Thuyết trình về chi phí chất lượng sản phẩm

 Chi phí phòng ngừa + Chi phí kế hoạch chất lượng: Chi phí để triển khai và áp dụng chương trình quản lý chất lượng + Chi phí thiết kế sản phẩm: Chi phí thiết kế sản phẩm với các đặc tính chất lượng nhất định. + Chi phí quá trình: Chi phí đảm bảo quá trình sản xuất theo đúng yêu cầu. + Chi phí đào tạo: Chi phí dùng để đào tạo chương trình chất lượng đối với nhân viên + Chi phí thông tin: Chi phí để thu thập và duy trì dữ liệu liên quan đến chất lượng và phát triển các báo cáo liên quan đến chất lượng.   Chi phí kiểm tra, đánh giá + Chi phí kiểm tra và đánh giá: Chi phí cho việc kiểm tra và đánh giá vật liệu, chi tiết và sản phẩm tại các công đoạn khác nhau và sản phẩm cuối. + Chi phí thiết bị kiểm tra: Chi phí bảo dưỡng các thiết bị được dùng để kiểm tra chất lượng sản phẩm. + Các chi phí vận hành: Chi phí về thời gian tiêu tốn bởi nhân viên để tập hợp dự liệu phục vụ cho việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, để hiệu chỉnh thiết bị và thời gian dừng công việc để kiểm tra chất lượng.

pptx13 trang | Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 399 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thuyết trình về chi phí chất lượng sản phẩm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG THẦY GIÁO VÀ CÁC BẠN ĐẾN VỚI BÀI THUYẾT TRÌNH VỀ CHI PHÍ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM THÀNH VIÊN NHÓM - Trần Thùy Dương ( Trưởng nhóm) - Đỗ Thị Như Hảo - Phạm Thị Nga Thanh •Khái niệm chi phí chất lượng •Phân loại chi phí chất lượng1. Khái niệm Chi phí chất lượng là toàn bộ chi phí nảy sinh để tin chắc và đảm bảo chất lượng thỏa mãn cũng như những thiệt hại nảy sinh khi chất lượng không thỏa mãn 2. Phân loại CHI PHÍ KHÔNG PHÙ HỢP CHI PHÍ CHẤT LƯỢNG CHI PHÍ PHÙ HỢP CHI PHÍ ĐÁNH GIÁ CHI PHÍ SAI HỎNG BÊN TRONG CHI PHÍ PHÒNG NGỪA CHI PHÍ SAI HỎNG BÊN NGOÀI 2.1 Chi phí phù hợp ( Chi phí để đạt được chất lượng tốt) Là những chi phí bắt buộc để tạo ra một sản phẩm tốt, hoặc phát hiện, loại bỏ những sản phẩm sai hỏng, nó tập trung vào hai phần chính, đó là:+ Chi phí cho việc phòng ngừa + Chi phí cho việc kiểm tra, đánh giá  Chi phí phòng ngừa+ Chi phí kế hoạch chất lượng: Chi phí để triển khai và áp dụng chương trình quản lý chất lượng + Chi phí thiết kế sản phẩm: Chi phí thiết kế sản phẩm với các đặc tính chất lượng nhất định.+ Chi phí quá trình: Chi phí đảm bảo quá trình sản xuất theo đúng yêu cầu.+ Chi phí đào tạo: Chi phí dùng để đào tạo chương trình chất lượng đối với nhân viên + Chi phí thông tin: Chi phí để thu thập và duy trì dữ liệu liên quan đến chất lượng và phát triển các báo cáo liên quan đến chất lượng.  Chi phí kiểm tra, đánh giá + Chi phí kiểm tra và đánh giá: Chi phí cho việc kiểm tra và đánh giá vật liệu, chi tiết và sản phẩm tại các công đoạn khác nhau và sản phẩm cuối.+ Chi phí thiết bị kiểm tra: Chi phí bảo dưỡng các thiết bị được dùng để kiểm tra chất lượng sản phẩm.+ Các chi phí vận hành: Chi phí về thời gian tiêu tốn bởi nhân viên để tập hợp dự liệu phục vụ cho việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, để hiệu chỉnh thiết bị và thời gian dừng công việc để kiểm tra chất lượng.2.2 Chi phí không phù hợp ( Chi phí do chất lượng kém gây ra) Là những chi phí gây ra do những thất bại và sai hỏng, bao gồm: + Sai hỏng bên trong + Sai hỏng bên ngoài  Chi phí sai hỏng nội bộ + Chi phí phế phẩm: Chi phí cho chất lượng sản phẩm tồi cần phải được loại bỏ, nó có thể bao gồm nhân công, vật liệu và một số chi phí gián tiếp.+ Chi phí sửa chữa sai sót: Phí sửa lại các sản phẩm khuyết tật nhằm đạt được chất lượng mong muốn.+ Chi phí do phân tích sai hỏng: Chi phí để xác định tại sao một quá trình lại sản xuất ra các sản phẩm với chất lượng thấp.+ Chi phí dừng quá trình sản xuất: Chi phí dừng một quá trình hay dây chuyền sản xuất để sửa lỗi.+ Chi phí giảm cấp: Chi phí giảm giá để bán các sản phẩm chất lượng xấu.+ Chi phí ngừng máy: Chi phí ngừng máy để kiểm tra và điều chỉnh, sửa chữa thiết bị.  Chi phí sai hỏng bên ngoài + Chi phí khách hàng phàn nàn: Chi phí điều tra và trả lời khi khách hàng phàn nàn về một sản phẩm chất lượng kém.+ Chi phí thu hồi và thay thế: Chi phí để thay thế sản phẩm chất lượng kém trả lại bởi khách hàng.+ Chi phí bồi thường: theo các điều kiện bảo hiểm quy định+ Chi phí bảo hành: Các chi phí liên quan đến bảo hành sản phẩm.+ Các chi phí về trách nhiệm, nghĩa vụ pháp lí của sản phẩm: Các chi phí tranh chấp gâp ra bởi nghĩa vụ pháp lí với sản phẩm và các vấn đề với khách hàng. Khách hàng kiện vì sản phẩm gây tổn hại cho người dùng. + Chi phí mất doanh số: Chi phí do khách hàng không hài lòng với sản phẩm chất lượng tồi và không mua hàng thêm nữa. Cty mất uy tín. CẢM ƠN MỌI NGƯỜI ĐÃ LẮNG NGHE !
Tài liệu liên quan