Thị trường chứng khoán - Chương II: Chứng khoán
CHƯƠNG II. CHỨNG KHOÁN 1. Công ty cổ phần và CTTNHH 2. Chứng khoán 3. Cổ phiếu 4. Trái phiếu 5. Chứng chỉ quỹ đầu tư 6. Chứng khoán có thể chuyển đổi 7. Các chứng khoán phái sinh
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thị trường chứng khoán - Chương II: Chứng khoán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.CHƯƠNG II
CHỨNG KHOÁN
CHƯƠNG II. CHỨNG KHOÁN
1. Công ty cổ phần và CTTNHH
2. Chứng khoán
3. Cổ phiếu
4. Trái phiếu
5. Chứng chỉ quỹ đầu tư
6. Chứng khoán có thể chuyển đổi
7. Các chứng khoán phái sinh
1. Công ty cổ phần và CTTNHH
Công ty cổ phần
CTTNHH
Công ty cổ phần
◙ Khái niệm chung
◙ Vai trò của công ty cổ phần
◙ Tổ chức của công ty cổ phần
◙ Khái niệm chung
“CTCP là DN, trong đó:
VĐL được chia thành nhiều phần bằng nhau
gọi là cổ phần;
Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng
tối thiểu là ba và không hạn chế tối đa;
Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các nghĩa
vụ của DN trong phạm vi vốn góp;
Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ
phần, trừ trường hợp quy định tại K3 Đ81 và
K5 Đ84” (Đ77 LDN2005).
◙ Vai trò của công ty cổ phần
Huy động vốn với quy mô lớn và sử dụng
vốn có hiệu quả
Tạo điều kiện thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Tạo cơ chế phân tán rủi ro
Thúc đẩy quá trình phân công, chuyên môn
hóa
Góp phần thúc đẩy sự ra đời & phát triển
TTCK.
◙ Tổ chức của công ty cổ phần
ĐHĐCĐ: là cơ quan quyết định cao nhất của CTCP,
gồm các cổ đông có quyền biểu quyết. ĐHĐCĐ bầu,
miễm nhiệm, bãi nhiệm TVHĐQT và TVBKS.
HĐQT: là cơ quan quản lý, có toàn quyền nhân danh
công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa
vụ không thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ
ĐHĐCĐ hoặc HĐQT bầu CTHĐQT. Trhợp HĐQT bầu
CTHĐQT thì chủ tịch được bầu trong số TVHĐQT.
CTHĐQT có thể kiêm TGĐ.
BKS: thực hiện giám sát HĐQT và TGĐ trong việc quản
lý và điều hành; chịu trách nhiệm trước ĐHĐCĐ.
TVBKS bầu 1 người trong số họ làm TrBKS.
TGĐ: HĐQT bổ nhiệm 1 người trong số họ hoặc thuê
người khác. TGĐ có thể là người đại diện pháp luật
thay vì CTHĐQT.
CTTNHH
◙ Khái niệm CTTNHH
◙ Đặc điểm của CTTNHH (Đ38)
◙ Tổ chức quản lý CTTNHH có từ hai thành
viên trở lên
◙ Khái niệm CTTNHH
CTTNHH là loại hình công ty gồm không quá
50 thành viên góp vốn thành lập và công ty
chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của
công ty bằng tài sản của mình.
◙ Đặc điểm của CTTNHH(Đ38)
Thành viên không quá 50.
CTTNHH là một pháp nhân.
Công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ
bằng tài sản của mình.
Thành viên chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ
trong phạm vi số vốn đã cam kết góp.
Tách bạch tài sản của công ty và tài sản còn lại
của các thành viên.
Không được phát hành cổ phiếu.
Phần vốn góp của các thành viên có thể được
chuyển nhượng.
◙ Tổ chức quản lý CTTNHH có từ hai
thành viên trở lên
Việc tổ chức và điều hành CTTNHH được thực hiện
thông qua các cơ quan của nó.
Cơ cấu tổ chức quản lý CTTNHH được quy định tùy
thuộc vào số lượng thành viên.
Các quy định về tổ chức quản lý điều hành công ty
nói chung và CTTNHH nói riêng phần lớn là những
quy định mang tính tùy nghi, trên cơ sở đó công
ty lựa chọn và áp dụng.
Bên cạnh đó có những quy định bắt buộc để bảo
vệ lợi ích của các nhà đầu tư thiểu số, lợi ích của
chủ nợ và tăng cường trách nhiệm của người
quản lý DN.
◙ Tổ chức quản lý CTTNHH có từ hai
thành viên trở lên
HĐTV
CTHĐTV
GĐ (TGĐ)
BKS (nếu CT có từ 11 thành viên)
Cơ cấu tổ chức:
2. Chứng khoán
Khái niệm chứng khoán
Các đặc điểm cơ bản của chứng khoán
Phân loại chứng khoán
Khái niệm chứng khoán
CK là chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ xác nhận
các quyền và lợi ích hợp pháp của người sở
hữu CK đối với tài sản hoặc vốn của TCPH
CK là công cụ xác nhận tư cách chủ sở hữu đối
với một công ty (CP), hay MQH chủ nợ đối với
công ty hay Chính phủ (TP), hoặc xác nhận
các quyền đối với quyền sở hữu (công cụ phái
sinh).
Các đặc điểm cơ bản của CK
Tính thanh khoản
Tính rủi ro
Tính sinh lợi
Hình thức của chứng khoán
Chứng chỉ
Ghi sổ
Phân loại chứng khoán
◙ Căn cứ theo tính chất của CK
◙ Căn cứ theo khả năng chuyển nhượng
◙ Căn cứ theo thu nhập
◙ Căn cứ theo tính chất của CK
Chứng khoán vốn
Chứng khoán nợ
Chứng khoán có thể chuyển đổi
Chứng khoán phái sinh
◙ Căn cứ theo khả năng chuyển nhượng
Chứng khoán vô danh
Chứng khoán ghi danh
◙ Căn cứ theo thu nhập
Chứng khoán có thu nhập cố định
Chứng khoán có thu nhập biến đổi
Chứng khoán hỗn hợp (TP công ty có khả
năng chuyển đổi, TP có quyền mua cổ phiếu,
TP có thu nhập bổ sung)
3. Cổ phiếu
Khái quát về cổ phiếu
Phân loại cổ phiếu
Đấu giá cổ phiếu (PH lần đầu ra công chúng)
Lợi tức của CP
Khái quát về cổ phiếu
Cổ phiếu là chứng thư xác nhận sự góp vốn và
quyền sở hữu hợp pháp của một chủ thể đối
với CTCP.
Cổ phiếu là một CK phát hành dưới dạng
chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ, xác nhận
quyền sở hữu và lợi ích hợp pháp của người sở
hữu cổ phiếu đối với tài sản hoặc vốn của một
CTCP.
Khái quát về cổ phiếu(tt)
Cổ phiếu là 1 công cụ vốn.
Cổ đông là người chủ sở hữu của CTCP. Mức
độ chủ sở hữu tùy thuộc vào số cổ phần.
Cổ đông cùng nhau chia sẻ mọi thành quả
cũng như tổn thất trong quá trình hoạt động.
Cổ phiếu không có thời hạn.
Chỉ có CTCP mới được phát hành cổ phiếu.
Phân loại cổ phiếu
◙ Cổ phiếu phổ thông (cổ phiếu thường)
◙ Cổ phiếu ưu đãi
Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết
Cổ phiếu ưu đãi cổ tức
Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại
◙ Cổ phiếu phổ thông (CP thường)
Là CK vốn, không kỳ hạn, tồn tại cùng với sự tồn tại
của công ty, cổ tức được trả vào cuối năm để quyết
toán.
Cổ tức không cố định, phụ thuộc vào hoạt động và
chính sách chia lời của công ty.
Các hình thức trả cổ tức: trả bằng tiền, bằng cổ phiếu,
bằng tài sản.
Cổ đông được hưởng các quyền: ứng cử, bầu cử HĐQT,
BKS, quyền bỏ phiếu liên quan đến tài sản công ty,
quyền tiên mãi, quyền được cung cấp thông tin, quyền
được chia tài sản. Cổ đông có thể ủy quyền cho người
khác.
Các quyền khác: kiểm tra sổ sách cty, yêu cầu triệu
tập ĐHĐCĐ bất thường
◙ Quyền bỏ phiếu của CPPT
Cổ đông sở hữu CPPT có quyền bỏ phiếu cho
các chức vụ quản lý trong công ty, có quyền
tham gia các ĐHCĐ và bỏ phiếu quyết định
các vấn đề quan trọng của công ty.
Nếu không tham dự được thì có thể ủy quyền
cho người khác thay mặt mình biểu quyết.
Quy tắc bầu dồn phiếu cho phép mỗi cổ đông
được bỏ số phiếu tối đa cho mỗi ứng cử viên
bằng số cổ phiếu nắm giữ.
Quy tắc bầu dồn phiếu nhằm bảo vệ quyền lợi
của cổ đông hoặc nhóm cổ đông thiểu số.
◙ Cổ phiếu ưu đãi
Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết
Cổ phiếu ưu đãi cổ tức
Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại
Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết
Là cổ phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn
CPPT, mức cụ thể do ĐLCT quyết định, nhưng
không hạn chế mức tối đa.
Chỉ có tổ chức được CP ủy quyền và CĐSL được
nắm giữ CPƯĐ biểu quyết.
Là loại cổ phần ghi danh nên không được tự do
chuyển nhượng.
Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có
hiệu lực trong thời hạn 3 năm.
Trong thời hạn 3 năm chỉ được chuyển nhượng
cho các CĐSL khác. Nếu chuyển nhượng cho các
cổ đông khác phải được sự đồng ý của ĐHĐCĐ, và
người được chuyển nhượng trở thành CĐSL.
Sau thời hạn 3 năm, CPƯĐ biểu quyết của CĐSL
chuyển đổi thành CPPT (Đ84 LDN2005).
Cổ phiếu ưu đãi cổ tức
CPƯĐ cổ tức là cổ phần luôn được trả cổ tức và được
trả với mức cao hơn so với CPPT hoặc mức ổn định
hàng năm.
Cổ tức của CĐƯĐCT gồm hai phần: phần cổ tức cố định
và cổ tức thưởng:
Cổ tức cố định được ĐLCT quy định là một tỷ lệ % của
mệnh giá CPƯĐCT, không phụ thuộc vào kết quả KD.
Mức cổ tức cố định cụ thể và phương thức xác định cổ
tức thưởng được ghi trên cổ phiếu.
Mức cổ tức thưởng của CPƯĐCT thường được trả khi
HĐKD có hiệu quả và mức cổ tức của CPPT cao hơn
mức cổ tức cố định của CPƯĐCT.
Cổ đông sở hữu CPƯĐCT không có quyền biểu quyết,
không có quyền dự họp ĐHĐCĐ, không có quyền đề cử
người vào HĐQT và BKS (K3 Đ82).
Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại
Là cổ phần được công ty hoàn lại vốn bất cứ
khi nào hoặc theo các điều kiện được ghi tại
cổ phiếu.
Có hai loại CPƯĐHL: Cổ phần được hoàn lại vô
điều kiện và cổ phần chỉ được hoàn lại khi hội
đủ những điều kiện.
Cổ đông sở hữu CPƯĐHL không có quyền biểu
quyết, không có quyền dự họp ĐHĐCĐ, không
có quyền đề cử người vào HĐQT và BKS (K3
Đ83).
Đấu giá CP(PH lần đầu ra công chúng)
◙ CTCP MNP phát hành chứng khoán lần đầu
trên thị trường sơ cấp:
Mệnh giá thống nhất: 10.000 Đ/cổ phần
Giá khởi điểm: 11.000 Đ/cổ phần
Số lượng chào bán 1.000.000 cổ phần
Giá bán ưu đãi: giảm 40% so với mức đấu giá
bình quân.
Đấu giá CP(PH lần đầu ra công chúng)(tt)
Quy trình đấu giá
(1) Tổ chức phát hành thông báo đấu giá
(2) NĐT tham gia đấu giá: Đăng ký tại tổ chức
BLPH (CTCK)
(3) Đặt cọc 10% giá trị định đấu giá
300.000 cổphần*11.000Đ*10% = 330.000.000Đ
(4) Tiền đặt cọc sẽ bị mất khi:
Không tham gia đấu giá đúng thời gian quy định
Bỏ giá thấp hơn giá khởi điểm
Trúng thầu nhưng không thực hiện hợp đồng
Đấu giá CP(PH lần đầu ra công chúng)(tt)
(5) NĐT đăng ký dự thầu:
NĐT A: 400.000 CP, giá 20.000 Đ
NĐT B: 300.000 CP, giá 15.000 Đ
NĐT C: 400.000 CP, giá 12.000 Đ
NĐT D: 200.000 CP, giá 12.000 Đ
NĐT E: 100.000 CP, giá 11.000 Đ
NĐT F: 500.000 CP, giá 10.000 Đ
Đấu giá CP(PH lần đầu ra công chúng)(tt)
(6) Xác định kết quả:
NĐT A: được mua 400.000 CP, giá 20.000 Đ
NĐT B: được mua 300.000 CP, giá 15.000 Đ
NĐT C: được mua (300.000/600.000) x 400.000 =
200.000 CP, giá 12.000 Đ
NĐT D: được mua (300.000/600.000) x 200.000
= 100.000, giá 12.000 Đ
NĐT E: không mua được, nhận lại tiền đặt cọc
NĐT F: không mua được, mất tiền đặt cọc
Đấu giá CP(PH lần đầu ra công chúng)(tt)
(7) Giá đấu giá thành công bình quân:
[(400.000*20.000) + (300.000*15.000) +
(300.000*12.000)] / 1.000.000 = 16.100 Đ
(8) Giá bán ưu đãi:
16.100 Đ (100% - 40%) = 9.600 Đ
Lợi tức của CP
Khái niệm cổ tức: là khoản lợi nhuận ròng
được trả cho mỗi cổ phần bằng tiền mặt hoặc
các tài sản khác từ nguồn lợi nhuận còn lại
(K9 Đ4).
Khái niệm lãi vốn: là khoản chênh lệch giữa
giá bán và giá mua CP (nếu giá bán giảm
thành lỗ vốn).
Lợi tức của CP(tt)
Từ lợi tức, CP có các loại:
CP thượng hạng: Cty lớn, ổn định & trưởng thành,
cổ tức ổn định và tăng đều. CP này ít mất giá
nhưng có thể tăng giá chậm
CP tăng trưởng: Cty có doanh số, thu nhập và thị
phần tăng với tốc độ nhanh (R&D, giữ lại
l.nhuận). Cổ tức thấp nhưng có thể tăng giá mạnh
CP phòng vệ: Cty có khả năng chống đỡ suy thoái.
Cổ tức ổn định, ít mất giá khi k.tế suy thoái,
nhưng k.tế t.trưởng cũng tăng giá chậm
CP thu nhập: Cổ tức cao hơn mức trung bình, thu
nhập thường xuyên, ít tăng giá
CP chu kỳ: L.nhuận biến đổi theo chu kỳ k.doanh
CP thời vụ: Thu nhập biến động theo thời vụ.
◙ Cổ tức của cổ phiếu phổ thông
Cổ tức của cổ phiếu phổ thông được trả sau
khi đã thanh toán các khoản lãi trái phiếu và
cổ tức của cổ phiếu ưu đãi.
LN ròng - Cổ tức CPƯĐ – Trích các quỹ
C/tức CPPT =
Tổng số CPPT đang lưu hành
◙ Các nhân tố ảnh hưởng giá cổ phiếu
Nhân tố kinh tế
Cổ tức, mà cổ tức phụ thuộc vào khả năng sinh lời
của công ty
Khả năng sinh lời chịu ảnh hướng của trào lưu kinh
tế, ngành nghề, sự xuất hiện của các ngành lĩnh vực
công nghệ mới, triển vọng của công ty, chiến lược
phát triển kinh tế của chính phủ
Nhân tố phi kinh tế như: Chính trị, thời tiết,vv..
Nhân tố tâm lý: Quy luật bầy đàn (đám đông)
Nhân tố thị trường
Biến động của thị trường
Quan hệ cung cầu
Tình trạng của TTTC thế giới và trong nước
◙ Tỷ suất sinh lời trên cổ phiếu
Tỷ suất mong đợi được cấu thành bởi hai bộ phận:
Tỷ suất cổ tức công ty
Tỷ suất sinh lời trên giá vốn hay chính là gia tốc
tăng trưởng mong đợi
Nếu gọi:
r - tỷ suất mong đợi trên cổ phiếu thường
D1 - cổ tức dự đoán cuối năm 1
P1 – giá cổ phiếu dự đoán cuối năm 1
P0 – giá trị hiện tại của cổ phiếu
Ta có công thức: Neáu tieàn lôøi chia taêng
ñeàu vôùi toác ñoä taêng
tröôûng g, thì g baèng:
0
01
0
1
P
PP
P
D
r
g
P
D
r
0
1
Example:
If Fledgling Electronics is selling for $100 per
share today and is expected to sell for $110
one year from now, what is the expected
return if the dividend one year from now is
forecasted to be $5.00?
15.
100
1001105
Return Expected
Example- continued
Current forecasts are for XYZ Company to pay
dividends of $3 and stock is selling for $100 in
the stock market with the stock given a 12%
expected return, what might the market
beassuming about the growth in dividends?
Answer
The market is
assuming the
dividend will
grow at 9%
per year,
indefinitely.
$100
$3.
.
.
00
12
09
g
g
Valuing Common Stocks - Example
Our company forecasts to pay a $5.00 dividend
next year, which represents 100% of its earnings.
This will provide investors with a 12% expected
return. Instead, we decide to blow back 40% of
the earnings at the firm’s current return on equity
of 20%. What is the value of the stock before and
after the plowback decision?
P0
5
12
67
.
$41.
No Growth
g
P
. . .
. .
$75.
20 40 08
3
12 08
000
With Growth
Ví dụ tính lợi suất mong đợi
Đầu năm 2004, bạn mua một cổ phiếu với giá
$40, dự kiến cổ phiếu được hưởng lời $2 vào
cuối năm 2004, và tiền lời này dự đoán sẽ
tăng đều với tốc độ 7%/năm.
Hãy tính lợi suất mong đợi (r)
Hãy tính giá của đầu năm 2005 (P1)
Nếu P0 = 100; D1 = 5; P1 = 110. Hãy tính
Lợi suất mong đợi
Gia tốc tăng trưởng mong đợi g (dự đoán công ty
tăng trưởng đều trong vòng 5 năm tới)
Tính giá P2 = ?
Valuing Common Stocks
Dividend Discount Model - Computation of
today’s stock price which states that share value
equals the present value of all expected future
dividends. H - Time horizon for your invtment.
P
Div
r
Div
r
Div P
r
H H
H0
1
1
2
21 1 1
( ) ( )
...
( )
Example: Current forecasts are for XYZ Company
to pay dividends of $3, $3.24, and $3.50 over the
next three years, respectively. At the end of three
years you anticipate selling your stock at a
market price of $94.48. What is the price of the
stock given a 12% expected return?
4. Trái phiếu
Khái niệm trái phiếu
Đặc điểm của trái phiếu
Phân loại trái phiếu
Lợi tức của trái phiếu
Những rủi ro của TP
Các nhân tố ảnh hưởng đến giá trái phiếu
Khái niệm trái phiếu
TP là một chứng thư xác nhận một khoản nợ
của tổ chức phát hành đối với người sở hữu,
trong đó cam kết sẽ trả số tiền gốc kèm với
tiền lãi trong một thời hạn nhất định.
TP là một CK được phát hành dưới dạng hình
thức chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ, xác nhận
nghĩa vụ trả nợ (bao gồm vốn gốc và lãi) của
tổ chức phát hành trái phiếu đối với người sở
hữu trái phiếu.
Đặc điểm của trái phiếu
◙ Chủ thể phát hành
◙ Thời hạn
◙ Mệnh giá
◙ Lãi suất cuống phiếu
◙ Chủ thể phát hành
Nhà nước (chính quyền trung ương hoặc
chính quyền địa phương): Trái phiếu nhà nước
ít có khả năng rủi ro nhưng lợi tức thường
không cao.
Công ty: CTTNHH, CTCP, CTTC, QĐT đều có
quyền phát hành trái phiếu. Mức độ rủi ro
thường cao hơn so với trái phiếu nhà nước,
nhưng lợi tức thường cao hơn. Mức độ rủi ro
cao hay thấp tùy thuộc từng công ty.
◙ Thời hạn của trái phiếu
Kn: là số năm phát hành, đến ngày chấm dứt
khoản nợ gọi là ngày đáo hạn, chủ thể phát
hành thu hồi TP đồng thời hoàn trả vốn vay.
Thời hạn đáo hạn của TP cho biết:
Khoảng thời gian nhận lãi định kỳ và số năm vốn
vay được hoàn trả.
Lợi tức TP tùy thuộc vào thời hạn.
Giá TP biến đổi theo lãi suất thị trường; thời hạn
càng dài, biến động giá TP càng lớn.
◙ Mệnh giá
Mệnh giá là số tiền được ghi trên TP mà chủ
thể phát hành phải trả khi đáo hạn.
Pháp luật Việt Nam quy định: Mệnh giá của TP
là 100.000 Đ hoặc bội số của 100.000 Đ.
◙ Lãi suất cuống phiếu
Lãi suất cuống phiếu là lãi suất danh nghĩa,
chủ thể phát hành trả lãi cuống phiếu mỗi
năm. Lãi cuống phiếu = Lãi suất cuống phiếu
nhân mệnh giá TP
TP không trả lãi định kỳ do trái chủ được nhận
lãi trước; TP có lãi suất thả nổi theo tiêu
chuẩn định trước.
Phân loại trái phiếu
◙ Căn cứ vào tính chuyển nhượng
◙ Căn cứ vào chủ thể phát hành
◙ Căn cứ vào phương thức trả lãi
◙ Căn cứ vào tính chuyển nhượng
TP vô danh: không mang tên trái chủ, trái chủ
nhận lãi theo phiếu lãnh lãi. Loại TP này tự do
chuyển nhượng, người cầm giữ TP là người sở
hữu.
TP ghi danh: ghi tên và địa chỉ trái chủ. Loại
TP này khó chuyển nhượng được.
◙ Căn cứ vào chủ thể phát hành
TP chính phủ: ít rủi ro, có tính thanh khoản
cao, lãi suất được xem là lãi suất chuẩn:
TP trung ương
TP địa phương
TP công ty: CTTNHH, CTCP, CTTC, QĐT.
TP có bảo đảm: có tài sản do cty thế chấp
TP không bảo đảm: không có tài sản nhưng
được đảm bảo bằng uy tín công ty
TP chuyển đổi: TP chuyển đổi thành cổ phiếu
phổ thông
Ngoài ra còn có: TP có lãi suất thả nổi, TP có thể
mua lại, TP có thể bán lại.
Ví dụ về trái phiếu chuyển đổi
Ví dụ 1: Một TP có mệnh giá là 1.000.000 đồng;
nếu cứ 50.000 đồng được đổi lấy một cổ phiếu
thường, thì giá chuyển đổi là 50.000 đồng; hệ số
chuyển đổi là 1.000.000 : 50.000 = 20 cổ phiếu.
Ví dụ 2: Giả sử TP trên đang có giá 1.045.000
đồng; được chuyển đổi thành 100 cổ phiếu
thường. Điều đó có nghĩa là giá thị trường của cổ
phiếu phải ít nhất là 10.450 đồng thì việc nắm giữ
TP và chuyển đổi nó thành CP thường mới được
coi là tương đương về mặt giá trị. Nếu giá thị
trường của CP cao hơn giá tương đương chuyển
đổi thì việc chuyển đổi sẽ đem lại một phần lợi
nhuận cho nhà đầu tư.
◙ Căn cứ vào phương thức trả lãi
TP Coupon
TP Zero – coupon
TP chiết khấu
TP gộp - trả lãi sau
TP Coupon (TP có cuống lĩnh lãi) – Mặt trước
TP Coupon (TP có cuống lĩnh lãi) – Mặt sau
TP Zero – coupon (TP chiết khấu)
Một TP không có phiếu lĩnh lãi kỳ hạn 5 năm, mệnh giá
$1000, lợi suất 6% sẽ được định giá $747,26. Chênh lệch
giữa giá mua TP $747,26 và giá trị TP khi đáo hạn $1000
($252,74) là lợi nhuận của nhà đầu tư.
Giá trị hàng năm của trái phiếu không có phiếu lĩnh lãi
Giá trị TP tại cuối
mỗi năm
Năm Lãi
suất
Giá trị TP tại đầu
mỗi năm
$ 1000,00
$ 943,40
$ 890,00
$ 839,62
$ 792,09
5
4
3
2
1
6%
6%
6%
6%
6%
$ 943,40
$ 890,00
$ 839,62
$ 792,09
$ 747,26
TP Zero–coupon (TP gộp - trả lãi sau)
Mặt trước
TP Zero–coupon (TP gộp - trả lãi sau)
Mặt sau
Lợi tức của trái phiếu
◙ Tiền lãi định kỳ: được ấn định từ đầu trên
trái phiếu, không thay đổi, được trả lãi mỗi
năm hay mỗi nửa năm
◙ Chênh lệch giá giữa giá bán và giá mua:
Giá biến động tỷ lệ nghịch với lãi suất thị
trường
◙ Lãi của lãi: do tái đầu tư các khoản lãi định
kỳ
◙ Lãi đơn và lãi kép
Lãi đơn: Là lãi không được nhập vốn để tính
lãi cho chu kỳ sau.
Lãi kép: Là lãi được nhập vốn để tính lãi cho
chu kỳ tiếp theo.
Công tức tính lãi kép:
C = C0 (1+i)
n
Trong đó:
C0 là số tiền ban đầu
i là lãi suất
n là số định kỳ
◙ Biểu đồ LS đơn và LS kép-Compound Interest
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
0 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30
Number of Years
F
V
o
f
$
1
10% Simple
10% Compound
◙ Lãi suất hoàn vốn
Lợi suất hoàn vốn là lãi suất khiến cho hiện
giá của dòng tiền bằng với giá đầu tư ban đầu.
CFt – dòng tiền trong năm t (hay kỳ thanh toán t)
t - số năm (số kỳ thanh toán)
y – lãi suất cho kỳ thanh toán
P – chí phí đầu tư
t
t
2
2
1
1
y)(1
CF
y)(1
CF
y)(1
CF ...P
◙ Tỷ suất sinh lợi trên trái phiếu
Lợi suất Coupon – Coupon Yield
Là tỷ lệ lãi trên mệnh giá trái phiếu mà người
phát hành thanh toán cho người đầu tư.
Số tiền lãi mà trái phiếu thanh toán
Lợi suất Coupon = x 100
Mệnh giá trái phiếu
Ví dụ: một TP thanh toán $ 80 cho TP có mệnh
giá $ 1.000 thì lợi suất Coupon là bao nhiêu?
◙ Lợi suất hiện hành – Curent Yield
Lợi suất hiện hành là tỷ lệ phần trăm của tiền
lãi mà trái phiếu thanh toán chia cho giá thị
trường hiện hành của nó.
Nếu TP thanh toán lãi $80/năm và giá thị trường
là $800. Lợi suất hiện hành là bao nhiêu?
Tháng 9/2004, TPKB LS 8%/năm, MG $1000, giá
thị trường $890, Lợi