I. Thiết bị chính bao gồm các chức năng
• Nguồn DC ±10V, ±15V
• Các biến trở
• Các mô hình mạch chưa hoàn chỉnh
• Khối tạo xung
II. Đặc trưng và chức năng của thiết bị
• Nguồn DC: được dùng để làm nguồn cấp cho mạch hoạt động, hoặc nó có
thể kết hợp với biến trở làm nguồn DC thay đổi.
• Biến trở: được sử dụng trong mạch hoặc dùnglàm nguồn DC thay đổi.
• Các mô hình mạch chưa hoàn chỉnh được vẽ sẳntrên thiết bị chính để cho
SV hoàn thiện mạch.
• Khối tạo xung phục vụ cho bài ADC, mạch vi /tích phân.
III. Yêu cầu SV
Sinh viên tham gia thực hành phải có đầy đủ dụng cụ phục vụ bài thực hành
đó. Sinh viên được chia làm nhiều nhóm, mỗi nhóm từ 34 người. Mỗi nhóm
phải viết vào 1 tờ báo cáo kết quả và cuối giờ nộp lại cho GVHD.
38 trang |
Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1547 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết bị chính cho các bài thực hành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
THIẾT BỊ CHÍNH CHO CÁC BÀI THỰC HÀNH
I. Thiết bị chính bao gồm các chức năng
• Nguồn DC ±10V, ±15V
• Các biến trở
• Các mô hình mạch chưa hoàn chỉnh
• Khối tạo xung
II. Đặc trưng và chức năng của thiết bị
• Nguồn DC: được dùng để làm nguồn cấp cho mạch hoạt động, hoặc nó có
thể kết hợp với biến trở làm nguồn DC thay đổi.
• Biến trở: được sử dụng trong mạch hoặc dùng làm nguồn DC thay đổi.
• Các mô hình mạch chưa hoàn chỉnh được vẽ sẳn trên thiết bị chính để cho
SV hoàn thiện mạch.
• Khối tạo xung phục vụ cho bài ADC, mạch vi /tích phân.
III. Yêu cầu SV
Sinh viên tham gia thực hành phải có đầy đủ dụng cụ phục vụ bài thực hành
đó. Sinh viên được chia làm nhiều nhóm, mỗi nhóm từ 34 người. Mỗi nhóm
phải viết vào 1 tờ báo cáo kết quả và cuối giờ nộp lại cho GVHD.
2
Nội dung
Bài 1: Mạch khuếch đại vi sai dùng BJT
Mạch khuếch đại vi sai nguồn dòng không đổi
Mạch khuếch đại đảo- Mạch khuếch đại không đảo
Mạch Cộâng
Mạch Trừ
Mạch So Sánh
Mạch Schmitt Trigger.
Bài 2: Mạch chỉnh lưu chính xác
Bài 3: Mạch khuếch đại vi sai dùng Op-amp
Mạch biến đổi điện áp/ dòng điện.
Bài 4: Mô phỏng.
3
Bài 1:
KHẢO SÁT MẠCH ỨNG DỤNG CƠ BẢN.
§1. Mạch khuếch đại vi sai dùng BJT
I/ Thiết bị sử dụng:
- Modul chính
- VOM
- Dây nối (đồng)
II/ Mạch khuếch đại vi sai đơn giản:
* Giả sử cả hai tín hiệu ngõ vào Vin1 và Vin2 nối đất(Vin1=Vin2=0V), dòng điện
IB và IC đều qua transistor. Giả định cả hai transistor đều giống nhau có
6.0=γV V, 60=β . Khi transistor dẫn VBE=0.6V.
Do đó VE=0-0.6=-0.6V
Dòng điện I3=
3
3
R
V =
3
)15(
R
VE −− =
10
4.14 =1.44 mA
Ta có I3=IE1+IE2(hai transistor giống nhau)
IE1=IE2= 2
3I =0.72 mA.
IC1=IC2= 1+β
β . IE1=0.71mA
Điện áp ngõ ra:
VO1=VO2=VB-IC1.R1=15-7.1=7.9V
0V0V
Q1
10K
Ic
0V
10K
V o1
Ic
R1
0V
R3
Q2
Vo2
Ib
VB= +15V
10K
V in1
V
V in2
Ie
R2
Ib
- 15V
V
Ie
4
* Giả sử trong hai tín hiệu ngõ vào có: Vin1=0V, Vin2=0.1V. Trong hai transistor
sẽ có 1 tắt và 1 dẫn (Sinh viên tự tìm hiểu ). Kết quả T1 tắt, T2 dẫn.
Khi T1 tắt sẽ không có hoặc dòng điện rĩ qua T1. Lúc đó VO1≅VB còn VO2 sẽ
giảm vì lúc này IC2=IE3.
*Thực hành:
1/ Ráp mạch như hình trên. Cho Vin2=0V. Chỉnh biến trở để thay đổi các giá trị
của Vin1. Dùng VOM đo VO1 và VO2 và ghi vào bảng kết quả:
Vin1(V) -0.15 -
0.1
-0.05 -0.03 -0.01 0 0.01 0.03 0.05 0.1 0.15
VO1(V)
VO2(V)
a.Tai sao phải mắc điện trở nối tiếp với biến trở. Nếu ta mắc Vin1 với biến trở
10K thì điều gì sẽ xảy ra?
b. Anh chị hãy vẽ đồ thị VO1=f1(Vin1) và VO2=f2(Vin2).
c. Nhận xét đồ thị và giải thích?
5
2/ Cho mạch như hình trên nhưng nối Vin1 và Vin2 với nhau và nối trực tiếp vào
biến trở. Dùng VOM đo VO1 và VO2 và ghi vào bảng kết quả:
Vin1=Vin2(V
)
-10 -8 -6 -4 -2 0 2 4 6 8 10
VO1(V)
VO2(V)
a.Tai sao không cần mắc điện trở nối tiếp với biến trở. Nếu ta mắc Vin1 với
biến trở 10K thì điều gì sẽ xảy ra?
b. Anh chị hãy vẽ đồ thị VO1=f1(Vin1) và VO2=f2(Vin2).
c. Nhận xét đồ thị và giải thích?
VO1 ,VO2(V)
Vin
VO1 ,VO2(V)
Vin
6
§2. Mạch khuếch đại vi sai nguồn dòng không đổi
I/ Thiết bị sử dụng:
- Modul chính
- VOM
- Dây nối (đồng)
II/ Mạch khuếch đại vi sai nguồn dòng không đổi:
Q4
Q1
V V
+10V
R2
Iin = const
R3
1K
R4
1K
Ic1
10K
- 15V
Q2
R5
10K
10K
VB= +15V
Constant Current Source
R1
Cũng giống như mạch khuếch đại vi sai đơn giản nhưng mạch khuếch đại vi sai
nguồn dòng không đổi có một khối tạo nguồn dòng không đổi. Hình trên cho
thấy khối nét đứt tạo ra dòng không đổi Iin.
Do dòng điện qua cực B của Q3 nhỏ không đáng kể nên dòng điện I
chảy từ nguồn +10V qua R3, R4 xuống nguồn –15V là:
I=
KK 110
)15(10
+
−− =2.27mA
VB3=10-I.R3
=10-2.27.10
=-12.7
7
VE3=VB3-0.6
=-13.3
IE3=
5
3 )15(
R
VE −− =1.7
Iin= 1+β
β . IE3=1.67mA.
Vậy khối nét đứt luôn tạo ra nguồn dòng Iin=1.67mA.
*Thực hành:
+10V
Q2
+10V
1K
R4
1K
VB= +15V
Vo1
Q1
0V
R2
- 15V
Q4
- 10V
R5
10K
R1
10K
V
R3
1K
10K
Vo2
1. Ráp mạch như hình trên. Đo V02 và ghi vào bảng kết quả:
Vin1=Vin2(V) -10 -6 -2 0 2 6 8 10
Vo2(V)
a. Nhận xét kết quả đo được với lý thuyết
b. Vẽ đồ thị Vo2=f(Vin).
2. Giả sử mạch trên cho Vin2=0V. Chỉnh biến trở để thay đổi Vin1. Đo VO2 và
ghi vào bảng kết quả:
Vin1(V) -0.06 -0.04 -0.02 0 0.02 0.04 0.06 0.08
Vo2(V)
8
a. Nhận xét kết qủa đo được.
b. Vẽ đồ thị VO2=f(Vin1)
3.Thay nguồn +10V bằng nguồn +15V. Làm giống như câu 1.
9
§3. Mạch khuếch đại đảo- Mạch khuếch đại không đảo
I/ Thiết bị sử dụng:
- Modul chính
- VOM
- Dây nối (đồng)
II/ Sơ lược về IC 741:
1/ Sơ đồ IC 741:
Q1
Q6 Q14
1k
Q10
D4
Q7
10k
- 15V
D3
4
Q3
D1
Q15
D2
1k
R1
R9
39k
6
3 2
Q13
Q17
Q2
Q5
External
+ 15V
Q9
R5
C1
R10
4k5
Non-inverting input
R3
30pf
3k 50k
7
Q11
Output
1 5
- 15V
R4
R7
50
Invert input
50k
Q12
Q16
80
Q4
R11
7k5
Q8
R6
Input offset voltage null circuit
R2
R8
25
IC 741 có 8 chân. Trong có ta quan tâm các chân:
• Chân 2: ngõ vào đảo
• Chân 3: ngõ vào không đảo
• Chân 6: ngõ ra
• Chân 4: chân cấp nguồn âm –Vcc
10
• Chân 7: chân cấp nguồn dương +Vcc.
2/Tính chất của IC 741:
• V+=V-
• I+=I-=0
III/ Mạch khuếch đại đảo
Ta có Av=
in
out
V
V =-
in
o
R
R . Mạch khuếch đảo vì hệ số khuếch đại Av<0.
* Thực hành:
1. Ráp mạch như hình trên. Cho Ri=10K. R1=10K/100K. Ngõ ra Vin mắc vào
một biến trở để thay đổi điện áp. Chỉnh biến trở đo Vout và ghi vào bảng kết
quả:
Vin(V) -10 -8 -6 -4 -2 0 2 4 6 8 10
Vo(V)
Ro=10K
Vo(V)
Ro=100K
a. Từ bảng kết quả vẽ đồ thị Vo=f(Vin) trong các trường hợp R1=10K và
Ro=100K.
b. Nhận xét đồ thị và giải thích
c. Tại sao với Vin cố định, Av tăng thì Vo tăng đến 1 giá trị xác định.
11
III/ Mạch khuếch đại không đảo
Ta có: V+=V-=Vin
RoR
Vo
R
V
inin
in
+
=
Vo=
in
in
R
RoR + Vin
Hệ số khuếch đại Av=
in
in
R
RoR + >0 gọi là mạch khuếch đại không đảo.
*Thực hành:
+
-
+in
- in
R1
10k
Rin
+10V
-10V
10k
R2Vin
in
Out
Ro
Vout
1. Ráp mạch như hình trên. Cho Rin=R1=R2=10K, điện áp Vin=6V. Biến trở Ro.
Chỉnh biến trở để thay đổi Ro đo Vout và ghi vào bảng giá trị:
Ro(kΩ) 0 3 5 8 10 15 20
Vo(V)
Av
a. Từ bảng kết quả vẽ đồ thị Vo=f(Ro).
12
b. Tính Vo theo công thức lý thuyết. Từ đó so sánh với kết quả đo được. Nhận
xét.
2. Ráp mạch như trên nhưng biến trở là R1. Vin=-5V, R2=Rin=Ro. Đo Vo và ghi
vào bảng kết quả:
R1(kΩ) 0 3 5 8 10 15 20
Vo(V)
Av
a. Từ bảng kết quả vẽ đồ thị Vo=f(R1).
b. Nhận xét đồ thị.
3. Thiết kế mạch khuếch đại Vo=5Vin.
13
§4. Mạch Cộng
I/ Thiết bị sử dụng:
- Modul chính
- VOM
- Dây nối (đồng)
II/ Mạch Cộng:
10kIin1 Iin1+Iin2
Out
+
-
+in
2
- in
10k
Iin
R0
+10V
V in1
Rin1
Vout
Io
Vin2
.
Iin2
10k
Rin2
.
Ta có V+=V-=0V.
1
1
1
1
1
in
in
in
in
in R
V
R
VV
I =
−
=
−
2
2
2
2
2
in
in
in
in
in R
V
R
VV
I =
−
=
−
21 inino III +=
Vo=- oo IR × =-
+ 2
21
in
in
o
ín
in
o V
R
RV
R
R
Mạch trên là mạch cộng đảo. Nếu ta nối mạch trên với mạch đảo ta được mạch
cộng.
14
4
Vout
.
Rin2
10k
-10V
+10V
+
-
+in
- in
+
-
+in
- in
10k
V in 2
. 10k
R0
-10V
10k
Rin1
10k
+10V
Vin1
2
Vo=
+ 2
2
1
1
in
in
o
ín
in
o V
R
RV
R
R
1
2
R
R
Một dạng khác nữa của mạch cộng chỉ dùng một Op-amp:
+
-
+in
- in
Iin
Vout
Rin1
Vin2
10k
Rin2
Vin1
10k
10k
Rin
10k
Out
R0
Phần tính toán Vo theo Vin1 và Vin2 dành cho độc giả
* Thực hành:
15
4
Vout
.
Rin2
10k
-10V
+10V
+
-
+in
- in
+
-
+in
- in
10k
V in 2
. 10k
R0
-10V
10k
Rin1
10k
+10V
Vin1
2
1. Ráp mạch như hình trên. Đo Vout và ghi vào bảng kết quả:
Vin1(V) 0 2 4 6 8 10
Vo(V)
Với Vin2=2V
Vo(V)
Với Vin2=-3V
a. Từ bảng kết quả vẽ Vo=f(Vin1) trong các trường hợp.
b. Kiểm chứng lại với kết quả lý thuyết
2. Cho hình vẽ:
+
-
+in
- in
Iin
Vout
Rin1
Vin2
20k
Rin2
Vin1
20k
10k
Rin
10k
Out
R0
Ráp mạch như hình với Rin=Rin1=10k. Rin2=Ro=20k, Vin2=2V. Đo Vo và ghi vào
bảng kết quả:
16
Vin1(V) 0 2 4 6 8 10
Vo(V)
Với Vin2=2V
Vo(V)
Với Vin2=-3V
a. Từ bảng kết quả vẽ VO=f(Vin1) trong các trường hợp.
b. Kiểm chứng lại với kết quả lý thuyết.
3. Thiết kế mạch cộng VO=2Vin1+3Vin2
4. Thiết kế mạch cộng VO=Vin1+2Vin2+3Vin3.
17
§5. Mạch Trừ
I/ Thiết bị sử dụng:
- Modul chính
- VOM
- Dây nối (đồng)
II/ Mạch Trừ:
Rin1
+
-
+in
- in
Vout
Rin2
10k
10k
. 10k
Vin1
V in2
Out
R0
R3
10k
Ta có: 1
13
3
in
in
V
RR
RV ×
+
=+
oin
inooin
RR
RVRVV
+
+
=
−
2
22 ..
−+ = VV
⇒Vout=Vin1. −
+
+ 2
2
31
3
.
in
in
o R
RRo
RR
R Vin2.
2inR
Ro
2/
10k
V+in
Out
in3
Rin3
10k
10k
V in2
Vin1
Rin1
10k
Vin3
10k
R3
in2
in1
+
-
+in
- inIin2
Rin2
Vout
Iin3
R0
18
Vout= 2
3 Vin1-(Vin2+Vin3)
3/
Rin3
Rin1
Rin2
10k
R3
in 2
10k
in1
Rin4
Out
in4
+
-
+in
- in
10k
10k
Vout
10k
R0
in3
10k
Vout=Vin1+Vin4-(Vin2+Vin3)
*Thực hành:
1/ Thiết kế mạch trừ Vout=Vin1-2Vin2
2/ Ráp mạch vừa thiết kế được. Cho Vin1 và Vin2 thay đổi được đo Vout và ghi
vào bảng giá trị:
Vin1 -9 -7 -5 -3 0 2 4 6 8
Vout
Với Vin2=3
Vout
Với Vin2=-2
a. Từ kết quả thực nghiệm, hãy kiểm chứng lại mạch vừa thiết kế
b. Vẽ đồ thị Vout=f(Vin1) trong các trường hợp.
c. Nhận xét đồ thị.
3/ Thiết kế mạch trừ Vout=2Vin1-(Vin2+Vin3)
19
§6. Mạch So Sánh
I/ Thiết bị sử dụng:
- Modul chính
- VOM
- Dây nối (đồng)
II/ Mạch So Sánh:
Rin
10K
in2
Rin
0V
+
-
+in
- in
V in2
10K
Vout
Vin1
in1
Iin1
Nhắc lại: Mạch không có hồi tiếp âm
V+>V- : mạch bão hòa dương Vo=Vsat+
V+<V-: mạch bão hòa âm Vo=Vsat-
Vsat+≤+Vcc; Vsat-≥-Vcc(+Vcc,-Vcc là nguồn cấp cho opamp).
(Av*( V+-V-)=14, trong đó Av=200.000)
+
-
+in
- in
in2
Out
Vin
t
Vout
t
20
*Thực hành:
Rin
10K
in2
Rin
0V
+
-
+in
- in
V in2
10K
Vout
Vin1
in1
Iin1
1/ Ráp mạch như hình trên. Cho Vin1 thay đổi. Tìm Vin2 khi mạch đổi trạng
thái:
Vin1(V) -9 -7 -5 -3 0 2 4 6 8
Vin2(V)
a. Nêu cách đo.
b. Nhận xét giá trị đo được và cách ráp mạch.
c. Vẽ đồ thị Vin2=f(Vin1)
d. Tìm mối liên hệ giữa Vin2 và Vin1 khi mạch đảo trạng thái.
2/ Làm tương tự như bài 1 với mạch sau:
Rin1
in1
0V
Out
+10V
- 10V
V in2
10K
Vin1
Rin2
+10V
20K
in2
+
-
+in
- in
- 10V
3/ Làm tương tự như bài 1 với mạch sau:
Rin1
in1
0V
Out
+10V
- 10V
V in2
10K
Vin1
+
-
+in
- in
Rin2
+10V
20K
in2
+2V
- 10V
21
§7. Mạch Schmitt-Triger.
I/ Thiết bị sử dụng:
- Modul chính
- VOM
- Dây nối (đồng)
II/ Mạch Schmitt-Triger:
V0
Vin
R1
100k
In
R0
Out
1k
+
-
+in
- in
-0.13
+0.13
Vo
Vin
t
t
0
t1 t2 t3 t4 0
22
Với nguồn cấp ±15V, điện áp ngõ ra VO=VOmax ≈ +13V⇒V+=
O
O
RR
RV
+1
1max .
≈
0.13V. Trong khoảng t∈{0,t1) V+>V- ⇒VO=Vomax=+13V.
- Tại t=t1 thì V+=V- mạch đảo trạng thái VO=-VOmax ≈ -13V. Lúc này V+=-
O
O
RR
RV
+1
1max . =-0.13. Trong khoảng t∈{t1,t2) V+<V- ⇒VO=-Vomax=-13V
- Tại t=t2 thì V+=V- mạch đảo trạng thái VO=VOmax ≈ 13V.
Quá trình cứ thế tiếp diễn ta được dạng sóng ngõ ra là sóng xung vuông.
Gọi Vinon là điện áp ngõ vào làm cho điện áp ngõ ra VO chuyển trạng thái từ -
VOmax→+VOmax.
Vinoff là điện áp ngõ vào làm cho điện áp ngõ ra VO chuyển trạng thái từ
VOmax→ -VOmax.
Trong hình trên thì Vinon=-0.13V và Vinoff=+0.13V
*Thực hành:
Ro
V+in
In
Vin
If
R1
V0
1k
Rin Out
10k
100k
+
-
+in
- in
1. Ráp mạch như hình với biến trở Ro=100k. Chỉnh biến trở tìm Vinon, Vinoff và
ghi vào bảng kết quả:
u
Ro(kΩ) 30 50 80 100 1000
Vinon(V)
Vinoff(V)
∆V(V)
a. Tính Vinon, Vinoff theo lý thuyết.
b. Nhận xét kết quả đo được.
2. Làm tương tự như bài 1 với hình sau:
23
1k
- 10V
+10V
+
-
+in
- in
100k
100k
Ro
V0
Vin
10k
1k
In
+10V
OutRin
R1
R1
24
Bài 2: Mạch chỉnh lưu chính xác.
I. Thiết bị sử dụng:
- Modul chính
- VOM
- Dây nối (đồng)
II. Mạch chỉnh lưu chính xác
Giả thiết là các diode là lý tưởng tức là Vγ=0V.
• Nếu Vin>0, khi đó sẽ có dòng điện chảy từ Vin qua Rin, D2, D1. Lúc này
VO=V+=0V.
• Nếu Vin<0, khi đó sẽ có dòng chảy từ VO qua RO, Rin mạch trở thành mạch
đảo VO=- in
in
O V
R
R
. .
Nếu RO=Rin thì ta có: VO=
<−
>
V
VV
0Vneu V
0Vneu 0
inin
in
Vậy mạch trên có thể xem là mạch chỉnh lưu bán kỳ.
*Thực hành:
Cho mạch điện như sau:
25
1. Ráp mạch như hình trên. Không có kết nối giữa VO1 và VO2. Thay đổi Vin đo
VO1 và VO2 và ghi vào bảng giá trị:
Vin(V) -10 -8 -6 -4 -2 0 1 3 5 7 9
VO1(V)
VO2(V)
a. Vẽ đồ thị VO1=f1(Vin), VO2=f2(Vin).
b. Tính VO1=f1(Vin), VO2=f2(Vin) theo lý thuyết. So sánh kết quả thực nghiệm
với lý thuyết.
2. Nối giữa VO1 và VO2 được ngõ ra là VO. Thay đổi các giá trị Vin đo Vo ghi
vào bảng giống như trên. Chứng minh đó là mạch chỉnh lưu toàn kỳ.
26
Bài 3: Mạch khuếch đại vi sai dùng Op-amp-
Mạch biến đổi điện áp/ dòng điện
I. Thiết bị sử dụng:
- Modul chính
- VOM
- Dây nối (đồng)
II. Mạch khuếch đại vi sai dùng Op-amp:
Mạch khuếch đại vi sai là khuếch đại sự sai lệch giữa 2 tín hiệu điện áp ngõ
vào. Mạch khuếch đại trên thực chất là mạch trừ:
VO= Rin
RoV
Rin
RoRin
RinRo
RoV inin ... 12 −
+
+
= ( )
Rin
RoVV inin .12 −
Thực hành:
27
1. Ráp mạch như hình trên. Cho Vin=Vin1=Vin2 thay đổi. Đo Vo và ghi vào bảng
giá trị:
Vin(V) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Vo(V)
Vẽ Vo=f(Vin).
2. Ráp mạch như hình sau:
Đo điện áp ngõ ra Vo và ghi vào bảng kết quả sau:
Vin1(V) -10 -5 0 5 10 Vin2(V)
Vo(V) -4
Vo(V) 0
Vo(V) +4
Vẽ Vo=f(Vin1) trong các trường hợp.
III. Mạch chuyển đổi điện áp và dòng điện:
in1 10K
10K
Out
Vin2
10K
10K
Vout
in2
+
-
+in
- in
V in1
Iin 2
Iin1
in1
V0
V0.VL
VL
Rin
RL
+
-
+in
- in
V in2
Rin
IL= I0=IF+Iin1
in2
Out
R0
Vin1
R0
IF
28
Ta có:
in
Lin
O
LO
inRL R
VV
R
VVIII −+−=+= 11
in
LO
in
Lin
in R
VV
R
VVI −−=−= 22
in
Lin
in
Lin
L R
VV
R
VVI −+−−= 12
in
inin
L R
VVI 21 −= ≠ )( LRf
Biểu thức chứng tỏ dòng điện ngõ ra chỉ phụ thuộc vào điện áp ngõ vào chứ
không phụ thuộc vào điện trở tải RL.
Thực hành:
1. Ráp mạch như hình. Đo VL, IL và ghi vào bảng:
Vin1(V) -10 -7 -4 -1 2 5 8
Vin2(V) -9 -6 -3 0 3 6 9
VL(V)
IL(mA)
Bảng ghi IL bằng cách lấy VLchia cho RL.
Nhận xét về giá trị VL(V) đo được.
2. Tìm điện trở tải lớn nhất có thể chịu đựng với Vin1=3V và Vin2=1V
Rin
100K
10K
Out
V0
in2
+
-
+in
- in
Iin1
RL
IF
in1
VL
V in2
V0.VL
10K
.Vin1
Iin 2
R0
10K
R0
Rin
29
PHẦN 1 : GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH CIRCUIT
MAKER
Các công cụ sửa đổi (Editing Tools):
Thanh công cụ (Toolbar) bao gồm một vài nút đặc biệt xử lý bản vẽ mạch điện
trong mô phỏng tương tự (Analog) và số (Digital).
Những nút này được mô tả dưới đây:
Công cụ mũi tên (Arrow Tool): Có thể được chọn từ tùy chọn < Cursor
Tools > trong trình đơn Options hoặc bằng cách chọn Alt+A. Công cụ mũi tên
để chọn các thành phần, các thành phần di dời, các công tắc chuyển, chọn các
công cụ từ Toolbar. Ngoài ra có thể nhấp đôi công cụ mũi tên để thực hiện
nhiều chức năng, như là sửa đổi đặc trưng kỹ thuật. Nếu tùy chọn công cụ mũi
tên có thể được sử dụng để khởi đầu một dây nối khi nhấp vào đầu thiết bị.
Công cụ nối dây (Wire Tool): Có thể được chọn từ tùy chọn < Cursor Tools
>trong trình đơn Options hoặc bằng cách chọn Alt+W. Sử dụng Wire Tool để
đặt các dây nối vào vùng làm việc. Các đường dây Bus được vẽ bằng cách
giữ phím Shift khi bắt đầu vẽ dây nối.
Công cụ văn bản (Text Tool): Có thể được chọn từ tùy chọn < Cursor Tools
> trong trình đơn Options hoặc bằng cách chọn Alt+T. Sử dụng công cụ văn bản
để đưa văn bản vào trong mạch điện. Ngay khi vừa chọn xong công cụ này,
một hộp chữ nhật hiện ra, nhập văn bản vào trong hộp này. Ngoài ra có thể
thay đổi số hàng chữ trên văn bản này bằng cách dùng chuột thay đổi lại kích
thước khung hình chữ nhật.
Công cụ xóa (Delete Tool): Có thể được chọn từ tùy chọn
trong trình đơn Options hoặc bằng cách chọn Alt+D. Sử dụng công cụ để xóa
các thành phần khi được chọn.
Công cụ Proble Tool : Có thể được chọn từ tùy chọn trong
trình đơn Options hoặc bằng cách chọn Alt+P. Sử dụng để đặt các vị trí cần đo
hoặc xem dạng sóng.
30
Công cụ phóng to (Zoom Tool): Có thể được chọn từ tùy chọn < Cursor
Tools > trong trình đơn Options hoặc bằng cách chọn Alt+Z. Cho phép phóng to
(Zoom In) và thu nhỏ (Zoom Out) mạch đang được hiển thị. Ngoài ra có thể sử
dụng phím Page Up và Page Down để phóng to thu nhỏ.
Công cụ Zoom schematic to fit: Xem lại vị trí và kích cở nguyên thủy
(Normal Size / Position) trong trình đơn View và đưa mạch điện vừa với cửa sổ
màn hình.
Nút xoay 900 (Rotate): Từ trình đơn Edit hoặc bằng cách chọn Ctrl+R. Sử
dụng nút Rotate 900 để xoay thiết bị được chọn theo các gia số 900. Một thiết bị
cũng có thể được xoay khi nó được chọn từ thư viện chương trình ( nút Rotate)
hay bằng cách nhấn phím R trên bàn phím hoặc bằng cách nhấp nút phải chuột
trước khi đặt nó vào trong mạch.
Nút đối xứng (Mirror): Từ trình đơn Edit hoặc bằng cách chọn Ctrl+M. Sử
dụng nút đối xứng để lật thiết bị theo chiều ngang. Một thiết bị cũng có thể
được đối xứng khi nó được chọn từ thư viện chương trình bằng cách nhấn phím
M trên bàn phím trước khi đặt nó vào trong mạch.
MÔ PHỎNG TƯƠNG TỰ:
Mạch tương tự hay còn gọi là mạch Analog - một thế giới điện tử cổ điển,
không có những hạn chế logic nào như trong điện tử số, mức điện áp của bất kỳ
các nút nào trong mạch cho sẵn sẽ bị giới hạn mức độ cao thấp. Do đó mô
phỏng tương tự (Analog ) của Circuit Maker được thực hiện theo Berkeley
SPICE3. SPICE là từ viết tắc của (Simulation Program with Integrated Circuit
Emphasis) . Cho ta
mô hình mô phỏng với sự khác nhau đa dạng của các thiết bị tương tự, bao gồm
cả 2 linh kiện thụ động và tích cực, các thiết bị tương tự và các dụng cụ có
trong thư viện chương trình như điện trở, tụ điện, transistor, máy phát…Có lẽ
đây là