TCIT là cảng biển nước sâu với chiều dài cầu bến 890m.Vị trí cảng: 10°32'27"N - 107°02'00"E Luồng vào cảng: Dài: 18 hải lý. Độ sâu luồng: -14.0m. Chế độ thủy triều: Bán nhật triều không đều. Biên độ thủy triều: 1m~4m. Chênh lệch bình quân: 1.5 m. Mớn nước cao nhất cho tàu ra vào: -16.8 m.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tìm hiểu về cảng Tân Cảng - Cái Mép, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG CÔ VÀ CÁC BẠN ĐẾN VỚI BÀI THUYẾT TRÌNH CỦA NHÓM 3THÀNH VIÊN NHÓMNgô Xuân Thành1.Lê Văn Khu2.Trần Hoài Nam3.Dương Thanh Nhật4.Vũ Cao Nguyên5.Nguyễn Chiến Trực6.Group 1 . Inv51A. Neu*Group 1 . Inv51A. Neu*Lịch sử ra đời và phát triển:Từ giữa năm 2006 Tân Cảng Sài Gòn tiến hành khởi công xây dựng mới Tân Cảng - Cái Mép là cảng conainer nước sâu đầu tiên ở Việt Nam với chiều dài trước bến 900m, độ sâu dưới 15m, chiều rộng trên 600m, cách phao số 0 hơn 10 hải lý, cho phép tiếp nhận tàu có tải trọng đến 80.000 tấn, tàu container sức chứa trên 6,000 teu. Công ty Tân cảng Cái Mép chia làm 02 giai đoạn:Giai đoạn I : TCCT được khởi công xây dựng 9/1/2007 do công ty CP Tân Cảng Cái Mép thuộc Công ty Tân Cảng Sài Gòn làm chủ đầu tư và khai thác quản lý và sau hơn 2 năm xây dựng, TCCT đã hoàn thiện và chính thức khai trương và đưa vào khai thác từ 6/2009. Cảng Tân Cảng – Cái Mép được xây dựng với quy mô: 300m cầu tàu, 20ha bãi, 3 cẩu bờ Post Panamax, 10 cẩu RT,3 xe nâng, 20 đầu kéo.Giai đoạn II : Được khởi công xây dựng 2/2/2009 khai thác vào đầu tháng 3 năm 2011 là thành quả của TCT Tân Cảng Sài Gòn cùng với các thành viên liên doanh hãng tàu MOL ( Nhật Bản), HANJIN (Hàn Quốc) và Wanhai ( Đài Loan). Cảng TCIT được xây dựng với quy mô : 600m cầu tàu, 40ha bãi, 6 cẩu bờ Post Panamax, 20 cẩu RTG ( cẩu 6+1), 6 xe chụp Reach Stacker, 40 đầu kéo và 600 ổ cấm lạnhGroup 1 . Inv51A. Neu*Group 1 . Inv51A. Neu*TCIT là cảng biển nước sâu với chiều dài cầu bến 890m.Vị trí cảng: 10°32'27"N - 107°02'00"E Luồng vào cảng: Dài: 18 hải lý. Độ sâu luồng: -14.0m. Chế độ thủy triều: Bán nhật triều không đều. Biên độ thủy triều: 1m~4m. Chênh lệch bình quân: 1.5 m. Mớn nước cao nhất cho tàu ra vào: -16.8 m. Group 1 . Inv51A. Neu*Group 1 . Inv51A. Neu*Ký hiệuTên cảngĐộ sâu trước bếnThời điểm khai thácNSITV12 m7/2010ISP-PSA12 m6/2009GTCCT (SNP)14 m6/2009GTCIT (SNP)14 m01/2011ECMIT14 m04/2011DTCOT (SNP)14 mQuý 1/2014CSSIT14 mChưa thực hiệnBGermalink14 mHoãnACai Mep Downstream14 mHủyGroup 1 . Inv51A. Neu*Phần I1Cấu tạo chung của cảng23Hàng hóa của cảngĐội tàu đến cảng – Khả năng tiếp nhận tàuGroup 1 . Inv51A. Neu*1. Cấu tạo chung của cảng:MỤCTÂN CẢNG – CÁI MÉP(TCCT + TCIT)Tổng diện tích600,000m2Chiều dài cầu tàu900mTrang thiết bị09 Post-pana QMGCs; 30 RTGs 6+1, 45 xe đầu kép, 05 xe nângTrọng tải tàu110,000-DWT (hoặc10,000-TEU)Năng lực thông qua hàng năm1,800,000 TEUĐơn vị quản lýCty CP Cảng Container Tân Cảng – Cái MépCty TNHH Cảng quốc tế Tân Cảng – Cái Mép Thời gian xây dựng01/2006Cuối 2008Thời gian khai thác03/06/ 200915/01/ 2011Group 1 . Inv51A. Neu*TOÀN CẢNH CẢNG TÂN CẢNG – CÁI MÉP (TCIT & TCCT) Group 1 . Inv51A. Neu*2. Hàng hóa của cảng:-Cảng Tân Cảng-Cái Mép là loại hình cảng container nước sâu của Việt Nam. Vì vậy hàng hóa thông qua cảng Tân cảng – Cái mép chủ yếu là container. - Từ khi đi vào hoạt động đến nay Cảng quốc tế Tân cảng – Cái mép (TCIT) luôn duy trì được mức thị phần chiếm lĩnh tại khu vực Cái Mép, năm 2014 chiếm 82% thị phần tại khu vực.*HOẠT ĐỘNG XẾP DỠ CONTAINER TẠI CẢNG TÂN CẢNG – CÁI MÉP (TCIT)Group 1 . Inv51A. Neu*CẨU LIEBHERR TẠI CẢNG TÂN CẢNG – CÁI MÉP (TCCT) - Bên cạnh đó Cảng Container Tân cảng – Cái mép (TCCT) có 02 cẩu Liebherr có thể tiếp nhận hàng rời, hàng bách hóa, nông sản và sắt thép nhằm đa dạng hóa các dịch vụ tại cảng.Cảng Tân Cảng-Cái Mép82%, 693,207 teusGroup 1 . Inv51A. Neu*3. Đội tàu và khả năng tiếp nhận:3.1. Khả năng tiếp nhận:3.1.1. Năng lực thông qua của cảng Cái Mép: Tân cảng Cái Mép dài: 18 hải lý. Độ sâu luồng: -14.0m (CD). Chế độ thủy triều: Bán nhật triều không đều. Biên độ thủy triều: 1m~4m. Chênh lệch bình quân: 1.5 m. Mớn nước cao nhất cho tàu ra vào: -16.8 m. Cỡ tàu lớn nhất tiếp nhận được : 110,000 DWT (tương đương 11.000TEUs). Năng lực thông qua theo thiết kế 600.000 TEUs/ năm.3.1.2. Luồng tàu: Theo TB số No. 120/2007/TBHH-CTBDATHH II ngày 2/10/2007 về luồng tàu đọan từ phao số 06 đến phao số 08 có khoảng cách 2,800m, cốt luồng thấp nhất là 8.8m. Khi chưa nạo vét, tàu có mớn nước tối đa 12.2m có thể vào/ra Cảng Cái Mép. Cảng có vũng quay tàu rộng 610m, dễ dàng cho tàu có sức chở lớn quay đầu an toàn khi cập, rời cầu.Group 1 . Inv51A. Neu*3.2. Đội tàu:3.2.1. Đội Tàu lai dắt:- Khai thác bởi Công ty TNHH dịch vụ lai dắt Tân Cảng- Cái Mép – liên doanh giữa Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn với Hãng tàu Mitsui O.S.K Lines (Nhật) và Công ty Cổ Phần dịch vụ vận tải biển Hải Vân. - Bao gồm dịch vụ lai dắt trong vùng nước cảng biển và các dịch vụ phụ trợ liên quan đến lai dắt và cứu hộ ven bờ và ngoài khơiGroup 1 . Inv51A. Neu*3.2.2. Đội tàu Tuyến dịch vụ nội địa Cái Mép – Cát Lái – Tân cảng – ICDS (Tanmexco, Transimex, Phúc Long & Phước Long):- Khai thác bởi Công ty Vận Tải Thủy, công suất 1.100 TEUs. Trong đó 10 xà lan lớn 128 TEUs/ chiếc - Đội xà lan có nhiệm vụ vận chuyển hàng hóa qua lại giữa cảng Tân Cảng - Cái Mép và Tân Cảng, Tân Cảng - Cát Lái và các ICD như: Tanamexco, Transimex, Phúc Long, Phước Long III3.2.3. Đội tàu Tuyến dịch vụ Cái Mép – Singapore – Colombo – Cagliari – Halifax – New york – Norfolk – Savannah:- Khai thác bởi Grand Alliance _GA (gồm OOCL, Hapag Lloyd, NYK) với 11 tàu của OOCL và 03 tàu của Hapag Lloyd có trọng tải khoảng 5.500 TEU. Với tần suất 1 chuyến/tuần, cập tại TCCT vào thứ 7 và rời vào Chủ Nhật hàng tuần- Với tuyến dịch vụ này hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam chỉ mất 23-24 ngày để tới Bờ Đông nước Mỹ.Group 1 . Inv51A. Neu*3.2.4. Đội tàu Tuyến dịch vụ Cái Mép – Hong Kong – Xiamen – Tokyo – Oakland –Long beach:- Khai thác bởi nhóm The New World Alliance - TNWA (liên doanh của 3 hãng tàu MOL, APL, Hyundai) với 08 tàu MOL có trọng tải 6.000 - 6.500 TEU. Với tần suất 1 chuyến/tuần, cập tại TCCT vào thứ Năm và rời vào thứ Sáu hàng tuần. - Với tuyến dịch vụ này hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam chỉ mất 15-16 ngày để tới thị trường Bờ Tây nước Mỹ.Group 1 . Inv51A. Neu*3.2.5. Đội tàu Tuyến dịch vụ Cái Mép – Yantian – Osaka – Tokyo – Oakland – Long beach:- Khai thác bởi nhóm CYKH (liên doanh của các hãng tàu Cosco, Yang Ming, K’Line, Hanjin và Wanhai) với 09 tàu của Hanjin và 01 tàu của Wanhai có trọng tải 4.000 - 4.500 TEU. Với tần suất 1 chuyến/tuần, cập tại TCCT vào thứ 3 và rời vào thứ 4 hàng tuần.- Với tuyến dịch vụ này hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam chỉ mất 15-16 ngày để tới Bờ Tây nước Mỹ.Group 1 . Inv51A. Neu*3.2.6. Đội tàu Tuyến dịch vụ Cái Mép – Cát Lái – Mỹ Thới – Phnom Penh (Campuchia) :- Khai thác Công ty CP Tân Cảng Cypress - đơn vị liên doanh giữa Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn và Công ty Sun Cypress Hong Kong đã khai trương tuyến dịch vụ Cái Mép - Cát Lái - Mỹ Thới - Phnom Penh (Camphuchia) và ngược lại, Tuyến dịch vụ này đưa vào khai thác bước đầu với 02 xà lan có trọng tải 96 Teus với tần suất 2 chuyến/tuần.tải 4.000 - 4.500 TEU. Với tần suất 1 chuyến/tuần, cập tại TCCT vào thứ 3 và rời vào thứ 4 hàng tuần.- Việc triển khai tuyến dịch vụ này sẽ giúp cắt giảm chi phí vận chuyển, đa dạng dịch vụ và tạo thuận lợi cho các nhà xuất nhập khẩu khu vực Đồng bằng sông Cửu LongGroup 1 . Inv51A. Neu*3.2.7. Đội tàu Tuyến dịch vụ Viễn Đông – Châu Á – Bờ Tây:- Khai thác bởi CSAV Norasia, với lộ trình cụ thể: Nhava Sheva - Mundra - Karachi - Port Klang - Cai Mep - Yantian - Shanghai - Ningbo - Long Beach - Pusan - Shanghai - Ningbo - Chiwan - Port Klang - Colombo - Nhava Sheva.- Tuyến dịch vụ này được triển khai với 11 tàu, xuất phát từ khu vực Viễn Đông qua Châu Á rồi đi thẳng tới Bờ Tây- phía Bắc nước Mỹ, lộ trình cụ thể như sau:Group 1 . Inv51A. Neu*Group 1 . Inv51A. Neu* Phần II1Khu đất của Cảng2Khu nước của Cảng1. Khu đất:Group 1 . Inv51A. Neu*Group 1 . Inv51A. Neu*CẢNG TÂN CẢNG – CÁI MÉP LÚC CHƯA HOÀN THÀNH)Group 1 . Inv51A. Neu*Group 1 . Inv51A. Neu*1. 1. Cầu cảng:Group 1 . Inv51A. Neu*Group 1 . Inv51A. Neu*1. 2.Bãi:Group 1 . Inv51A. Neu*Các bộ phận khác của khu đất cảngGroup 1 . Inv51A. Neu*Các bộ phận khác của khu đất cảngKhu nước của cảngGroup 1 . Inv51A. Neu*Group 1 . Inv51A. Neu*Khu nước của cảngKhu nước cho tàu neo đậu chờ làm hàngGroup 1 . Inv51A. Neu*Group 1 . Inv51A. Neu*Group 1 . Inv51A. Neu*Group 1 . Inv51A. Neu*Phần III1Cơ Giới hóa xếp dỡ2Thiết bị khai thác của cảng1. Phân loại thiết bị Trang thiết bị tại TCCT- Cẩu dàn di động: 03- RTG 6+1: 10- RTG 3+1: 02- Cẩu khung chạy ray: 01- Cẩu bờ cố định: 02- Xe nâng hàng: 03- Xe nâng rỗng: 02- Xe đầu kéo: 20Trang thiết bị tại TCIT- Cẩu dàn di động: 09- RTG 6+1: 20- Xe nâng hàng: 03- Xe đầu kéo: 50Group 1 . Inv51A. Neu*Group 1 . Inv51A. Neu*Group 1 . Inv51A. Neu*Group 1 . Inv51A. Neu*Group 1 . Inv51A. Neu*Group 1 . Inv51A. Neu*1.1. Các quá trình xếp dỡ ở cảng1.1.1. Các quá trình xếp dỡ- Việc xếp dỡ hàng hoá là một chức năng quyết định nhất, thường xuyên nhất ở Cảng. Các quá trình xếp dỡ chính gồm:+ Từ tàu này sang tàu khác;+ Từ tàu lên ô tô, toa xe và ngược lại;+ Từ kho, bãi lên ô tô, toa xe và ngược lại.+ Từ tàu lên kho bãi và ngược lại;4.1. Các quá trình xếp dỡ ở cảng4.1.2. Mục đích của công tác cơ giới hóa xếp dỡ (CGHXD)- Cơ giới hoá tổng hợp công tác xếp dỡ là cơ giới hoá toàn bộ quá trình bốc xếp sao cho sức lao động của con người chỉ dùng để điều khiển máy móc và làm các công tác phụ.+ Thay thế sức lao động của con người bằng máy móc có năng suất cao;+ Hạ giá thành xếp dỡ do năng suất cao;+ Rút ngắn thời gian đỗ của các loại phương tiện vận chuyển: tàu, ô tô, toa xe;- Mục đích của công tác CGHXD:+ Tăng năng lực thông qua khả năng;+ Bảo đảm chất lượng hàng hoá trong quá trình vận chuyển.4.1. Các quá trình xếp dỡ ở cảng4.1.3. Phương hướng của công tác cơ giới hóa xếp dỡ- Để cơ giới hóa được tốt:+ Tiêu chuẩn hoá việc bao gói để sử dụng hữu ích sức nâng cần trục và tải trọng phương tiện vận chuyển;+ Cơ giới công tác xếp dỡ hầm tàu và toa xe, từng bước áp dụng tự động hoá quá trình xếp dỡ.+ Chế tạo các thiết bị xếp dỡ vận chuyển tiên tiến thích ứng với từng loại hàng, nhóm hàng;Group 1 . Inv51A. Neu*QUY TRÌNH KHAI THÁC CONTAINER CỦA CẢNGGroup 1 . Inv51A. Neu*Group 1 . Inv51A. Neu*1. Cơ giới hóa xếp dỡQuy trình nhập container của cảngQUY TRÌNH KHAI THÁC CONTAINER CỦA CẢNGGroup 1 . Inv51A. Neu*Group 1 . Inv51A. Neu*Group 1 . Inv51A. Neu*