Cây Trà xuất hiện từ lúc nào trên quà điạ cầu nầy chưa ai xác định được , theo như các bảng thống kê việc sản xuất trà trên thế giới và kho dử liệu về trà cuả Trung Hoa đã làm cho người ta lầm tưởng rằng quê hương cuả cây trà là Trung Quốc hay Ấn-Độ. Nhưng theo các tài liệu xưa cổ và kết quả nghiên cứu gần đây cuả những nhà khoa học và hiệp hội trà thì trà không xuất xứ từ Trung Hoa hay Ấn Độ ( người ta không tìm thấy cây trà thiên nhiên hay cây trà hoang mọc ở các vùng châu thổ sông Hoàng Hà hay sông Hằng Hà).
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 49 trang
49 trang | 
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 5408 | Lượt tải: 5 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Trà, cà phê, ca cao lên men, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đại học Quốc gia Tp Hồ Chí Minh 
Trường Đại học Bách Khoa 
Khoa Công nghệ Hóa học & Dầu khí 
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC 
 Tiểu luận 
TRÀ-CÀ PHÊ- CA CAO 
LÊN MEN 
 GVHD : Ths. Nguyễn Thúy Hương 
 SVTH : Ngô Thị Minh Châu 
 Phạm Thị Như Đăng 
 Phan Thu Quỳnh 
 Lý Hồng Ngọc Vân 
 Lớp : HC02BSH 
 Năm học : 2005 – 2006 
Đại học Quốc gia Tp Hồ Chí Minh 
MỤC LỤC 
TRANG 
PHẦN I: TRÀ LÊN MEN 
 I GIỚI THIỆU VỀ TRÀ ...................................................................................... 02 
 1.Giới thiệu về trà ..................................................................................... 02 
 1.1 Nguồn gốc cây trà ................................................................ 02 
 1.2 Một số giống cây trà 
 2. Giới thiệu về trà .................................................................................... 03 
 2.1 Định nghĩa ........................................................................... 03 
 2.2 Phân loại .............................................................................. 03 
 2.3 Tình hình sản xuất trà ở nước ta .......................................... 03 
 2.4 Thành phần hóa học của trà ................................................ 03 
 2.4.1 Tanin ........................................................................... 05 
 2.4.2 Protid và axit amin ..................................................... 05 
 2.4.3 Ancaloit ....................................................................... 05 
 2.4.4 Enzym ......................................................................... 05 
 2.4.5 Gluxit .......................................................................... 05 
 2.4.6 Chất màu .................................................................... 05 
 2.4.7 Chất thơm ................................................................... 05 
 II.QUY TRÌNH SẢN XUẤT 
1. Quy trình sản xuất trà đen .................................................................... 06 
2. Một số quy trình sản xuất các loại trà khác............... ............................ 07 
3. Giải thích quy trình ................................................................................ 07 
 3.1 Giai đoạn làm héo ............................................................... 07 
 3.2 Giai đoạn vò ........................................................................ 08 
 3.3 Lên men............................................................................... 08 
 3.4 Sấy ....................................................................................... 09 
PHẦN II: CÀ PHÊ LÊN MEN 
 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÀ PHÊ VÀ CÀ PHÊ NHÂN ........................ 11 
 I. Nguồn gốc và lịch sử phát triển ..................................................................... 11 
 II. Mô tả cây cà phê và ph ân loại .................................................................... 11 
 1. Mô tả cây cà phê ................................................................................... 12 
 2. Phân loại ................................................................................................ 12 
 2.1 Cà phê chè........................................................................... 12 
 2.2 Cà phê vối ........................................................................... 13 
 2.3 Cà phê mít ........................................................................... 13 
 III. Thành phần hóa học của cà phê nhân ......................................................... 14 
 1. Cấu tạo hạt cà phê ................................................................................. 14 
 2. Thành phần hóa học hạt cà phê ............................................................. 15 
 3. Tổng quan về caffeine ........................................................................... 16 
 3.1 Tính chất hóa học ................................................................ 16 
 3.2 Tác dụng dược lý của caffeine ............................................ 16 
 IV. Công dụng cà phê ....................................................................................... 18 
 1. Công dụng cà phê .................................................................................. 18 
 2. Dược tính cà phê .................................................................................... 18 
 V. Tiêu chuẩn chất lượng cà p hê hòa tan ........................................................... 18 
 1. Yêu cầu thành phần .............................................................................. 18 
 2. Chỉ tiêu khác ......................................................................................... 18 
CHƯƠNG III: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ THEO PHƯƠNG PHÁP TRUYỀN 
THỐNG 
 I. Tác nhân vi sinh vật ........................................................................................ 19 
 II. Bản chất sinh hóa .......................................................................................... 19 
 III. Quy trình công nghệ ..................................................................................... 19 
CHƯƠNG IV: QUY TRÌNH SẢN XUẤT CÀ PHÊ THEO P HƯƠNG PHÁP SINH 
HỌC 
 I. Tác nhân vi sinh vật ........................................................................................ 25 
 II. Bản chất sinh hóa .......................................................................................... 26 
 III. Quy trình sản xuất và phân tích quy trình .................................................... 26 
 1. Thu nhận cà phê ..................................................................................... 28 
 2. Bóc vỏ ..................................................................................................... 28 
 3. Lên men .................................................................................................. 28 
 4. Sấy .......................................................................................................... 28 
 IV. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình lên men ............................................... 29 
 1. Aûnh hưởng độ ẩm hạt cà phê đến quá trình lên men ............................. 29 
 2. Aûnh hửơng thời gian lên men đến pH của dung dịch và trọng lượng khối lên 
men ........................................................................................................................ 29 
 3. Aûnh hưởng hàm lượng mốc thêm vào .................................................... 29 
 4. Aûnh hưởng nhiệt độ của quá trình lên men ............................................. 29 
 V. Chỉ tiêu cảm quan và chỉ tiêu chất lượng ...................................................... 30 
PHẦN III: CA CAO LÊN MEN 
 I. Giới thiệu về cây ca cao .................................................................................. 32 
 1. Phân loại thực vật học .......................................................................... 32 
 2. Đặc điểm hình thái cây ca cao .............................................................. 32 
 3. Đặc điểm sinh thái cây ca cao .............................................................. 33 
 4. Thành phần hóa học trái ca cao ............................................................ 33 
 II. Thị trường sản xuất ca cao .............................................................................. 33 
 III. Quá trình lên men ca cao............................................................................... 34 
 1. Mục đích của quá trình lên men ca cao ............................................... 34 
 2. Hệ vi sinh vật gây lên men ca cao ....................................................... 34 
 3. Bản chất sinh hóa và những biến đổi sinh hóa diễn ra trong quá trình lên 
men ủ hạt ca cao.................................................................................................... 35 
 4. Những biến đổi vi sinh vật trong quá trình lên men ............................. 35 
 5. Thời gian lên men ................................................................................. 35 
 6. Các kiểu lên men hạt ca cao trên thế giới ............................................ 35 
 6.1 Phương pháp ủ thành đống ................................................ 35 
 6.2 Phương pháp ủ trong thúng ................................................ 35 
 6.3 Phương pháp ủ trong thùng ................................................ 35 
 6.4 Phương pháp ủ trên khay ................................................... 35 
 IV. Công nghệ sản xuất bột ca cao ...................................................................... 36 
 1. Quy trình công nghệ ............................................................................. 36 
 2. Giải thích quy trình .............................................................................. 37 
 2.1 Uû hạt ca cao ..................................................................... 37 
 2.2 Phơi và sấy hạt ca cao nhân ............................................ 38 
 2.3 Lọai bỏ tạp chất ............................................................... 39 
 2.4 Rang tách vỏ .................................................................... 39 
 2.5 Nghiền thô, phân ly ......................................................... 39 
 2.6 Nghiền nhân ca cao ......................................................... 39 
 2.7 Eùp..................................................................................... 39 
 2.8 Xay bánh dầu ................................................................... 40 
 2.9 Sàng ................................................................................. 40 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Trà-cà phê-ca cao GVHD: Ths. Nguyễn Thúy Hương 
 1 
 PHẦN I : TRÀ LÊN MEN 
Trà-cà phê-ca cao GVHD: Ths. Nguyễn Thúy Hương 
 2 
LÊN MEN TRÀ 
I. GIỚI THIỆU VỀ TRÀ: 
1. Giới thiệu về cây trà: 
 1.1.Nguồn gốc của cây trà[1]: 
Cây Trà xuất hiện từ lúc nào trên quà điạ cầu nầy chưa ai xác định được , theo như các 
bảng thống kê việc sản xuất trà trên thế giới và kho dử liệu về trà cuả Trung Hoa đã làm cho 
người ta lầm tưởng rằng quê hương cuả cây trà là Trung Quốc hay Ấn-Độ. Nhưng theo các tài 
liệu xưa cổ và kết quả nghiên cứu gần đây cuả những nhà khoa học và hiệp hội trà thì trà 
không xuất xứ từ Trung Hoa hay Ấn Độ ( người ta không tìm thấy cây trà thiên nhiên hay cây 
trà hoang mọc ở các vùng châu thổ sông Hoàng Hà hay sông Hằng Hà).Quê hương thật sự của 
cây trà ở tận mãi phương Nam. Mặc dù người Trung Hoa đã biết đến cây trà từ thời nhà Châu 
(1134 -770 BC) nhưng mải đến đời nhà Tuỳ ( 581 - 618 AC) trà mới được du nhập vào Trung 
Quốc từ hai nước Nam Chiếu và Nam-Việt. Ðến đất Tàu trà được châm sóc kỷ lưởng và tinh vi, 
sau khoảng thời gian dài, trà được đưa lên hàng nghệ thuật. Hiện nay trên thế giới có trên 40 
dân tộc có thới quen dùng trà làm thức uống 
Năm 1753, nhà thực vật học Thuỵ-Ðiển tên là Carl Von Liaeus đặt tên khoa-học cho cây trà là 
Theaceae, loại Camellia sinensis và xác định cây trà có nguồn gốc ở Trung Quốc. 
 Nhưng một số các nhà học giả người Anh thì cho rằng nguồn gốc cây trà xuất phát từ 
Ấn-Độä, và cuộc tranh luân kéo dài trên hai thế kỷ. 
 Năm 1976, Djemukhatze một nhà nghiên cứu thuộc viện Hàn-Lâm khoa-học Nga-Xô , 
đã đến nghiên cứu vùng trà cổ thụ tại Việt Nam trong 2 năm liền bằng phương pháp sinh hoá 
thực vật, Ông đã tìm ra những vết tích cây trà và lá trà hoá thạch từ thời kỳ đồ đá ở vùng đất tổ 
Hùng Vương Phú-Thọ. Tại vùng Suối Giàng, Nghỉa Lộ Yên-Bái trên độ cao khoảng 1000 thước 
trên mặt biển, có một vùng trà hoang dại khoảng 40,000 cây, có 3 cây trà cổ thụ sống hằng 
ngàn năm, cây lớn nhất chiều cao khoảng 9 thước, vòng ngang độ 3 người ôm không xuể. Ở 
vùng Cao Bắc Lạng có những cây trà hoang cổ thụ cao tới18 thước. Do đó ông xác định rằng 
Việt-Nam chính là quê-hương cuả cây trà trên thế giới. 
1.2 Một số giống cây trà [2]: 
Trà trồng ở vùng đồi núi cao có khí hậu và thổ nhưỡng thích hợp . 
-Camellia sinensis: là cây trà trồng ở Ấn Độ và Trung Quốc. 
-Honey bush (Cyclopia spp): trồng ở Nam Phi, có vị ngọt nhẹ, giống vị mật ong. 
Trà-cà phê-ca cao GVHD: Ths. Nguyễn Thúy Hương 
 3 
 2. Giới thiệu về tra: 
 2.1 Trà là một loại nước giải khát phổ biến. hiện nay người ta đã phát hiện ra ngoài tác 
dụng giải khát ra, trà còn có khả năng chữa bệnh bởi vì trong trà có những dược chất như: 
vitamin C, B, PP, cafein, cathesin, muối khoáng... trà làm tinh thần sảng khoái, tỉnh táo, đỡ mệt 
mỏi, dễ tiêu hóa, trà còn chống được bệnh đường ruột như tiêu chày... 
 2.2 Phân loại: 
Có 3 loại trà được sản xuất hiện nay: 
-Trà đen (Black Tea) là trà được lên men hoàn toàn, có mùi thơm nồng, màu hổ phách hay màu 
đỏ nâu đậm. 
-Trà xanh (green tea) là trà không lên men, có mùi thơm nhẹ, màu xanh. 
-Trà lên một phần( Oolong tea). 
Non-fermented 
Light-fermented 
Medium-fermented 
Fully-fermented 
Da Hong Pao tea an 
Oolong tea 
Fuding Bai Hao 
Yinzhen tea, a white tea 
Green Pu-erh tuo cha, a type of compressed 
raw pu-erh 
 2.3. Tình hình sản xuất trà ở nước ta: 
Theo Tổng công ty trà Vinatea ( Trà Việt Nam ) từ năm 2000, toàn cỏi Việt Nam có 124 
đầu mối xuất khẩu trà và 43 quốc gia bạn hàng. Và Việt Nam trở thành một trong 10 quốc gia 
sản xuất trà nhiều nhất trên thế giới với sản lượng 327 ngàn tấn /1 năm trà khô. 
Ngoài nước ta ra còn có rất nhiều nước trên thế giới sản xuất trà rất mạnh như India, 
China, Bangladesh, Pakistan, Iran, Sri Lanka, Taiwan, Japan, Indonesia, Nepal, Australia, 
Argentina, và Kenya 
 2.4. Thành ph ần hóa học của trà: 
Nước : chiếm 76% ở búp trà và 74-75% ở lá trà non. 
Trà-cà phê-ca cao GVHD: Ths. Nguyễn Thúy Hương 
 4 
Chất hòa tan: chiếm 56% trọng lượng chất khô, trong đó 50 % là hợp chất phenol và gần 
50% là gluxit tan, protit, axit amin, alcaloit ( chủ yếu là cafein), sắc tố, vitamin, enzyme. 
 Bảng 1: Thành phần hương của trà đen 
Hợp chất Methyl jasmonte 
a-pinene Nerol 
Linalool oxide 1 Geraniol 
Linalool oxide 2 a-ionone 
Citronellal Benzyl alcohol 
Benzaldehyde Phenyl ethanol 
Linalool b-ionone 
Phenyl acetaldehyde cis-nerolidol 
Geranyl acetate Methyl jasmon 
 Bảng 2: Thành phần hóa học của trà đen 
Thành p hần 
Giá trò 
Theaflavins (%) 0.78 
Thearubigins (%) 8.02 
High polymerized substances (%) 11.19 
Caffeine % 3.51 
Total polyphenols % 20.0 
Amino acids % 1.0 
Protein % 20.6 
Lipid % 2.5 
Carbohydrates % 32.1 
Moisture % 6.0 
Calcium (mg/100 g) 470 
Phosphorus (mg/100 g) 320 
Iron (mg/100 g) 17.4 
Sodium (mg/100 g) 3.0 
Potassium (mg/100 g) 2000 
Vitamin A (U /100 g) 900 
Vitamin A (IU/100 g) 500 
Vitamin B1 (mg/100 g) 0.10 
Vitamin B2 (mg/100 g) 0.80 
Niacin (mg/100 g) 10 
Gallic acid (%) 0.15 
Epigallo catechin (%) 0.57 
(+) Catechin (%) 0.18 
Epicatechin (%) 1.51 
Epigallocatechin gallate (%) 2.86 
Epicatechin gallate (%) 0.30 
Trà-cà phê-ca cao GVHD: Ths. Nguyễn Thúy Hương 
 5 
2.4.1 Tanin: 
Tannin là hợp chất phenol và poliphenol (dẫn xuất của nó). Hiện nay có nhiều kiểu 
phân loại tannin nhưng người ta thường dùng 2 kiểu phân loại sau: 
*Phân loại theo thành phần hóa học: 
 -Tanin ngưng tụ: gồm ester của acid galic với đường 
 -Tanin thủy phân: gồm ester của axit galic với phần phi đường 
*Phân loại theo khung cacbon: 
 -Dạng 1:có khung cacbon dạng C6-C1 
 -Dạng 2: có khung cacbon dạng C6-C2 
 -Dạng 3: có khung cacbon dạng C6-C3-C6 
2.4.2 Protit và axitamin: 
Chiếm 22-26% chất khô 
Protit của trà hòa tan trong nước và có tính chất kiềm, tan ít trong cồn và axit 
 Ơû trà khô lượng protit chiếm 29,6% còn ở trà non lipit chiếm 24-26% 
 Qua chế biến hàm lượng protit và axit amin có thay đổi. Lượng protit giảm còn lượng 
axit amin tăng lên do trong quá trình thủy phân một phần protit tạo thành axit amin. Axit amin 
tự do tác dụng với dẫn xuất cathesol của trà tạo andehyt có mùi thơm dễ chịu cho trà 
2.4.3 Ancaloit: 
Cafein là ancaloit quan trọng chiếm thành phần chủ yếu trong trà. Chiếm 3-5 % trọng 
lượng trà. Ngoài ra còn có Theo-bromin, Theo-philin với hàm lượng rất nhỏ 0.33% nhưng có 
vai trò quan trọng trong tạo hương trà. Lượng cafein trong trà nhiều gấp 4 lần trong cà phê 
2.4.4 Enzym: 
Trong lá trà có 2 nhóm enzym quan trọng là enzyme oxy hóa khử và nhóm enzyme thủy 
phân. 
Enzyme oxy hóa khử: polyphenol oxydase và peroxydase 
2.4.5 Gluxit: 
Tùy theo điều kiện trồng trọt và thu hái mà ta có hàm lượng gluxit thay dổi nhiều hay ít 
 2.4.6 Chất màu: 
 Màu của nước trà là một chỉ tiêu cảm quan quan trọng của trà thành phẩm. Màu của trà 
do hai loại sắc tố tạo nên: sắc tố có sẵn trong nguyên liệu ban đầu và sằc tố tạo ra trong quá 
trình chế biến. 
 -Sắc tố tự nhiên ban đầu chủ yếu là clorofil A, clorofil B, pheo[hytyl A, B carotenoit, 
Xantophin, Viocxantin,…qua gia công chế biến thì thường giảm đi. 
 -Sắc tố tạo ra trong quá trình chế biến: Teaflavin (TF) và Tearubigin (TR) là 2 chất mầu 
đặc trưng có trong chè đen. TF có mầu vàng ánh kim, còn TR có mầu đỏ nâu. Chúng được hình 
thành do hàng loạt phản ứng kế tiếp nhau, ôxy hoá các hợp chất polyphenol trong quá trình lên 
men lá chè, nhờ đó, đã tạo ra những tính chất đặc trưng về mùi, vị.. mầu sắc của chè đen. 
2.4.7 Chất thơm: 
 Cũng là một chỉ tiêu quan trọng của trà thành phẩm. Tạo từ nguồn tự nhiên và qua gia 
công chế biến. 
 II. QUY TRÌNH SẢN XUẤT: 
Trà-cà phê-ca cao GVHD: Ths. Nguyễn Thúy Hương 
 6 
1. Quy trình sản xuất trà đen: 
Trà-cà phê-ca cao GVHD: Ths. Nguyễn Thúy Hương 
 7 
2. Một số quy trình sản xuất các lọai trà khác: 
3. Giải thích quy trình: 
3.1) Giai đoạn làm héo: 
 Mục đích giai đoạn này là giảm bớt hàm lượng nước trong búp chè, tạo điều kiện thuận 
lợi cho quá trình vỏ. Khi làm héo, lượng nước của búp chè giảm đi 38 - 40%, làm cho búp chè 
dẻo dai hơn giúp cho quá trình vò đỡ giập nát. Khi lượng nước giảm thì hàm lượng chất khô trở 
nên đậm đặc, tạo điều kiện cho các phản ứng sinh hóa và các quá trình biến đổi khác diễn ra 
dễ dàng hơn, nâng cao chất lượng chè thành phẩm. Protein biến đổi sâu sắc để tạo thành các 
axit amin hoà tan. Một số chất khác như VitaminC, diệp lục. Tinh bột giảm đi, cafein có tăng 
lên một chút do axitamin hình thành cafein. 
Điều kiện cần thiết để làm héo tốt là: 
 - Ẩm độ không khí : 60 - 70% 
 - Nhiệt độ không khí: 44 - 450 C 
 - Thời gian héo: 3 - 4 giờ. 
Phương pháp làm héo: có thể dùng phương pháp tự nhiên như nhờ nắng, gió, không 
khí…hay dùng phương pháp nhân tạo :Trà thu hoạch sẽ được trải đều trên các máng có nhiều lỗ 
nhỏ đan sen có bề ngang