Mấy năm gần đây, đầu tư phát triển mạng lưới giao thông được ngân sách nhà nước quan tâm hơn, song vốn đầu tư còn ít chưa thích đáng với nhu cầu. Trong những năm qua, người dân cũng phải rất vất vả xoay sở được những đồng vốn, phát huy nội lực của mình để đầu tư các công trình, cơ sở hạ tầng nông thôn. Tuy nhiên đầu tư của người dân cũng chỉ có thể ở mức hạn chế. Song song đó, nguồn vốn của người dân không lớn nên cơ sở hạ tầng chất lượng không được đảm bảo, thiếu tính bền vững.
11 trang |
Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1746 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiểu luận Kinh tế phát triển vùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2.2. Tình hình phát tri n ngành nông nghi pể ệ
2.2.1. C s h t ngơ ở ạ ầ
M y năm g n đây, đ u t phát tri n m ng l i giao thông đ c ngân sáchấ ầ ầ ư ể ạ ướ ượ
Nhà n c quan tâm h n, song v n đ u t v n còn ít, ch a thích đáng v i nhu c u.ướ ơ ố ầ ư ẫ ư ớ ầ
Trong nh ng năm qua, ng i dân cũng ph i r t v t v xoay x đ c nh ng đ ngữ ườ ả ấ ấ ả ở ượ ữ ồ
v n, phát huy n i l c c a mình đ đ u t các công trình, c s h t ng nông thôn.ố ộ ự ủ ể ầ ư ơ ở ạ ầ
Tuy nhiên đ u t c a ng i dân cũng ch có th m c h n ch . Song song đó,ầ ư ủ ườ ỉ ể ở ứ ạ ế
ngu n v n c a ng i dân không l n nên c s h t ng ch t l ng không đ cồ ố ủ ườ ớ ơ ở ạ ầ ấ ượ ượ
đ m b o, thi u tính b n v ng.Tuy nhiên, th i gian qua, các ngu n v n n c ngoàiả ả ế ề ữ ờ ồ ố ướ
đ u t vào khu v c nông thôn liên t c tăng qua các năm. S v n này đ c t pầ ư ự ụ ố ố ượ ậ
trung ch y u xây d ng c s h t ng giao thông, th y l i, các d án xóa đói gi mủ ế ự ơ ở ạ ầ ủ ợ ự ả
nghèo. Các ngu n tài tr n c ngoài đ đ u t phát tri n c s h t ng nông thônồ ợ ướ ể ầ ư ể ơ ở ạ ầ
giao thông g m ngu n v n c a JICA, WB, ADB. Các ch ng trình d án do ADBồ ồ ố ủ ươ ự
tài tr đã góp ph n vào phát tri n kinh t trong khu v c nông nghi p và nông thônợ ầ ể ế ự ệ
đ c đánh giá là hi u qu , tăng thu nh p cho nông dân, xóa đói gi m nghèo.ượ ệ ả ậ ả
Nh vay v n ADB và AFD các d án c s h t ng nông thôn đã đ cờ ố ự ơ ở ạ ầ ở ượ
hoàn thành và đi vào ho t đ ng. Nh ng chính sách này đã đ c áp d ng t nămạ ộ ữ ượ ụ ừ
1998 đ n năm 2004 t i 23 t nh trên c n c. D án đã nâng di n tích t i lênế ạ ỉ ả ướ ự ệ ướ
60.133 ha, đ u t 128 tr m c p n c, ph c v cho 1.500.000 dân, 15 công trìnhầ ư ạ ấ ướ ụ ụ
ch nông thôn… D án kh c ph c h u qu thiên tai ch y u là khôi ph c l iợ ự ắ ụ ậ ả ủ ế ụ ạ
nh ng công trình, c s h t ng b nh h ng b i thiên tai năm 2005 đ c th cữ ơ ở ạ ầ ị ả ưở ở ượ ự
hi n t i 10 t nh mi n B c và mi n Trung. T ng s v n cho D án là 97 tri u USD,ệ ạ ỉ ề ắ ề ổ ố ố ự ệ
th i gian th c hi n d án t năm 2007-2011. Nh ng d án này đã mang l i nh ngờ ự ệ ự ừ ữ ự ạ ữ
k t qu r t thi t th c, ng i dân trong vùng d án thu nh p tăng 2,3 l n so v iế ả ấ ế ự ườ ở ự ậ ầ ớ
tr c khi có d án, đ i s ng xã h i v kinh t đ c phát tri n r t t t, đ c bi tướ ự ờ ố ộ ề ế ượ ể ấ ố ặ ệ
khu v c nào mà đ ng giao thông nông thôn đi qua. Nh ng vùng nào đ c t iự ườ ữ ượ ướ
tiêu đ y đ thì ng i dân đ c tăng s n l ng v l ng th c và đ c đ m b oầ ủ ườ ượ ả ượ ề ươ ự ượ ả ả
v l ng th c. Nh ng vùng nào có n c s ch thì ng i dân cũng ít b b nh t t,ề ươ ư ữ ướ ạ ườ ị ệ ậ
đ i s ng tr nên văn minh h n r t nhi u.ờ ố ở ơ ấ ề
Các d án đã hoàn thành do đ c h tr c a ADB đã mang l i các l i ích cự ượ ỗ ợ ủ ạ ợ ụ
th là gi m 60% chi phí v n chuy n nông s n, rút ng n 53% th i gian di chuy nể ả ậ ể ả ắ ờ ể
t i nh ng c s h t ng xã h i quan tr ng. Các ho t đ ng th ng m i phát tri nớ ữ ơ ở ạ ầ ộ ọ ạ ộ ươ ạ ể
d c theo các tuy n đ ng trong và sau khi hoàn thành d án, t o vi c làm choọ ế ườ ự ạ ệ
ng i dân đ a ph ng.nh ng con đ ng d i nh a, không ph i đi qua su i hayườ ị ươ ữ ườ ả ự ả ố
nh ng cây c u kh v t v o. M t s ti u d án khác cũng đem l i hi u qu khôngữ ầ ỉ ắ ẻ ộ ố ể ự ạ ệ ả
kém là d án tu b l i h th ng đê đi u t i t nh Nam Đ nh. C n bão bão s 7 v iự ổ ạ ệ ố ề ạ ỉ ị ơ ố ớ
s c gió m nh c p 11, 12 đ b vào Nam Đ nh kèm theo m a l n đã gây tràn, v vàứ ạ ấ ổ ộ ị ư ớ ỡ
h h ng h th ng đê đi u, nh t là đê bi n c a 3 huy n Giao Th y, H i H u vàư ỏ ệ ố ề ấ ể ủ ệ ủ ả ậ
Nghĩa H ng. Do đ c ADB tài tr ngu n v n 287,406 t đ ng nên cho đ n nay,ư ượ ợ ồ ố ỷ ồ ế
giai đo n 1 c a d án đã hoàn thành và đ a vào s d ng. D án đã xóa nhi u tr ngạ ủ ự ư ử ụ ự ề ọ
đi m phòng ch ng l t bão góp ph n vào công tác phòng ch ng thiên tai, c i thi nể ố ụ ầ ố ả ệ
môi tr ng sinh thái, n đ nh và phát tri n s n xu t, tăng kh năng an ninh qu cườ ổ ị ể ả ấ ả ố
phòng, xóa đói gi m nghèo c a nhân dân vùng ven bi n. D án phát tri n c s hả ủ ể ự ể ơ ở ạ
t ng nông thôn cho các t nh mi n Trung t Thanh Hóa đ n Bình Thu n do ADB vàầ ỉ ề ừ ế ậ
AFD (C quan Phát tri n Pháp) tài tr v i t ng s v n là 168 tri u USD và th iơ ể ợ ớ ổ ố ố ệ ờ
gian th c hi n t năm 2008-2013. Bên c nh đó, các d án c i thi n c s h t ngự ệ ừ ạ ự ả ệ ơ ở ạ ầ
nông thôn các t nh mi n núi phía B c do ADB tài tr 108 tri u USD cũng đ cỉ ề ắ ợ ệ ươ
tri n khai, th i gian th c hi n t 2011-2016. M c tiêu c a d án là nâng c p hàngể ờ ự ệ ừ ụ ủ ự ấ
lo t các công trình đ ng giao thông nông thôn, th y l i, c p n c, ch ng lũ,ạ ườ ủ ợ ấ ướ ố
tr ng h c, tr m y t , ch . Do h u h t các vùng mi n núi phía B c, c s hườ ọ ạ ế ợ ầ ế ề ắ ơ ở ạ
t ng trong tình tr ng y u kém, t l đ ng không tr i nh a chi m h u h t, côngầ ạ ế ỷ ệ ườ ả ự ế ầ ế
trình th y l i ch a đáp ng đ c yêu c u thoát n c, ch a đ n 50% s h giaủ ợ ư ứ ượ ầ ướ ư ế ố ộ
đình đ c s d ng n c s ch. Đây đ c coi là nguyên nhân chính d n đ n nghèoượ ử ụ ướ ạ ượ ẫ ế
đói t i các t nh này.Chính nh các d án này s giúp các huy n làm nông nghi pạ ỉ ờ ự ẽ ệ ệ
đ y m nh năng su t lúa lên 25% và có kh năng giúp h đáp ng đ c nhu c uẩ ạ ấ ả ọ ứ ượ ầ
trên th tr ng và đa d ng hoá các lo i cây tr ng có l i nhu n cao h n, ti t ki mị ườ ạ ạ ồ ợ ậ ơ ế ệ
th i gian đi l i và chi phí s gi m trung bình là 55%.ờ ạ ẽ ả
2.2.2. Công nghệ
Nh ng năm qua, vi c áp d ng thành công các ti n b khoa h c công nghữ ệ ụ ế ộ ọ ệ
vào lĩnh v c s n xu t nông nghi p, nông thôn đã góp ph n tăng năng su t câyự ả ấ ệ ầ ấ
tr ng - v t nuôi, đ m b o an ninh l ng th c, tăng xu t kh u và xóa đói gi mồ ậ ả ả ươ ự ấ ẩ ả
nghèo.Hi n nay, ph ng th c chuy n giao khoa h c công ngh đ n nông dânệ ươ ứ ể ọ ệ ế
đ c áp d ng ph bi n là t ch c đi u tra mô hình s n xu t có hi u qu . Đ ngượ ụ ổ ế ổ ứ ề ả ấ ệ ả ồ
th i, xây d ng mô hình trình di n ng d ng khoa h c k thu t ti n b đ phờ ự ễ ứ ụ ọ ỹ ậ ế ộ ể ổ
bi n cho ng i dân h c h i, làm theo. Đây cũng là con đ ng ng n nh t đ a k tế ườ ọ ỏ ườ ắ ấ ư ế
qu nghiên c u t các c s nghiên c u đ n đ ng ru ng. lĩnh v c tr ng tr t, cácả ứ ừ ơ ở ứ ế ồ ộ Ở ự ồ ọ
c quan khuy n nông t thành ph đ n c s đã tri n khai nhi ulo i mô hình kơ ế ừ ố ế ơ ở ể ề ạ ỹ
thu t ti n b v i trên 4.300 đi m trình di n. Trong đó, mô hình nhân gi ng lúaậ ế ộ ớ ể ễ ố
ch t l ng cao đ c th c hi n liên t c qua các năm, góp ph n cung c p gi ng lúaấ ượ ượ ự ệ ụ ầ ấ ố
ch t l ng cao cho s n xu t đ i trà. Mô hình tr ng cây ăn qu nh xoài cát Hòaấ ượ ả ấ ạ ồ ả ư
L c, cây có múi s ch b nh, góp ph n m r ng di n tích cây ăn qu . Mô hình luânộ ạ ệ ầ ở ộ ệ ả
canh lúa- màu ho c lúa- màu- th y s n ngày càng ph bi n, giúp nông dân thay đ iặ ủ ả ổ ế ổ
t p quán đ c canh cây lúa, nâng cao hi u qu kinh tậ ộ ệ ả ế
Không ch nhân r ng nh ng mô hình hi u qu , ngành tr ng tr t còn tri nỉ ộ ữ ệ ả ồ ọ ể
khai đ ng b các k thu t ti n b v gi ng, dinh d ng, k thu t b o v câyồ ộ ỹ ậ ế ộ ề ố ưỡ ỹ ậ ả ệ
tr ng… Trong đó, ch ng trình ồ ươ “3 gi m, 3 tăngả ” đã giúp nông dân thay đ i t pổ ậ
quán s n xu t lúa: gi m l ng gi ng gieo s , phân bón hóa h c và thu c b o vả ấ ả ượ ố ạ ọ ố ả ệ
th c v t; s n xu t lúa theo h ng b n v ng, n đ nh và khoa h cTrong lĩnh v cự ậ ả ấ ướ ề ữ ổ ị ọ ự
chăn nuôi, KHCN đ c ng d ng đ t o ngu n gi ng gia súc, gia c m cho năngượ ứ ụ ể ạ ồ ố ầ
su t cao, ch t l ng t t; áp d ng công ngh lên men sinh h c đ chua th c ăn,ấ ấ ượ ố ụ ệ ọ ể ủ ứ
tăng giá tr dinh d ng; phòng tr d ch b nh gia súc, gia c m… Ch ng trình Sindị ưỡ ừ ị ệ ầ ươ
hóa đàn bò là m t trong nh ng ch ng trình tiêu bi u. ộ ữ ươ ể
Bên c nh tr ng tr t và chăn nuôi, ngành th y s n cũng có nh ng b c phátạ ồ ọ ủ ả ữ ướ
tri n v t b c. Đ đáp ng nhu c u con gi ng ngày càng cao trong khi ngu n tômể ượ ậ ể ứ ầ ố ồ
gi ng t nhiên ngày càng khan hi m. Song song đó, các ng d ng công ngh sinhố ự ế ứ ụ ệ
h c vào nông nghi p đ c coi là m t b c đ t phá cho n n nông nghi p c aọ ệ ượ ộ ướ ộ ề ệ ủ
n c ta. ướ Nhi u k t qu nghiên c u đã đ c ng d ng vào s n xu t, góp ph nề ế ả ứ ượ ứ ụ ả ấ ầ
tăng năng su t, s n l ng, ch t l ng s n ph m nông nghi p, th y s n, lâmấ ả ượ ấ ượ ả ẩ ệ ủ ả
nghi p v i t c đ cao. Theo báo cáo c a B Nông nghi p và Phát tri n nông thônệ ớ ố ộ ủ ộ ệ ể
đ n h t năm 2010, ch ng trình tr ng đi m phát tri n và ng d ng công nghế ế ươ ọ ể ể ứ ụ ệ
sinh h c trong lĩnh v c nông nông nghi p và phát tri n nông thôn giai đo n 2006-ọ ự ệ ể ạ
2010 đã phê duy t đ a vào th c hi n đ c 90 nhi m v khoa h c công ngh (78ệ ư ự ệ ượ ệ ụ ọ ệ
đ tài và 12 d án s n xu t th nghi m), trong đó có 35 đ tài k t thúc năm 2010.ề ự ả ấ ử ệ ề ế
Các k t qu nghiên c u đã t o ra ho c ti p nh n và làm ch đ c m t s côngế ả ứ ạ ặ ế ậ ủ ượ ộ ố
ngh sinh h c hi n đ i đ a vào ng d ng hi u qu ch y u t p trung nh ngệ ọ ệ ạ ư ứ ụ ệ ả ủ ế ậ ở ữ
lĩnh v c chính nh chuy n gen mang tính tr ng t t vào gi ng cây tr ng, v t nuôiự ư ể ạ ố ố ồ ậ
nh m t o ra nh ng gi ng có năng su t cao, thích nghi v i đi u ki n th i ti t kh cằ ạ ữ ố ấ ớ ề ệ ờ ế ắ
nghi t, có kh năng ch ng ch u d ch b nh ho c t o ra các ch ph m sinh h c b oệ ả ố ị ị ệ ặ ạ ế ẩ ọ ả
v cây tr ng, v t nuôi. N c ta cũng đang tri n khai nh ng mô hình nông nghi pệ ồ ậ ướ ể ữ ệ
công ngh cao. Đi u này s góp ệ ề ẽ ph n quan tr ng và thúc đ y n n nông nghi p lênầ ọ ẩ ề ệ
m t t m cao m i v i nhi u đóng góp vào nên kinh t . Chúng ta tr ng rau b ng kộ ầ ớ ớ ề ế ồ ằ ỹ
thu t thu canh (hyđrôpnics), màng dinh d ng (deep pond & flooting boardậ ỷ ưỡ
technology) và canh tác trên giá th không đ t, công ngh nuôi c y mô (tissueể ấ ệ ấ
culture) cho rau, hoa, lan, cây c nh, cây ăn trái… ng d ng ch t đi u hoà sinhả ứ ụ ấ ề
tr ng th c v t (plant regulators) trong đi u khi n cây tr ng, ng d ng công nghưở ự ậ ề ể ồ ứ ụ ệ
gene, s n xu t n m và các ch ph m vi sinh. Trong chăn nuôi, ng d ng côngả ấ ấ ế ẩ ứ ụ
ngh c y chuy n phôi (embryonic technology) cho bò s a và bò th t, s n xu t vàệ ấ ể ữ ị ả ấ
b o qu n tinh đông l nh bò (bull semen), áp d ng công ngh di truy n đ s n xu tả ả ạ ụ ệ ề ể ả ấ
vaccine th h m i; áp d ng công ngh gene đ s n xu t ch t kích thích sinhế ệ ớ ụ ệ ể ả ấ ấ
tr ng cho đ ng v t; ng d ng k thu t sinh h c phân t (PCR) đ ch n đoánưở ộ ậ ứ ụ ỹ ậ ọ ử ể ẩ
b nh và ch n gi ng gia súc, ng d ng công ngh thông tin trong qu n lý conệ ọ ố ứ ụ ệ ả
gi ng. V thu s n, lai t o và kích thích sinh s n đ s n xu t cá gi ng và c i ti nố ề ỷ ả ạ ả ể ả ấ ố ả ế
ch t l ng cá; nuôi tr ng t o đa bào và vi t o làm th c ph m và v t li u trong xấ ượ ồ ả ả ự ẩ ậ ệ ử
lý môi tr ng. Trong ngành lâm nghi p, chúng ta ng d ng công ngh sinh h c đườ ệ ứ ụ ệ ọ ể
nhân gi ng nhanh m t s cây lâm nghi p có ch t l ng g t t, th i gian sinhố ộ ố ệ ấ ượ ỗ ố ờ
tr ng ng n ph c v cho phát tri n r ng; nhân gi ng các lo i cây lâm nghi p cóưở ắ ụ ụ ể ừ ố ạ ệ
d ng tán và t c đ sinh tr ng phù h p cho phát tri n cây xanh đô th . Vi c ápạ ố ộ ưở ợ ể ị ệ
d ng công ngh cao vào mô hình nông nghi p, chúng ta mô hình rau hoa Đà L t làụ ệ ệ ạ
m t ví d đi n hình.ộ ụ ể
Thành ph có 40.000 ha, trong đó nông nghi p: 10.000 ha, lâm nghi p:ố ệ ệ
30.000 ha, s n xu t rau: 500ha, hoa: 200 ha, chè: 30 ha, cà phê: 2000 ha, cây ăn qu :ả ấ ả
1000 ha. Mô hình s n xu t rau an toàn 600ha/35 ha canh tác đ c s n xu t theo haiả ấ ượ ả ấ
d ng: Công ngh s n xu t cách ly trong nhà l i không s d ng phân bón, nôngạ ệ ả ấ ướ ử ụ
d c vô c . Công ngh s n xu t cách ly trong nhà l i có s d ng gi i h n nôngượ ơ ệ ả ấ ướ ử ụ ớ ạ
d c vô c . Mô hình này đã đ c tri n khai t ng s kho ng 20 ha Công tyượ ơ ượ ể ổ ố ả ở
TNHH Kim B ng 7 ha, Công ty TNHH Trang Food: 3 ha, các h nông dân trên 10ằ ộ
ha. V hoa: tr ng trong nhà có mái che plastic là 260 ha/650 ha tr ng hoa (nhề ồ ồ ư
tr ng rau cao c p) trong đó c a nông dân là 80ha, s n l ng 200.000 cành và xu tồ ấ ủ ả ượ ấ
kh u 20.000 cành, tiêu th trong n c: 18.000 cành/ngày. Lãi ròng t tr ng hoa cúcẩ ụ ướ ừ ồ
trên 1000m2 đ t 28,0 tri u đ ng v i công ngh nhà sáng, 17,9 tri u đ ng v i côngạ ệ ồ ớ ệ ệ ồ ớ
ngh nhà l i, 12 tri u đ ng v i ph ng th c truy n th ng ngoài tr i. Công tyệ ướ ệ ồ ớ ươ ứ ề ố ờ
TNHH Đà L t Hasfarm là mô hình ng d ng công ngh cao trong s n xu t hoa caoạ ứ ụ ệ ả ấ
c p có quy mô 24 ha trong đó có 15 ha nhà kính và 2 ha nhà b ng thép; đ t năngấ ằ ạ
su t 1,8 tri u cành/ha/năm, xu t kh u 55%. ấ ệ ấ ẩ
2.2.3. Tình hình lao đ ngộ
Ngành chi m lao đ ng nhi u nh t hi n nay Vi t Nam là ngành nông lâmế ộ ề ấ ệ ở ệ
ng nghi p v i g n 23 tri u lao đ ng (s li u năm 2008). Nh ng theo th c tư ệ ớ ầ ệ ộ ố ệ ư ự ế
hi n nay, t l lao đ ng có xu h ng gi m. Theo báo cáo “ Xu h ng vi c làmệ ỉ ệ ộ ướ ả ướ ệ
Vi t Nam 2011” cho th y r ng s chuy n đ i c c u c a th tr ng lao đ ng tệ ấ ằ ự ể ổ ơ ấ ủ ị ườ ộ ừ
nh ng vi c làm trong ngành nông nghi p có năng su t lao đ ng th p, đòi h iữ ệ ệ ấ ộ ấ ỏ
nhi u lao đ ng sang các ngành công nghi p và d ch v có giá tr gia tăng cao h n.ề ộ ệ ị ụ ị ơ
Điêu đó cho th y, ngành nông nghi p v n còn mang tính ch t mùa v , ch a t pấ ệ ẫ ấ ụ ư ậ
trung h t năng l c vào s n xu t. còn thi u các trang thi t b hi n đ i, khoa h c kế ự ả ấ ế ế ị ệ ạ ọ ỹ
thu t áp d ng còn manh mún, ch a r ng rãi. Trong giai đo n h i nh p nh hi nậ ụ ư ộ ạ ộ ậ ư ệ
nay, t do hóa th ng m i và c i cách th tr ng lao đ ng đã tác đ ng không nhự ươ ạ ả ị ườ ộ ộ ỏ
đ n thu nh p c a ng i dân vùng nông thôn. Nh ng ng i dân v n còn t pế ậ ủ ườ ở ữ ườ ẫ ậ
quán là s n xu t theo ki u nh l , ch a thay đ i cách làm vi c theo kinh nghi m.ả ấ ể ỏ ẻ ư ổ ệ ệ
Thêm vào đó, n c ta th ng xuyên b thiên tai, bão l t vì th đã nh h ng nhi uướ ườ ị ụ ế ả ưở ề
đ n đ i s ng sinh ho t và năng su t, ch t l ng c a nông s n. Nhi u lao đ ng ế ờ ố ạ ấ ấ ượ ủ ả ề ộ ở
nông thôn b vi c, h di chuy n lên các thành ph , các trung tâm công nghi p v iỏ ệ ọ ể ố ệ ớ
hi v ng tìm ki m đ c nh ng vi c làm có l ng n đ nh h n. ọ ế ượ ữ ệ ươ ổ ị ơ
Theo kh o sát cho th y,ả ấ c tính t l th t nghi p lao đ ng khu v c nôngướ ỷ ệ ấ ệ ộ ự
thôn là 7,86% (70.000 ng i), trong đó lao đ ng n không có vi c làm chi mườ ộ ữ ệ ế
kho ng 60% (42.000 ng i). T l s d ng th i gian lao đ ng khu v c nông thônả ườ ỷ ệ ử ụ ờ ộ ự
kho ng 82% cho th y tình tr ng không có vi c làm, thi u vi c làm và vi c làmả ấ ạ ệ ế ệ ệ
ch a n đ nh khu v c nông thôn còn khá l n, ch a k nhi u lao đ ng trong đư ổ ị ở ự ớ ư ể ề ộ ộ
tu i thanh niên hi n nay không làm vi c ch sinh s ng b ng ngu n bán đ t, chuy nổ ệ ệ ỉ ố ằ ồ ấ ể
đ i đ t nh ng khu v c đang phát tri n công nghi p, đô th . N c ta cũng đangổ ấ ở ữ ự ể ệ ị ướ
chú tr ng th c hi n công nghi p hóa, hi n đ i hóa đ t n c, các nhà máy, xíọ ự ệ ệ ệ ạ ấ ướ
nghi p đ c xây d ng, khu công nghi p đ c m c lên. Chính vì th , nhu c u laoệ ượ ự ệ ượ ọ ế ầ
đ ng cho các khu công nghi p r t cao. M t khác, l c l ng lao đ ng nhàn r i ộ ở ệ ấ ặ ự ượ ộ ỗ ở
nông thôn d th a r t nhi u, t đó, s chuy n d ch c c u di n ra manh m . Vìư ừ ấ ề ừ ự ể ị ơ ấ ễ ẽ
v y,l c l ng lao đông cho nông nghi p gi m m nh.ậ ự ượ ệ ả ạ
2.2.4. Th tr ng nông s nị ườ ả
Sau kho ng th i gian dài đ i m t v i nh ng khó khăn, thách th c c a cu cả ờ ố ặ ớ ữ ứ ủ ộ
kh ng ho ng kinh t toàn c u, gi đây v n còn nh ng băn khoăn, lo l ng b i sủ ả ế ầ ờ ẫ ữ ắ ở ự
b p bênh c a th tr ng th gi i. Song nh ng thành công đã đ t đ c trong nămấ ủ ị ườ ế ớ ữ ạ ượ
2010 c a nông s n Vi t Nam là minh ch ng cho s n l c và s c b t m nh mủ ả ệ ứ ự ỗ ự ứ ậ ạ ẽ
c a kinh t Vi t Nam nói chung. Nông s n Vi t Nam năm 2010 đã t o ra nhi u kủ ế ệ ả ệ ạ ề ỷ
l c m i và đ l i d u n khó quên.ụ ớ ể ạ ấ ấ
Theo th ng kê c a ngành nông nghi p, t ng kim ng ch xu t kh u nông s nố ủ ệ ổ ạ ấ ẩ ả
năm 2010 đ t 9,95 t USD, so v i cùng kỳ năm tr c tăng 24,22%. Có th th yạ ỷ ớ ướ ể ấ
năm 2010 là m t năm thành công c a xu t kh u nông lâm thu s n Vi t Nam, m cộ ủ ấ ẩ ỷ ả ệ ặ
dù m t s m t hàng có gi m nh v l ng xu t kh u nh cà phê, chè, h t tiêu,ộ ố ặ ả ẹ ề ượ ấ ẩ ư ạ
nh ng giá tr xu t kh u v n tăng tr ng kháư ị ấ ẩ ẫ ưở . Th tr ng g o năm 2010 đ t k l cị ườ ạ ạ ỷ ụ
c v kh i l ng và giá tr xu t kh u. L ng g o xu t kh u c năm 2010 cả ề ố ượ ị ấ ẩ ượ ạ ấ ẩ ả ướ
đ t 6,88 tri u t n, v i kim ng ch 3,23 t USD, xu t kh u tháng 12 đ t 500 ngànạ ệ ấ ớ ạ ỉ ấ ẩ ạ
t n, thu v 245 tri u USD.ấ ề ệ Giá g o xu t kh u ti p t c tăng nh , giá g o bình quânạ ấ ẩ ế ụ ẹ ạ
đ t 468 USD/t n tăng 5,02% so v i năm 2009. Trong đó, giá xu t kh u g o 5%ạ ấ ớ ấ ẩ ạ
t m m c là 511 USD/t n, g o 25% t m là 491 USD/t n (giá FOB). M c giá nàyấ ở ứ ấ ạ ấ ấ ứ
đã đ a giá g o c a Vi t Nam x p x v i giá g o c a Thái Lan.ư ạ ủ ệ ấ ỉ ớ ạ ủ V th tr ng tiêuề ị ườ
th , năm 2010, th tr ng Inđônêxia tăng tiêu th g o c a Vi t Nam đ t bi n, g pụ ị ườ ụ ạ ủ ệ ộ ế ấ
24 l n v kh i l ng và 30 l n v giá tr so v i cùng kỳ năm 2009 đ a th tr ngầ ề ố ượ ầ ề ị ớ ư ị ườ
này tr thành th tr ng l n th 3 c a Vi t Nam.ở ị ườ ớ ứ ủ ệ Theo c tính c a Hi p h iướ ủ ệ ộ
L ng th c Vi t Nam (VFA), xu t kh u g o trong năm 2011 d ki n đ t 6 tri uươ ự ệ ấ ẩ ạ ự ế ạ ệ
tri u t n, đ c bi t th tr ng lúa g o năm 2011 t ng đ i thu n l i h n.ệ ấ ặ ệ ị ườ ạ ươ ố ậ ợ ơ
Trái ng c v i xu t kh u g o, m a kéo dài làm s n l ng cà phê thuượ ớ ấ ẩ ạ ư ả ượ
ho ch s t gi m kéo theo tình hình xu t kh u cà phê cũng không m y kh quan.ạ ụ ả ấ ẩ ấ ả
Kh i l ng xu t kh u năm 2010 đ t 1,1 tri u t n và giá tr là 1,67 t USD, gi mố ượ ấ ẩ ạ ệ ấ ị ỷ ả
x p x 5% v l ng và 3,7% v giá tr so v i năm ngoái.ấ ỉ ề ượ ề ị ớ Năm 2010, có s thay đ iự ổ
l n v v trí c a các th tr ng tiêu th l n, th tr ng tiêu th đ ng đ u c a nămớ ề ị ủ ị ườ ụ ớ ị ườ ụ ứ ầ ủ
2009 là B có s s t gi m m nh ch b ng 1/3 năm ngoái, t t xu ng v trí th 6. Hoaỉ ự ụ ả ạ ỉ ằ ụ ố ị ứ
Kỳ và Đ c là hai th tr ng tiêu th hàng đ u có s tăng tr ng khá, tăng h n 20%ứ ị ườ ụ ầ ự ưở ơ
so v i cùng kỳ năm 2009.ớ Cũng trong năm 2010, nh ng thu n l i v giá và ngu nữ ậ ợ ề ồ
cung là c h i cho xu t kh u cà phê Vi t Nam trong niên v m i. Theo d báo,ơ ộ ấ ẩ ệ ụ ớ ự
s n l ng cà phê niên v 2010-2011 có kh năng gi m kho ng 15% so v i kả ượ ụ ả ả ả ớ ế
ho ch do th i ti t không thu n l i. D ki n s n l ng cà phê ch đ t kho ng 1ạ ờ ế ậ ợ ự ế ả ượ ỉ ạ ả
tri u t n. Tuy s n l ng có gi m nh ng giá cà phê đang m c cao s giúp nôngệ ấ ả ượ ả ư ở ứ ẽ
dân bù l i nh ng thi u h t v s n l ng.ạ ữ ế ụ ề ả ượ c tính l ng cà phê xu t kh u c aƯớ ượ ấ ẩ ủ
Vi t Nam trong năm 2011 s đ t 1,15 tri u t n, t ng đ ng 1,74 t USD, tăngệ ẽ ạ ệ ấ ươ ươ ỷ
4,5% v l ng và 1,5% v kim ng ch so v i k ho ch đ t ra t đ u năm.ề ượ ề ạ ớ ế ạ ặ ừ ầ Trong
năm 2011, ngành cà phê s ti p t c n l c đ duy trì v trí s 1 th gi i v xu tẽ ế ụ ỗ ự ể ị ố ế ớ ề ấ
kh u cà phê nâng cao giá tr cà phê, tránh b ép giá. Đ gi v trí s 1, ngành cà phêẩ ị ị ể ữ ị ố
Vi t Nam đã đ ra k ho ch trong năm 2011 ti p t c nâng cao ch t l ng, đápệ ề ế ạ ế ụ ấ ượ
ng đ y đ tiêu chu n c a th gi i, đ ng th i m r ng th tr ng m i đ qu ngứ ầ ủ ẩ ủ ế ớ ồ ờ ở ộ ị ườ ớ ể ả
bá r ng rãi th ng hi u cà phê Vi t Nam.ộ ươ ệ ệ
Ngoài n l c v cà phê, năm 2010 là năm thành công c a ngành đi u và tiêu.ỗ ự ề ủ ề
H t đi u, xu t kh u c năm 2010 đ t 196 ngàn t n, kim ng ch 1,14 t USD, tăngạ ề ấ ẩ ả ạ ấ ạ ỷ
10,8% v l ng và 34,8% v giá tr so v i cùng kỳ. Đây là năm đ u tiên xu t kh uề ượ ề ị ớ ầ ấ ẩ
h t đi u đ t m c 1 t USD, đ ng th i kh ng đ nh v trí d n đ u th gi i 4 nămạ ề ạ ố ỷ ồ ờ ẳ ị ị ẫ ầ ế ớ
liên ti p.ế Giá xu t kh u bình quân đ t 5.737 USD/t n tăng 21,5 % so v i cùng kỳấ ẩ ạ ấ ớ
năm 2009. H t đi u c a Vi t Nam đang có m t trên 50 qu c gia và vùng lãnh thạ ề ủ ệ ặ ố ổ
trên th gi i. Nh ng th tr ng tiêu th s l ng h t đi u l n c a Vi t Nam làế ớ ữ ị ườ ụ ố ượ ạ ề ớ ủ ệ
Hoa Kỳ, Trung Qu c...ố Năm 2011, ngành đi u đ ra m c tiêu, thông qua ho t đ ngề ề ụ ạ ộ
xu t kh u, h t đi u s mang v cho đ t n c kho ng 1,5 t USD, tăng kho ngấ ẩ ạ ề ẽ ề ấ ướ ả ỷ ả
32% v giá tr so v i năm 2010 và d ki n xu t kh u đi u s v n gi ngôi về ị ớ ự ế ấ ẩ ề ẽ ẫ ữ ị
đ ng đ u th gi i trong năm 2011.ứ ầ ế ớ H t tiêu, theo th ng kê c a B nông nghi p vàạ ố ủ ộ ệ
phát tri n nông thôn, l ng tiêu xu t kh u năm 2010 đ t 116 ngàn t n, kim ng chể ượ ấ ẩ ạ ấ ạ
419 tri u USD, so cùng kỳ năm tr c l ng gi m 13,3% nh ng kim ng ch tăng t iệ ướ ượ ả ư ạ ớ
20,5% so v i cùng kỳ năm 2009. Giá xu t kh u bình quân đ t 3.529 USD/t n, tăngớ ấ ẩ ạ ấ
38,3% so v i