹ dài hạn bằng chuyển khoản là 20,5tr.đ. Tỷ
giá ngày giao dịch 20.500VND/USD.
3. Chuyển khoản trả nợ cho người bán 2.000USD, biết tỷ giá
ghi sổ là 16.000đ/$, tỷ giá xuất ngoại tệ là 16.500đ/$, tỷ
giá thực tế tại thời điểm trả nợ là 17.000đ/$.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên,
Biết rằng tất cả các nghiệp vụ phát sinh trên đều đã nhận
được giấy báo Nợ hoặc giấy báo Có của ngân hàng.
VD: