Thực hiện chủ tr-ơng đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá, trong
những năm qua trên khắp các vùng miền của đất n-ớc, nhiều khu công
nghiệp với quy mô khác nhau đ-ợc hình thành và đi vào hoạt động. Cùng
với xu h-ớng đó, quá trình xây dựng các khu công nghiệp, khu đô thị, xây
dựng kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội, nhu cầu công cộng và lợi ích quốc gia
cũng đang diễn rarất nhanh ở n-ớc ta, không chỉ đối với các thành phố lớn
nh-Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh mà đối với hầu hết các tỉnh, thành phố
khác trên phạm vi cả n-ớc. Đây là xu thế tất yếu trong quá trình phát triển
kinh tế- xã hội của đất n-ớc, tạo nên động lực mới cho sự phát triển, thúc
đẩy nhanh sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Việc phát triển các khu công nghiệp, khu đô thị, xây dựng kết cấu
hạ tầng kinh tế- xã hội, nhu cầu công cộng và lợi ích quốc gia đi liền
đồng thời với việc thu hồi đất, bao gồm cả đất ở và đất nông nghiệp của
một bộ phận dân c-, chủ yếu là ở các vùng ven đô thị, vùng có điều kiện
giao thông thuận lợi, vùng có tiềm năng, có điều kiện thuận lợi cho sự
phát triển kinh tế- xã hội. Giải quyếtvấn đề việc làm, ổn định và từng
b-ớc nâng cao đời sống cho ng-ời bị thu hồi đất là nhiệm vụ của các cấp
ủy Đảng, chính quyền và toàn xã hội. Điều đó đòi hỏi cần có một hệ
thống chính sách đồng bộ để vừa thúc đẩy nhanh sự phát triển kinh tế-
xã hội của đất n-ớc, vừa bảo đảm đ-ợc lợi ích của ng-ời bị thu hồi đất.
Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân nên trong những năm gần đây,
quá trình đô thị hóa, xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội ở nhiều
nơi đang gây ra nhiều vấn đề kinh tế- xã hội rất bức xúc. Điều đó thể
hiện ở một số nét chủ yếu sau đây:
Một là, xu thế đô thị hoá, phát triển các khu công nghiệp, khu đô thị,
xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, nhu cầu công cộng và lợi ích
quốc gia gắn liền với tình trạng đất giành cho sản xuất kinh doanh của
ng-ời dân bị thu hẹp, phải thay đổi điều kiện sinh sống. Điều này làm cho
một bộ phận dân c-bị mất việc làm truyền thống, phải chuyển đổi nghề
nghiệp, thay đổi chỗ ở. Trong khi đó, quá trình phát triển các khu công
11
nghiệp, khu đô thị, xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội, nhu cầu
công cộng và lợi ích quốc gia ch-a gắn liền với công tác đào tạo nghề,
ch-a chuẩn bị những điều kiện cần thiết cho ng-ời dân có đất bị thu hồi
chuyển đổi nghề nghiệp. Điều đó làm cho một bộ phận dân c-ở các khu
vực này không có khả năng tìm kiếm cho mình một công việc mới. Hơn
nữa, công tác tái định c-cũng ch-a đ-ợc chuẩn bị chu đáo, thiếu các điều
kiện đảm bảo cho ng-ời dân có đ-ợc điều kiện sinh hoạt bình th-ờng tại
nơi ở mới. Tình trạng thiếu việc làm, thất nghiệp, không chuyển đổi đ-ợc
nghề nghiệp, khó khăn trong cuộc sống sinh hoạt tại nơi tái định c-.v.v.
đã và đang diễn ra kháphổ biến ở nhiều địa ph-ơng.
Tình trạng này càng đặc biệt khó khăn đối với bộ phận nông dân bị
thu hồi đất nông nghiệp. Ng-ời nông dân n-ớc ta, từ hàng ngàn đời nay
đã gắn bó với ruộng đất - t-liệu sản xuất chủ yếu của họ, sản xuất nông
nghiệp là nguồn sinh sống chủ yếu của ng-ời nông dân. Việc thu hồi đất
của nông dân ở một số nơi không gắn liền với giải quyết việc làm, không
thu hút họ vào các hoạt động sản xuất công nghiệp và dịch vụ đã đẩy một
bộ phận nông dân ra khỏi đời sống kinh tế- xã hội, không gắn liền với
tiến trình đổi mới của đất n-ớc. Tình trạng này đã xảy ra ở một số nơi
làm nảy sinh nhiều vấn đề kinh tế- xã hội gay gắt.
251 trang |
Chia sẻ: truongthanhsp | Lượt xem: 1104 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thực trạng thu nhập, đời sống, việc làm của người có đất bị thu hồi để xây dựng các khu công nghiệp, khu đô thị, xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội, nhu cầu công cộng và lợi ích quốc gia, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ giáo dục và đào tạo
Tr−ờng đại học kinh tế quốc dân
-------------
Đề tài độc lập cấp nhà n−ớc
(đề tài do chính phủ giao Mã số: ĐTĐL-2005/25G)
Thực trạng thu nhập, đời sống,
việc làm của ng−ời có đất bị thu hồi
để xây dựng các khu công nghiệp,
khu đô thị, xây dựng kết cấu hạ tầng
kinh tế-xã hội, nhu cầu công cộng
và lợi ích quốc gia
(Báo cáo tổng kết)
Chủ nhiệm đề tài: GS.TSKH Lê Du Phong
Tr−ờng Đại học Kinh tế quốc dân
6556
21/9/2007
Hà nội, 2005
1
Thông tin chung về đề tài
1. Tên đề tài: “Thực trạng thu nhập, đời sống, việc làm của ng−ời có đất bị
thu hồi để xây dựng các khu công nghiệp, khu đô thị, xây dựng kết cấu hạ
tầng kinh tế-xã hội, nhu cầu công cộng và lợi ích quốc gia”.
(Đề tài độc lập cấp nhà n−ớc do Chính phủ giao cho tr−ờng Đại học
Kinh tế quốc dân)
2. Cơ quan quản lý đề tài: Bộ Khoa học và Công nghệ
3. Cơ quan chủ trì đề tài: Tr−ờng Đại học Kinh tế quốc dân
4. Cơ quan phối hợp thực hiện đề tài:
1. Văn phòng Chính phủ
2. Bộ Kế hoạch và Đầu t−
3. Bộ Lao động, Th−ơng binh và Xã hội
4. Bộ Nông nghiệp và PTNT
5. Viện Kinh tế Việt Nam
6. Tổng cục Thống kê
7. Viện Nghiên cứu Quản lý kinh tế Trung −ơng
8. Tr−ờng đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh
9. Tr−ờng đại học kinh tế Đà Nẵng
10. UBND thành phố Hà Nội
11. UBND thành phố Hải Phòng
12. UBND tỉnh Bắc Ninh
13. UBND tỉnh Hà Tây
14. UBND thành phố Hồ Chí Minh
15. UBND thành phố Đà Nẵng
2
16. UBND tỉnh Cần Thơ
17. UBND tỉnh Bình D−ơng
5. Ban Chỉ đạo, Ban Chủ nhiệm, Tổ th− ký và các thành viên đề tài
5.1. Ban Chỉ đạo đề tài:
1. GS.TS. Nguyễn Văn Th−ờng, Hiệu tr−ởng tr−ờng ĐH KTQD, Tr−ởng ban
2. GS.TSKH. Lê Du Phong, Tr−ờng ĐH KTQD, Phó tr−ởng ban
3. GS.TS. Nguyễn Đình Phan, Chủ tịch Hội đồng Tr−ờng, Uỷ viên
4. GS.TS. Nguyễn Văn Nam, P. Hiệu tr−ởng Tr−ờng ĐH KTQD, Uỷ viên
5. GS.TS. Nguyễn Thành Độ, P. Hiệu tr−ởng Tr−ờng ĐH KTQD, Uỷ viên
5.2. Ban chủ nhiệm
1. GS.TSKH. Lê Du Phong, Chủ nhiệm đề tài
2. GS.TS. Nguyễn Văn Nam, Phó chủ nhiệm
3. GS.TS. Nguyễn Thành Độ, Uỷ viên
4. GS.TS. Mai Ngọc C−ờng, Uỷ viên
5. GS.TS. Tống Văn Đ−ờng, Uỷ viên
6. PGS.TS. Hoàng Văn Hoa, Uỷ viên
5.3. Ban th− ký đề tài.
1. PGS. TS. Hoàng Văn Hoa, Tr−ởng ban
2. PGS.TS Phạm Văn Khôi, Phó tr−ởng ban
3. PGS. TS. Nguyễn Văn áng, Uỷ viên
4. TS. Hoàng Văn C−ờng, Uỷ viên
5. PGS.TS. Trần Xuân Cầu, Uỷ viên
6. TS. Phạm Hồng Ch−ơng, Uỷ viên
7. Ths. Hồ Thị Hải Yến, Th− ký kế toán
8. Ths. Trịnh Mai Vân, Th− ký hành chính
3
6. Các thành viên đề tài:
1- GS.TS. Nguyễn Văn Th−ờng, Tr−ờng đại học Kinh tế quốc dân
2- GS.TSKH. Lê Du Phong, Tr−ờng đại học Kinh tế quốc dân
3- GS.TS. Nguyễn Đình Phan, Tr−ờng Đại học Kinh tế quốc dân
4- GS.TS. Nguyễn Thành Độ, Tr−ờng Đại học Kinh tế quốc dân
5- GS.TS. Nguyễn Văn Nam, Tr−ờng Đại học Kinh tế quốc dân
6- GS.TS. Tống Văn Đ−ờng, Tr−ờng Đại học Kinh tế quốc dân
7- GS.TS. Mai Ngọc C−ờng, Tr−ờng Đại học Kinh tế quốc dân
8- PGS.TS. Hoàng Văn Hoa, Tr−ờng Đại học Kinh tế quốc dân
9- PGS.TS. Phạm Văn Khôi, Tr−ờng Đại học Kinh tế quốc dân
10- PGS.TS. Nguyễn Quốc Tế, Tr−ờng Đại học Kinh tế TP HCM
11- PGS.TS. Nguyễn Thị Nh− Liêm, Tr−ờng Đại học Kinh tế Đà Nẵng
12- PGS.TS. Nguyễn Đình Long, Bộ Nông nghiệp và PTNT
13- TS. Nguyễn Hữu Dũng Bộ LĐ - TB và XH
14- TS. Hoàng Văn C−ờng, Tr−ờng Đại học Kinh tế quốc dân
15- PGS.TS. Nguyễn Văn áng, tr−ờng Đại học Kinh tế quốc dân
16- PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quân, Tr−ờng Đại học Kinh tế quốc dân
17- PGS.TS. Phạm Quý Thọ, Tr−ờng Đại học Kinh tế quốc dân
18- PGS. TS. Trần Quốc Khánh, Tr−ờng Đại học Kinh tế quốc dân
19- TS. Phạm Huy Vinh, Tr−ờng Đại học Kinh tế quốc dân
20- TS. Nguyễn Thế Phán, Tr−ờng Đại học Kinh tế quốc dân
21- TS. Phạm Hồng Ch−ơng, Tr−ờng Đại học Kinh tế quốc dân
22- TS. Phạm Ngọc Linh, Tr−ờng Đại học Kinh tế quốc dân
23- PGS.TS. Trần Xuân Cầu, Tr−ờng Đại học Kinh tế quốc dân
4
24- TS. Từ Quang Ph−ơng, Tr−ờng Đại học Kinh tế quốc dân
25- PGS.TS. Vũ Minh Trai, Tr−ờng Đại học Kinh tế quốc dân
26- PGS.TS. Lê Công Hoa, Tr−ờng Đại học Kinh tế quốc dân
27- TS. Phạm Đại Đồng, Tr−ờng Đại học Kinh tế quốc dân
28- TS. Nguyễn Thanh Hà, Tr−ờng Đại học Kinh tế quốc dân
29- Ths. Phạm Minh Thảo, Tr−ờng Đại học Kinh tế quốc dân
30- Ths. Nguyễn Hữu Đoàn, Tr−ờng Đại học Kinh tế quốc dân
31- Ths. Trịnh Mai Vân, Tr−ờng Đại học Kinh tế quốc dân
32- Ths. Hồ Thị Hải Yến, Tr−ờng Đại học Kinh tế quốc dân
33- Ths. Nguyễn Anh Tuấn, Tr−ờng Đại học Kinh tế quốc dân
34. CN. Nguyễn Minh Hà, Tr−ờng Đại học Kinh tế quốc dân
35- CN. Nguyễn Đình H−ng, Tr−ờng Đại học Kinh tế quốc dân
36- CN. Đoàn Thị Huyền, Tr−ờng Đại học Kinh tế quốc dân
7- Thời gian thực hiện đề tài: Năm 2005
5
Danh mục biểu đồ
Biểu đồ 1.1 : Vai trò và tác động tích cực của phát triển đô thị
Biểu đồ 1.2 : Tỷ lệ dân số đô thị ở Việt Nam
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu đất năm 2001của hộ trong diện điều tra
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu đất năm 2005 của các hộ trong diện điều tra
Biểu đồ 2.3: Mức chênh lệch giá bồi th−ờng đất ở, ở các tỉnh điều tra
Biểu đồ 2.4. Mức chênh lệch gi ábồi th−ờng đất nông nghiệp các tỉnh điều tra
Biểu đồ 2.5 Mức diện tích bồi th−ờng đất ở của các hộ điều tra
Biểu đồ 2.6: Mức bồi th−ờng bằng nhà ở của các tỉnh điều tra
Biểu đồ 2.7. Kết quả trả lời về sự thuận lợi của nhà đất so với tr−ớc
Biểu đồ 2.8. Kết quả trả lời về tình trạng xấu đi của phần đất sản xuất nông
nghiệp còn lại so với tr−ớc
Biểu đồ 2.9. Kết quả đánh giá giao thông nội bộ khu tái định c− thuận lợi
Biểu đồ 2.10. Kết quả đánh giá cung cấp n−ớc sạch khu tái định c− tốt hơn
Biểu đồ 2.11. Kết quả đánh giá cung cấp điện khu tái định c− tốt hơn
Biểu đồ 2.12. Kết quả đánh giá môi tr−ờng khu tái định c− tốt hơn
Biểu đồ 2.13. Kết quả đánh giá an ninh khu tái định c− tốt hơn nơi ở cũ
Biểu đồ 2.14. Kết quả đánh giá diện tích khu tái định c− hẹp hơn nơi ở cũ
Biểu đồ 2.15: Kết quả ý kiến có nên cấp đất nông nghiệp ở Bình D−ơng
Biểu đồ 2.16: ý kiến chung về tái định c− cho ng−ời bị thu hồi đất
Biểu đồ 2.17: ý kiến chung về mức độ hợp lý của việc cấp nhà tái định c−
Biểu đồ 2.18: ý kiến chung về mức độ hợp lý của giá bồi th−ơng hoa màu
Biểu đồ 2.19: Trình độ chuyên môn của các hộ tr−ớc khi thu hồi đất
Biểu đồ 2.20: Chất l−ợng đào tạo nghề cho ng−ời lao động bị thu hồi đất
Biểu đồ 2.21: Trình độ chuyên môn các hộ sau thu hồi đất
Biểu đồ 2.22: Mức thu trung bình mỗi hộ tính chung cho các nguồn thu
Biểu đồ 2.23: Mức thay đổi tổng thu của các hộ so với tr−ớc
Biểu đồ 2.24: Đời sống tinh thần của ng−ời dân hiện tại so với tr−ớc khi bị
thu hồi đất
Biểu đồ 2.25: Nguồn gốc của tiền dùng để mua sắm ph−ơng tiện phục sản
xuất và sinh hoạt của các hộ bị thu hồi đất
6
Danh mục các biểu
Biểu 1.1: Một số chỉ tiêu kinh tế – xã hội chủ yếu của cả n−ớc và các đô thị
lớn năm 2004
Biểu 1.2: Các chỉ tiêu cơ bản phản ánh trình độ công nghiệp hoá và đô thị
hoá ở các n−ớc
Bảng 1.3: Tình hình thu hồi đất giai đoạn 1990 -2003
Biểu 1.4: Tình hình thu hồi đất ở một số địa ph−ơng giai đoạn 2001-2005
Biểu 1.5: Phát triển các khu công nghiệp của n−ớc ta đến năm 2005 phân
theo vùng.
Biểu 1.6: Dân số đô thị Việt Nam giai đoạn 1975-1990
Biểu 1.7: Dân số đô thị Việt Nam giai đoạn 1990-2005
Biểu 1.8: Đầu t− trực tiếp n−ớc ngoài đ−ợc cấp phép và đầu t− của khu vực
dân doanh thời kỳ 1988 -2004
Biểu 1.9: Số l−ợng lao động đang làm việc trong các khu công nghiệp ( do
Thủ t−ớng Chính Phủ cấp phép)
Biểu 1.10: Tình hình lao động bị mất việc làm trong nông nghiệp do thu hồi
đất giai đoạn 2001 - 2005
Biểu 1.11: Tình hình thu hồi đất nông nghiệp và tình trạng mất việc làm của
nông dân vùng đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2001 - 2005
Biểu 1.12: Tình hình thực hiện thu hồi đất và đền bù, tái định c− ở thành
phố Hà Nội năm 2000 - 2004
Biểu 1.13: Thực trạng việc làm của lực l−ợng lao động tỉnh Hải D−ơng sau
khi thu hồi đất
Biểu 1.14: Tình hình sử dụng tiền đền bù đất nông nghiệp của các hộ gia
đình ở tỉnh Hải D−ơng
Biểu 1.15: Tình hình thuê đất tại các khu công nghiệp tính đến tháng
12/2004
Biểu 2.1: Biến động đất đai của các hộ điều tra giai đoạn 2001-2005
Biểu 2.2. Tỷ lệ số hộ phân theo các loại đất chính bị thu hồi
7
Biểu 2.3. Diện tích đất thu hồi bình quân mỗi hộ phân theo loại đất
Biểu 2.4. Tỷ lệ diện tích đất thu hồi bình quân mỗi hộ phân theo mục đích
sử dụng đất thu hồi
Biểu 2.5. Giá tiền bồi th−ờng 1 m2 đất phân theo loại đất bị thu hồi
Biểu 2.6. Tiền bồi th−ờng bình quân một hộ phân theo loại đất
Biểu 2.7. Số hộ đ−ợc bồi th−ờng bằng đất phân theo loại đất bị thu hồi
Biểu 2.8. Diện tích các loại đất đ−ợc bồi th−ờng tính bình quân một hộ phân
theo các loại đất
Biểu 2.9. Số hộ đ−ợc bồi th−ờng bằng nhà ở và diện tích bình quân một hộ
đ−ợc bồi th−ờng đất ở
Biểu 2.10. Sự thuận lợi của nhà và đất ở của hộ so với tr−ớc
Biểu 2.11. Điều kiện đất sản xuất bồi th−ờng so với đất cũ
Biểu 2.12: Điều kiện giao thông nội bộ khu tái định c− so với chỗ ở cũ
Biểu 2.13. Điều kiện giao thông công cộng của khu tái định c−
Biểu 2.14.Tình hình cung cấp n−ớc sạch ở khu tái định c− so với chỗ ở cũ
Biểu 2.15. Tình hình cung cấp điện ở khu tái định c− so với chỗ ở cũ
Biểu 2.16. Điều kiện môi tr−ờng ở khu tái định c− so với nơi ở cũ
Biểu 2.17. Điều kiện tr−ờng học ở khu tái định c− so với nơi ở cũ
Biểu 2.18. Điều kiện khám chữa bệnh ở khu tái định c− so với nơi ở cũ
Biểu 2.19. Điều kiện mua sắm ở khu tái định c− so với nơi ở cũ
Biểu 2.20. Tình hình an ninh tại khu tái định c− so với nơi ở cũ
Biểu 2.21. Điều kiện văn hoá, tinh thần ở khu tái định c− so với nơi ở cũ
Biểu 2.22. Về diện tích nhà ở tại khu tái định c− so với nơi ở cũ
Biểu 2.23. Có nên cấp đất nông nghiệp cho ng−ời bị thu hồi đất không
Biểu 2.24: Có nên tái định c− cho ng−ời bị thu hồi đất không
Biểu 2.25: Mức độ hợp lý của việc cấp nhà tái định c−
Biểu 2.26: Mức độ hợp lý của giá bồi th−ờng đối với đất nông nghiệp
Biểu 2.27: Mức độ hợp lý của giá bồi th−ờng đất phi nông nghiệp
8
Biểu 2.28: Mức độ hợp lý của giá bồi th−ờng đối với đất ở
Biểu 2.29: Mức độ hợp lý của giá bồi th−ờng đối với hoa màu
Biểu 2.30: Mức độ hợp lý của giá giá bồi th−ờng đối với nhà ở, công trình
xây dựng
Biểu 2.31: Trình độ chuyên môn của ng−ời bị thu hồi đất tr−ớc khi bị thu hồi
Biểu 2.32: Công việc của ng−ời bị thu hồi đất tr−ớc khi bị thu hồi.
Biểu 2.33: Tình hình đào tạo nghề cho lao động bị mất đất
Biểu 2.34: Mức độ phù hợp của nghề đ−ợc đào tạo
Biểu 2.35: Trình độ chuyên môn của ng−ời lao động sau khi thu hồi đất
Biểu 2.36: Đánh giá kết quả tuyển dụng lao động bị thu hồi đất sau đào tạo
Biểu 2.37: Số lao động đ−ợc các đơn vị nhận đất tạo việc làm
Biểu 2.38: Công việc của ng−ời bị thu hồi đất sau khi bị thu hồi.
Biểu 2.39 : Tình hình việc làm của ng−ời lao động bị thu hồi đất
Biểu 2.40: Nơi làm việc của lao động sau khi bị thu hồi đất
Biểu 2.41: Lý do không tìm đ−ợc việc làm của ng−ời bị thu hồi đất
Biểu 2.42: Sự hỗ trợ của huyện và tỉnh đối với đào tạo nghề cho ng−ời lao
động có đất bị thu hồi
Biểu 2.43: Mức độ hỗ trợ với ng−ời đi đào tạo nghề của các địa ph−ơng
Biểu 2.44: Hình thức đào tạo nghề cho ng−ời lao động bị thu hồi đất.
Biểu 2.45: Số hộ điều tra phân theo nguồn thu nhập của hộ
Biểu 2.46: Tỷ lệ số hộ phân theo nguồn thu của hộ bị thu hồi đất
Biểu số 2.47: Mức thu trung bình từ mỗi nguồn thu của các hộ
Biểu 2.48: Mức thu trung bình mỗi hộ tính chung cho tất cả các nguồn thu
Biểu 2.49: Thay đổi nguồn thu từ sản xuất nông nghiệp của các hộ so với
tr−ớc khi bị thu hồi đất
Biểu 2.50: Thay đổi nguồn thu từ công nghiệp và tiểu thủ công
nghiệp của các hộ so với tr−ớc khi bị thu hồi đất
Biểu 2.51: Thay đổi nguồn thu từ dịch vụ của các hộ so với tr−ớc khi bị thu
hồi đất
9
Biểu 2.52: Thay đổi nguồn thu từ tiền l−ơng, tiền công của các hộ
so với tr−ớc khi bị thu hồi đất
Biểu 2.53: Thay đổi nguồn thu từ lãi suất và lợi tức của các hộ so với tr−ớc
khi bị thu hồi đất
Biểu 2.54: Thay đổi nguồn thu từ trợ cấp, bảo hiểm xã hội của các hộ so với
tr−ớc khi bị thu hồi đất
Biểu 2.55 : Thay đổi từ nguồn thu khác của các hộ so với tr−ớc khi bị thu
hồi đất
Biểu 2.56: Mức thay đổi tổng thu của các hộ so với tr−ớc khi bị thu hồi đất
Biểu 2.57 : Ph−ơng tiện sản xuất và sinh hoạt của các hộ tr−ớc khi thu hồi đất
Biểu 2.58: Ph−ơng tiện sản xuất và sinh hoạt của các hộ sau khi thu hồi đất
Biểu 2.59: Thu nhập bình quân đầu ng−ời của các hộ so với tr−ớc khi bị thu
hồi đất
Biểu 2.60: Đời sống tinh thần của ng−ời dân hiện tại so với tr−ớc khi bị thu
hồi đất
Biểu 2.61: Nguồn gốc của tiền dùng để mua sắm ph−ơng tiện phục sản xuất
và sinh hoạt của các hộ bị thu hồi đất
Biểu 3.1: Dự kiến các loại đất đến năm 2010
Biểu 3.2: Tình hình thu hồi đất và mất việc làm ở một số địa ph−ơng giai
đoạn 2006-2010
Biểu 3.3: Dùng một phần đất dự án để dân phát triển dịch vụ
Biểu 3.4: Dùng tầng trệt cho dân kinh doanh
Biểu 3.5: Dùng một phần tiền đền bù đào tạo nghề bắt buộc cho lao động trẻ
Biểu 3.6: Thu hút lao động trẻ vào các dự án phi nông nghiệp tại địa bàn
Biểu 3.7: Chính quyền giải phóng mặt bằng có tốt hơn doanh nghiệp không
10
Phần mở đầu
1. Sự cần thiết và ý nghĩa của đề tài
Thực hiện chủ tr−ơng đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá, trong
những năm qua trên khắp các vùng miền của đất n−ớc, nhiều khu công
nghiệp với quy mô khác nhau đ−ợc hình thành và đi vào hoạt động. Cùng
với xu h−ớng đó, quá trình xây dựng các khu công nghiệp, khu đô thị, xây
dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, nhu cầu công cộng và lợi ích quốc gia
cũng đang diễn ra rất nhanh ở n−ớc ta, không chỉ đối với các thành phố lớn
nh− Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh mà đối với hầu hết các tỉnh, thành phố
khác trên phạm vi cả n−ớc. Đây là xu thế tất yếu trong quá trình phát triển
kinh tế- xã hội của đất n−ớc, tạo nên động lực mới cho sự phát triển, thúc
đẩy nhanh sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Việc phát triển các khu công nghiệp, khu đô thị, xây dựng kết cấu
hạ tầng kinh tế- xã hội, nhu cầu công cộng và lợi ích quốc gia đi liền
đồng thời với việc thu hồi đất, bao gồm cả đất ở và đất nông nghiệp của
một bộ phận dân c−, chủ yếu là ở các vùng ven đô thị, vùng có điều kiện
giao thông thuận lợi, vùng có tiềm năng, có điều kiện thuận lợi cho sự
phát triển kinh tế- xã hội. Giải quyết vấn đề việc làm, ổn định và từng
b−ớc nâng cao đời sống cho ng−ời bị thu hồi đất là nhiệm vụ của các cấp
ủy Đảng, chính quyền và toàn xã hội. Điều đó đòi hỏi cần có một hệ
thống chính sách đồng bộ để vừa thúc đẩy nhanh sự phát triển kinh tế-
xã hội của đất n−ớc, vừa bảo đảm đ−ợc lợi ích của ng−ời bị thu hồi đất.
Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân nên trong những năm gần đây,
quá trình đô thị hóa, xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội ở nhiều
nơi đang gây ra nhiều vấn đề kinh tế- xã hội rất bức xúc. Điều đó thể
hiện ở một số nét chủ yếu sau đây:
Một là, xu thế đô thị hoá, phát triển các khu công nghiệp, khu đô thị,
xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, nhu cầu công cộng và lợi ích
quốc gia gắn liền với tình trạng đất giành cho sản xuất kinh doanh của
ng−ời dân bị thu hẹp, phải thay đổi điều kiện sinh sống. Điều này làm cho
một bộ phận dân c− bị mất việc làm truyền thống, phải chuyển đổi nghề
nghiệp, thay đổi chỗ ở. Trong khi đó, quá trình phát triển các khu công
11
nghiệp, khu đô thị, xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội, nhu cầu
công cộng và lợi ích quốc gia ch−a gắn liền với công tác đào tạo nghề,
ch−a chuẩn bị những điều kiện cần thiết cho ng−ời dân có đất bị thu hồi
chuyển đổi nghề nghiệp. Điều đó làm cho một bộ phận dân c− ở các khu
vực này không có khả năng tìm kiếm cho mình một công việc mới. Hơn
nữa, công tác tái định c− cũng ch−a đ−ợc chuẩn bị chu đáo, thiếu các điều
kiện đảm bảo cho ng−ời dân có đ−ợc điều kiện sinh hoạt bình th−ờng tại
nơi ở mới. Tình trạng thiếu việc làm, thất nghiệp, không chuyển đổi đ−ợc
nghề nghiệp, khó khăn trong cuộc sống sinh hoạt tại nơi tái định c−.v.v.
đã và đang diễn ra khá phổ biến ở nhiều địa ph−ơng.
Tình trạng này càng đặc biệt khó khăn đối với bộ phận nông dân bị
thu hồi đất nông nghiệp. Ng−ời nông dân n−ớc ta, từ hàng ngàn đời nay
đã gắn bó với ruộng đất - t− liệu sản xuất chủ yếu của họ, sản xuất nông
nghiệp là nguồn sinh sống chủ yếu của ng−ời nông dân. Việc thu hồi đất
của nông dân ở một số nơi không gắn liền với giải quyết việc làm, không
thu hút họ vào các hoạt động sản xuất công nghiệp và dịch vụ đã đẩy một
bộ phận nông dân ra khỏi đời sống kinh tế- xã hội, không gắn liền với
tiến trình đổi mới của đất n−ớc. Tình trạng này đã xảy ra ở một số nơi
làm nảy sinh nhiều vấn đề kinh tế- xã hội gay gắt.
Hai là, công tác đền bù khi thu hồi đất nông nghiệp mới chỉ chú ý
đến mặt l−ợng mà bỏ qua mặt chất. Mặc dù số tiền mà Nhà n−ớc phải bỏ ra
để đền bù cho những ng−ời dân về những thiệt hại mà họ phải gánh chịu là
không nhỏ, nh−ng số tiền đó trong nhiều tr−ờng hợp không những không
giúp cho ng−ời nông dân thiết lập một cuộc sống mới tốt hơn mà còn gây
nên những tác động xã hội tiêu cực. Do đền bù thu hồi không gắn với t− vấn,
định h−ớng nghề nghiệp và chuyển đổi cơ cấu ngành nghề nên nhiều hộ
nông dân không có khả năng sử dụng số tiền đó vào hoạt động sản xuất
kinh doanh.
Ba là, Chính sách thu hồi đất để xây dựng các khu công nghiệp, khu
đô thị, xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội, nhu cầu công cộng và lợi
ích quốc gia ở n−ớc ta những năm gần đây đã không gắn với chuyển dịch cơ
cấu kinh tế, cơ cấu lao động và không theo một quy hoạch phát triển đồng
bộ. Vì vậy, một bộ phận lớn ng−ời bị thu hồi đất, nhất là đất nông nghiệp, đã
không đ−ợc thu hút vào các hoạt động sản xuất công nghiệp và dịch vụ. Vì
12
vậy, đời sống của một số ng−ời bị thu hồi đất vốn đã khó khăn càng trở nên
khó khăn hơn.
Bốn là, việc thu hồi đất ở một số địa ph−ơng đã diễn ra một cách thiếu
dân chủ, không công bằng, ch−a đảm bảo lợi ích chính đáng của ng−ời bị
thu hồi đất. Thậm chí ở một số nơi, đã có tình trạng tiêu cực, tham nhũng
trong quá trình thu hồi, chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Tình trạng sử
dụng đất thu hồi kém hiệu quả cũng xảy ra khá phổ biến. Điều đó đang gây
ra sự bất công trong xã hội, làm cho tình hình chính trị- xã hội ở một số nơi
trở nên phức tạp hơn.
Năm là, quá trình đô thị hoá và phát triển các khu công nghiệp, khu đô
thị cũng gây nên những tác động tiêu cực nh−: sự du nhập của các tệ nạn xã
hội (ma tuý, mại dâm, cờ bạc...v.v). Điều này không những đem lại sự bất
ổn cho xã hội, làm băng hoại đạo đức và truyền thống của dân tộc mà còn
tác động không nhỏ đến suy nghĩ, lòng tin của những ng−ời dân có đất bị
thu hồi, đẩy một bộ phận ng−ời dân vào hoàn cảnh khó khăn. Hậu quả đó
làm cản trở quá trình thực hiện mục tiêu cao cả của Đảng ta: “dân giàu,
n−ớc mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh”, đồng thời gây xói mòn
niềm tin của ng−ời dân vào các chủ tr−ơng, chính sách và đ−ờng lối của
Đảng và Nhà n−ớc.
Để đánh giá đúng thực trạng thu nhập, đời sống, việc làm của ng−ời bị
thu hồi đất, làm cơ sở cho việc tiếp tục đổi mới chính sách trong quá trình
đô thị hóa, ngày 25 tháng 3 năm 2005, tại công văn số 313/TTg-NN, Thủ
t−ớng Chính phủ đã giao cho Tr−ờng Đại học Kinh tế quốc dân chủ trì, phối
hợp với các Bộ, ngành có liên quan, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, Thành phố
trực thuộc Trung −ơng triển khai nghiên cứu đề tài: “Thực trạng thu nhập,
đời sống, việc làm của ng−ời có đất bị thu hồi để xây dựng các khu công
nghiệp, khu đô thị, xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế x∙ hội, nhu cầu công
cộng và lợi ích quốc gia”. D−ới đây đ−ợc gọi tắt là “thu nhập, đời sống của
ng−ời có đất bị thu hồi”
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
Đề tài có hai mục tiêu chủ yếu sau đây:
- Đánh giá thực trạng thu nhập, đời sống, việc làm của ng−ời có đất bị
thu hồi để xây dựng các khu công nghiệp, khu đô thị, xây dựng kết cấu hạ
13
tầng kinh tế xã hội, nhu cầu công