Khoảng quan sát: là khác biệt giữa hai giá trị
quan sát: lớn nhất và nhỏ nhất.
• r = Max – Min
• Giá trị trung bình giống nhau, khoảng quan sát
giống nhau?
• Nếu khoảng quan sát lớn thì độ phân tán sẽ cao.
128 trang |
Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 1113 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tin học ứng dụng trong Sinh Học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIN HỌC ỨNG DỤNG
TRONG SINH HỌC
(CDSH10)
Ths. Bùi Hồng Quân
09.09.25.24.19/09.17.27.26.25
Email: buihongquan@hui.edu.vn
Website: www.buihongquan.tk / www.gbd.edu.vn
Chương 1
GIỚI THIỆU VỀ CHƯƠNG
TRÌNH MS-EXCEL ỨNG
DỤNG TRONG CÔNG NGHỆ
SINH HỌC
Ths. Bùi Hồng Quân
09.09.25.24.19/09.17.27.26.25
Email: buihongquan@hui.edu.vn
Website: www.buihongquan.tk / www.gbd.edu.vn
Chương 2
ỨNG DỤNG TIN HỌC
TRONG VIỆC LẤY MẪU
SINH HỌC
Ths. Bùi Hồng Quân
09.09.25.24.19/09.17.27.26.25
Email: buihongquan@hui.edu.vn
Website: www.buihongquan.tk / www.gbd.edu.vn
LẤY MẪU NGẪU NHIÊN
LẤY MẪU NGẪU NHIÊN
LOẠI GIÁ TRỊ BẤT THƯỜNG
Chương 3
ỨNG DỤNG TIN HỌC
TRONG THỐNG KÊ
SINH HỌC
Ths. Bùi Hồng Quân
09.09.25.24.19/09.17.27.26.25
Email: buihongquan@hui.edu.vn
Website: www.buihongquan.tk / www.gbd.edu.vn
CÁC ĐỊNH NGHĨA
• Giá trị trung bình
(Mean, Average)
N
X
X
N
i
i∑
=
=
1
CÁC ĐỊNH NGHĨA
• Khoảng quan sát: là khác biệt giữa hai giá trị
quan sát: lớn nhất và nhỏ nhất.
• r = Max – Min
• Giá trị trung bình giống nhau, khoảng quan sát
giống nhau?
• Nếu khoảng quan sát lớn thì độ phân tán sẽ cao.
CÁC ĐỊNH NGHĨA
• Giá trị trung vị (Median) là giá trị diễn tả khái
niệm trung tâm của chuỗi dữ liệu.
209207207206204203202201200
987654321
Mẫu lẻ n = 2m-1, x0,05 = xm
Mẫu chẵn n = 2m
2
1
5,0
++
=
mm xxx
CÁC ĐỊNH NGHĨA
• Độ lệch chuẩn (Standard deviation): Độ phân tán
của dữ liệu thường được diễn tả bởi phương sai
(variance) hay độ lệch chuẩn (căn số bậc 2 của
phương sai)..
)1(
)(
1
2
−
−
==
∑
=
N
XX
SSD
N
i
i
CÁC ĐỊNH NGHĨA
• Sai số chuẩn của giá trị trung bình (Std. error of
the mean - SEM): giá trị trung bình của mẫu gần
bằng giá trị trung bình của dân số hơn là các giá trị
quan sát riêng biệt.
N
SSXSDSEM X === )(
CÁC ĐỊNH NGHĨA
• Giới hạn và khoảng tin cậy: Với một mức tin cậy
(confidence level) nhật định là α, giới hạn tin cậy
(confidence limits) của một giá trị trung bình được
cho bởi tích số (khi N<30: phân phối student):
LCL/UCL
XStα
CÁC ĐỊNH NGHĨA
• Khoảng tin cậy của
giá trị trung bình:
),( XXX StXStXStX ααα +−=±
Giá trị thống kê tα (phân phối student) cần được thay
bởi giá trị thống kê z α (phân phối chuẩn) trong
trường hợp N>30.
CÁC ĐỊNH NGHĨA
• Hệ số phân tán (Coefficient of variation): sai số
tương đối (relative deviation)
100
X
SCV =
Hệ số phân tán liên quan đến độ lệch chuẩn (cũng
như độ chính xác của phương pháp đo lường) và giá
trị trung bình của các kết quả.
CÁC ĐỊNH NGHĨA
• Giá trị yếu vị (Mode): là giá trị có tần số cao nhất
trong chuỗi dữ liệu.
• Giá trị Kurt (Kurtosis): diễn tả đặc điểm thuộc về
đỉnh của dạng phân phối dữ liệu. + có đỉnh, - bằng
phẳng.
−−
−
−
−
−−−
+
= ∑ )3)(2(
)1(3
)3)(2)(1(
)1( 24
NN
N
S
XX
NNN
NNKURT i
CÁC ĐỊNH NGHĨA
• Giá trị SKEW (Skewness): phản ánh mức độ bất đối
xứng của dạng phân phối dữ liệu xung quanh giá trị
trung bình. Skew+ bất đối xứng, đuôi lệch về giá trị
dương. Ngược lại.
−
−−
= ∑
3
)2)(1( S
XX
NN
NSKEW i
VÍ DỤ
CÁC ĐỊNH NGHĨA
• Độ chính xác
(precision): độ lặp lại
của các giá trị quan
sát.
• Độ đúng (Aceuracy):
độ trùng hợp giữa các
giá trị quan sát (hay
thực nghiệm) với giá
trị lý thuyết.
100)1(100
X
SCVP −=−=
100
___
binh trung triGia
thuyetlytriGia
A =
Chương 4
ỨNG DỤNG TIN HỌC
TRONG PHÂN TÍCH
THỐNG KÊ SINH HỌC
Ths. Bùi Hồng Quân
09.09.25.24.19/09.17.27.26.25
Email: buihongquan@hui.edu.vn
Website: www.buihongquan.tk / www.gbd.edu.vn
SO SÁNH GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH
VỚI PHƯƠNG SAI BIẾT TRƯỚC
• Nếu N>30 thì phương sai mẫu S2i có thể được xem
là phương sai dân số σ2, khi đó dùng trắc nghiệm z
test để so sánh giá trị trung bình của hai mẫu với
phương sai biết trước. Z nhỏ chấp nhận Ho.
• Ho : µ1= µ2
• Ho : µ1≠ µ2
2
2
2
1
2
1
2121 )()(
NN
XX
z
σσ
µµ
+
−−−
=
SO SÁNH GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH
VỚI PHƯƠNG SAI BIẾT TRƯỚC
SO SÁNH GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH
VỚI PHƯƠNG SAI BIẾT TRƯỚC
SO SÁNH GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH
VỚI PHƯƠNG SAI BIẾT TRƯỚC
SO SÁNH GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH
VỚI PHƯƠNG SAI BIẾT TRƯỚC
SO SÁNH GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH
VỚI PHƯƠNG SAI BIẾT TRƯỚC
SO SÁNH GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH
VỚI PHƯƠNG SAI BIẾT TRƯỚC
SO SÁNH GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH DỮ
LIỆU TƯƠNG ỨNG TỪNG CẶP
• “t test: paired two sample for means” - N<30, phụ
thuộc, không giả định phương sai của hai mẫu bằng
nhau. Dùng trắc nghiệm t để so sánh.t nhỏ chấp nhận
Ho.
1___
)1(
)(
;
)1(;
/
1
2
1
−=
−
−
==
→=−=
−
=
∑∑
==
NStudentphoiPhan
N
DD
S
N
D
D
NiYXD
NS
D
t
N
i
i
D
N
i
i
iii
D
D
γ
µ
SO SÁNH GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH
VỚI PHƯƠNG SAI BẰNG NHAU
SO SÁNH GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH
VỚI PHƯƠNG SAI BẰNG NHAU
SO SÁNH GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH
VỚI PHƯƠNG SAI BẰNG NHAU
KIỂM ĐỊNH SỰ ĐỒNG NHẤT
CỦA HAI PHƯƠNG SAI
• “F-Test Two-Sample for variances”: Thường dùng so
sánh độ chính xác của hai phương pháp định lượng.
F nhỏ chấp nhận Ho: σ12= σ22(1-α)100%; H1: σ12>
σ22.
2;1
__
2211
2
2
2
1
2
2
2
1
2
1
2
2
−=−=
==
NN
FischerphoiPhan
S
S
S
SF
γγ
σ
σ
SO SÁNH GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH
VỚI PHƯƠNG SAI BẰNG NHAU
• “t test: Two Sample Assuming Equal Variances”:
N<30, độc lập, có phương sai bằng nhau. t nhỏ chấp
nhận Ho.
2___
2
)1()1(
)()(
21
21
2
22
2
11
2
2
1
2
2121
−+=
−+
−+−
=
+
−−−
=
NNStudentphoiPhan
NN
SNSNS
N
S
N
S
XX
t
p
pp
γ
µµ
SO SÁNH GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH
VỚI PHƯƠNG SAI BẰNG NHAU
SO SÁNH GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH
VỚI PHƯƠNG SAI BẰNG NHAU
SO SÁNH GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH
VỚI PHƯƠNG SAI BẰNG NHAU
SO SÁNH GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH
VỚI PHƯƠNG SAI BẰNG NHAU
SO SÁNH GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH
VỚI PHƯƠNG SAI BẰNG NHAU
SO SÁNH GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH
VỚI PHƯƠNG SAI BẰNG NHAU
SO SÁNH GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH
VỚI PHƯƠNG SAI KHÁC NHAU
• “t test: Two Sample
Assuming Unequal
Variances”: N<30,
độc lập, có phương sai
khác nhau. t nhỏ chấp
nhận Ho.
)(
1
)/(
1
)/(
)//(
__
)()(
2
2
2
2
2
1
2
1
2
1
2
2
2
21
2
1
2
2
2
1
2
1
2121
iteSatterthwaSmith
N
NS
N
NS
NSNS
StudentphoiPhan
N
S
N
S
XX
t
−
−
+
−
+
=
+
−−−
=
γ
µµ
SO SÁNH GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH
VỚI PHƯƠNG SAI KHÁC NHAU
SO SÁNH GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH
VỚI PHƯƠNG SAI KHÁC NHAU
SO SÁNH GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH
VỚI PHƯƠNG SAI KHÁC NHAU
SO SÁNH GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH
VỚI PHƯƠNG SAI BẰNG NHAU
SO SÁNH TỈ SỐ
• Trắc nghiệm χ2: χ nhỏ hơn chấp nhận Ho. P (dùng hàm
chitest) lớn hơn α chấp nhận Ho.
• Tần số lý thuyết = (tổng hàng x tổng cột)/ tổng cộng
)1)(1(__)(
)(
)(
2
1 1
2
2
1
2
2
−−=>
−
=
−
=
∑∑
∑
= =
=
crdfvoiXP
E
EO
E
EO
r
j
c
j ij
ijij
k
i i
ii
χ
χ
χ
SO SÁNH TỈ SỐ
SO SÁNH TỈ SỐ
SO SÁNH TỈ SỐ
SO SÁNH TỈ SỐ
SO SÁNH TỈ SỐ
KIỂM ĐỊNH SỰ ĐỒNG NHẤT
CỦA NHIỀU PHƯƠNG SAI
• Thường dùng so sánh độ chính xác của m phương
pháp định lượng (cùng số mẫu. G nhỏ chấp nhận Ho:
σ12= σ22= σm2(1-α)100%. G tra từ bảng phân vị phân
bố Cochran.
N
SG
2
max
=
KIỂM ĐỊNH SỰ ĐỒNG NHẤT
CỦA NHIỀU PHƯƠNG SAI
∑
∑
∑
∑
∑∑
=
=
=
=
==
−
−
=
−
−
−−
+=
−−
−=
m
i
i
m
i
ii
m
i
m
i
i
i
m
i
i
m
i
i
mn
sn
s
mn
nm
C
s)nsmn
C
1
1
2
2
1
1
1
2
1
2
1
2
)(
)1(
1
1
1
)1(3
11
lg1(lg3026,2χ
• Khác số mẫu, χ2 nhỏ, chấp nhận Ho.
PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI MỘT
YẾU TỐ
• “Anova: Single factor”: So sánh giá trị trung bình
của hai hay nhiều mẫu được lấy từ các dân số. Mở
rộng của trắc nghiệm t hay z. Mục đích: đánh giá
mức độ ảnh hưởng của một yếu tố (biến) lên giá trị
quan sát (hàm đáp ứng). F nhỏ chấp nhận Ho: µ1=
µ2= µk .
)___(
)___(
errorofsquareMeanMSE
factorofsquareMeanMSFF =
PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI
MỘT YẾU TỐ
PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI
MỘT YẾU TỐ
PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI
MỘT YẾU TỐ
PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI HAI
YẾU TỐ KHÔNG LẶP
• “Anova: Two factor without replication”: Đánh giá
sự ảnh hưởng của hai yếu tố (biến) lên các giá trị
quan sát (hàm đáp ứng). F nhỏ chấp nhận Ho: µ1=
µ2= µk .
PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI
HAI YẾU TỐ KHÔNG LẶP
PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI
HAI YẾU TỐ KHÔNG LẶP
PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI
HAI YẾU TỐ KHÔNG LẶP
PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI HAI
YẾU TỐ CÓ LẶP
• “Anova: Two factor with replication”: Trong mỗi
mức có sự lặp lại của k lần thí nghiệm. Đánh giá sự
ảnh hưởng của hai yếu tố (biến) lên các giá trị quan
sát (hàm đáp ứng). F nhỏ chấp nhận Ho: µ1= µ2= µk .
• Trong bảng ANOVA có thêm đại lượng tương tác
(interaction term) giữa hai yếu tố.
PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI
HAI YẾU TỐ CÓ LẶP
PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI
HAI YẾU TỐ CÓ LẶP
PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI
HAI YẾU TỐ CÓ LẶP
Chương 5
ỨNG DỤNG TIN HỌC
TRONG MÔ HÌNH HOÁ
SINH HỌC
Ths. Bùi Hồng Quân
09.09.25.24.19/09.17.27.26.25
Email: buihongquan@hui.edu.vn
Website: www.buihongquan.tk / www.gbd.edu.vn
PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN
• Correlation: khảo sát khuynh hướng và mức độ
liên quan. R<0,7 tương quan nghèo nàn (lỏng lẻo),
0,7-0,8: khá, 0,8-0,9: tốt, >0,9 xuất sắc.
10.6523670.77133Nhiệt độ
?10.974654Độ ẩm
??1Thời gian
Nhiệt độĐộ ẩmThời gian
)()(
1
1),(ˆ;)(1
)(1;),(
11
22
1
22
,
YYXX
N
YXVOCY
N
X
N
YXCOVP
i
N
i
i
N
i
yiy
N
i
xix
yx
yx
−−
−
=−=
−==
∑∑
∑
==
=
µσ
µσ
σσ
PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN
PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN
PHÂN TÍCH HỒI QUY
• Regression: xác định sự liên quan định lượng giữa
hai biến số ngẫu nhiên.
• Phân tích hồi quy tuyến tính (linear regression).
• Hệ số hồi quy Bi được đánh giá bằng trắc nghiệm t.
t nhỏ, chấp nhận Ho: hệ số hồi quy không có ý
nghĩa.
• Sự phù hợp của phương trình hồi quy với thực
nghiệm được đánh giá bằng trắc nghiệm F. F nhỏ
chấp nhận Ho: phương trình hồi quy không tương
thích.
CÁC GIÁ TRỊ THỐNG KÊ
2;1:__;
2:__
)(;
21
2
2
2
22
−===
−=
−
==
−
=
∑
NvvFischerphoiPhan
MSE
MSRF
NStudentphoiPhan
XX
SS
S
B
S
B
t
i
b
bb
ii
γ
β
ĐỌC PHƯƠNG TRÌNH HỒI QUY
• P value >0,05: Chấp nhận Ho: Hệ số hồi quy
không có ý nghĩa.
• Trắc nghiệm t trong đa tham số γ = N-k-1
• Trắc nghiệm F trong đa tham số ν1=k; ν2=N-k-1.
• Fs: >0,05 : Chấp nhận Ho: phương trình hồi quy
không thích hợp.
PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN
PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN
PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN
QUY HOẠCH THỰC NGHIỆM
• MA TRẬN PLACKETT-BURMAN (Sàng lọc
các yếu tố - Screening factors)
• MA TRẬN TAGUCHI OA
• MA TRẬN (2 –level factorial ) 2n
• MA TRẬN MẶT CONG ĐÁP ỨNG(RSM):
Thiết kế cấu trúc có tâm (CCD), ma trận Box
– Behnken.
• TỐI ƯU HOÁ THÍCH NGHI–QUY HOẠCH
TIẾN HOÁ
GIỚI THIỆU VỀ QUY HOẠCH
THỰC NGHIỆM
Đầu
vào
Đầu raQuá trình
Các yếu tố có thể kiểm soát
Các yếu tố không thể kiểm soát
MỤC TIÊU CỦA QUY HOẠCH
THỰC NGHIỆM
• Xác định các yếu tố ảnh hưởng (biến).
• Xác định xem ở giá trị nào thì các yếu tố ảnh hưởng
làm cho hàm đáp ứng tối ưu.
• Xác định xem ở giá trị nào thì các yếu tố ảnh hưởng
làm cho hàm đáp ứng tối thiểu.
• Xác định xem đặt giá trị của các yếu tố ảnh hưởng
để tối thiểu hoá ảnh hưởng của các yếu tố không
thể kiểm soát được.
MỤC TIÊU CỦA QUY HOẠCH
THỰC NGHIỆM
MỤC TIÊU CỦA QUY HOẠCH
THỰC NGHIỆM
MỘT SỐ THIẾT KẾ
• Plackett Burman/ Taguchi OA/ D optimal/ A optimal.
• Thiết kế 2k (fractional, confounding, fold over,
projection)
• Các thiết kế 3k
• Các thiết kế phối hợp mức
• Bố trí Latin vuông
• Box - Behnken
• Thiết kế cấu trúc có tâm (với các điểm sao)
• John’s ¾
MICROSOFT OFFICE EXCEL 2003
Chức năng Solver
• Đây là một chức năng làm việc theo thuật toán
“vét cạn”. Chương trình sẽ thay đổi lần lượt giá trị
các ô biến theo từng bước nhảy rất nhỏ rồi tính giá
trị hàm mục tiêu ở từng bước nhảy đó. Dựa vào
khả năng tính toán nhanh, ta có thể nhanh chóng
tìm ra điểm tối ưu ymax.
SPSS 14.0
– Đây là chương trình chuyên dùng cho phân tích
thống kê, là sản phẩm của công ty SPSS, phát
hành năm 2005.
– Tuy chương trình này có rất nhiều tính năng mạnh
nhưng đòi hỏi người sử dụng phải tìm hiểu hoặc
được huấn luyện kỹ lưỡng mới có thể ứng dụng
hiệu quả, phục vụ công tác thống kê. Trong khuôn
khổ giới hạn, đồ án này xin trình bày sơ nét về
một số ứng dụng của SPSS có liên quan đến việc
tính toán tối ưu hóa.
GIỚI THIỆU DESIGN EXPERT®
• Design-Expert 7.0.0 (DE) là một sản phẩn của tập đoàn
Stat-Ease, được tung ra thị trường năm 2005. DE được đánh
giá là một phần mềm chuyên dụng cho quy hoạch thực
nghiệm.
• Hiện nay, DE hỗ trợ một số chức năng mới như sau:
• Quy hoạch theo mô hình yếu tố toàn phần hoặc từng phần
với số biến lên đến 21 trong 512 lần thí nghiệm. Quy hoạch
bậc 1 tổng quát: từ 1 đến 12 biến, mỗi biến có số mức khác
nhau từ 2 đến 999.
• Tối ưu hóa theo mô hình thành phần – tính chất (Mixture
Designs)
• Mô hình CCD lên đến 30 biến.
Thanh tiêu đề
Thanh lệnh (menu)
Thanh công cụ
Danh sách chức năng
Đóng, mở, thu nhỏ cửa sổ
Màn hình làm việc chính
GIỚI THIỆU DESIGN EXPERT®
GIỚI THIỆU DESIGN EXPERT®
•Summary
Summary (hình 3.5) là bảng tổng kết sơ bộ bao gồm các
thông tin về biến và hàm mục tiêu. Trong đó, cần chú ý hai
giá trị là độ lệch chuẩn (Std. Dev.) và tỷ lệ (Ratio).
Std. Dev.: độ lệch chuẩn giữa các giá trị có được với giá trị
trung bình chung tương ứng.
Ratio: tỉ lệ giữa giá trị cao nhất và giá trị thấp nhất.
•Fit summary
Bảng Fit Summary (hình 3.6) so sánh mức độ tương thích
của các mô hình tính toán hồi quy. Từ đó, người sử dụng
có thể định hướng để chọn mô hình trong các bước sau. DE
sẽ đề nghị các mô hình thích hợp (Suggested) và cảnh báo
các mô hình không đủ dữ liệu thực hiện (Aliased).
GIỚI THIỆU DESIGN EXPERT®
GIỚI THIỆU DESIGN EXPERT®
GIỚI THIỆU DESIGN EXPERT®
• ANOVA
Bảng ANOVA (hình 3.7) trình bày các kết quả kiểm định
giải tích phương sai, và các hệ số hồi quy. Các biến có
mức độ ảnh hưởng không đáng kể, các hệ số hồi quy
không có ý nghĩa, sự không phù hợp với thực
nghiệm,đều được cảnh báo cho người sử dụng.
• Solutions
Bảng Solutions (hình 3.8) cho biết các điểm thí nghiệm
tìm kiếm điểm tối ưu xung quanh cực trị của bề mặt
đáp ứng. Người sử dụng được đề nghị các điểm tối ưu
theo điều kiện đã định trước.
GIỚI THIỆU DESIGN EXPERT®
• Graph Columns
Graph Columns cho thấy sự tương quan giữa hai
nhân tố bất kì, giúp ta nhận biết sơ bộ các mối
quan hệ giữa hai cặp biến. Ngoài ra, chúng ta
cũng có thể nhận biết sớm các điểm thí nghiệm
không đáng tin cậy (Outlier) để loại chúng ra
khỏi qua trình tính toán hoặc thí nghiệm lại để
lấy kết quả.
• Design Model Graph
Để kiểm tra sự biến đổi phương sai trong vùng thí
nghiệm, ta cần sử dụng trình đơn Model Graph trong mục
Evaluation của phần Designs.
DE 7.0.0 cho phép sử dụng cả đổ thị 3D hoặc đồ thị dạng
đường đơn bằng cách chọn lựa trong menu View.
Hộp chọn yếu tố
GIỚI THIỆU DESIGN EXPERT®
GIỚI THIỆU DESIGN EXPERT®
GIỚI THIỆU DESIGN EXPERT®
• Để bắt đầu một quá trình tính toán tối ưu (Design)
mới, trên thanh menu, chọn File New Design.
• Để gọi lại một dữ liệu cũ, chọn File Open
Design , hoặc nhấp tổ hợp phím Ctrl+O.
• Để lưu lại dữ liệu đang sử dụng, File Save hoặc
nhấp tổ hợp phím Ctrl+S
• Khi mở một Design mới, chương trình sẽ đề nghị
lựa chọn mô hình tối ưu trên bảng danh sách chức
năng
GIỚI THIỆU DESIGN EXPERT®
• Để bắt đầu một quá trình tính toán tối ưu (Design)
mới, trên thanh menu, chọn File New Design.
• Để gọi lại một dữ liệu cũ, chọn File Open
Design , hoặc nhấp tổ hợp phím Ctrl+O.
• Để lưu lại dữ liệu đang sử dụng, File Save hoặc
nhấp tổ hợp phím Ctrl+S
• Khi mở một Design mới, chương trình sẽ đề nghị
lựa chọn mô hình tối ưu trên bảng danh sách chức
năng
MA TRẬN PLACKETT-BURMAN
• Được phát minh lần đầu tiên vào năm 1946.
• Plackett - Burman
• Dùng để sàng lọc các yếu tố quan trong trong
nông nghiệp để tăng năng suất nông sản.
• Có thể thiết kế tự động bằng: Minitab, MSTAT,
Design expert, Toolbox, Mathlab, S-plus. . .
THIẾT KẾMA TRẬN 7 YẾU TỐ
-------r8
+--+-++r7
++--+-+r6
+++--+-r5
-+++--+r4
+-+++--r3
-+-+++-r2
--+-+++r1
f7f6f5f4f3f2f1Row
GIẢI THÍCH MA TRẬN
• ( - ) mã hoá mức dưới của biến
• ( + ) mã hoá mức trên của biến
• r1 thí nghiệm 1
• f1 biến 1
• Dòng đầu tiên/ Cột đầu tiên được cho bởi: Plackett
RL, Burman JP (1946) The design of optimum
multifactorial experiments. Biometrika 37:305–25.
• Các dòng tiếp theo được thành lập bằng cách lấy
dòng trước liền kề từ vị trí 1 đến vị trí n-1 để thành
vị trí thứ 2 đến n của dòng tiếp theo.
TÍNH TOÁN KẾT QUẢ
• Nhập số liệu vào chương trình để máy tính tính
toán tự động.
• Tính hệ số ảnh hưởng của yếu tố thứ i bằng công
thức:
N
Y
E
N
r
ir
i
∑
+
=
=
1
1
QUY HOẠCH THỰC NGHIỆM
YẾU TỐ TOÀN PHẦN 2n
• Mọi tổ hợp của các mức yếu tố đều được thực hiện
để nghiên cứu.
• k yếu tố và n mức N=nk. Hai mức thì 2k. Hai đầu
biên.
• Phương trình hồi quy có dạng: ŷ = bo + b1x1 + b2x2 +
b3x3 + b12x1x2 + b13x1x3 + b23x2x3
CẤU TRÚC CỦA MA TRẬN
++++8
++-+7
+-++6
+--+5
-+++4
-+-+3
--++2
Giá trị hàm đáp
ứng y đo bằng thực
nghiệm. Có thể làm
3 thí nghiệm ở tâm
để xác định phương
sai tái hiện (độ lặp
lại của thí nghiệm)
---+1
y3y2y1x3x2x1x0Thí nghiệm
TÍNH TOÁN VÀ KIỂM ĐỊNH
Fischerphoiphan
s
sF
N
yy
s
studentphoiphan
s
b
t
yy
s
y
y
N
s
syix
N
b
th
du
i
N
i
i
du
b
j
j
o
u
o
u
th
u
o
u
oth
b
N
i
jij
j
j
__;;
1
)ˆ(
__;;
13
)(
3
;;
1
2
2
2
12
2
3
12
3
1
1
=
−
−
=
=
−
−
=
===
∑
∑
∑
∑
=
=
=
=
QUY HOẠCH THỰC NGHIỆM
YẾU TỐ TỪNG PHẦN 2n-p
• Chỉ tiến hành ở một số kết hợp giữa các yếu tố. Số
thì nghiệm sẽ giảm.
• k yếu tố và n mức N=nk-p. Hai mức thì 2k-p. Hai đầu
biên.
• Phương trình hồi quy 23-1 có dạng: ŷ = bo + b1x1 +
b2x2 + b3x3. Trong đó x1x2 được thay bằng yếu tố
thứ ba.
MA TRẬN TYP 2n-p
+
+
+
+
xo
TYP 23-1
+
+
+
+
xo
TYT 22
++++++4
-+--+-3
--+--+2
+--+--1
x3x2x1x1x2x2x1Thí nghiệm
Biểu thức sinh x3=x1x2
TÍNH TOÁN VÀ KIỂM ĐỊNH
)1(;;);1(;
/;/;
.
)ˆ(
;;
1
)(
;:1;
212
2
22221
2
11
2
2
1
2
2
max
1
2
21
−=−==−==
===
−
−
===
−
−
===
∑
∑∑
∑
∑∑
=
==
=
==
mNflNf
s
sFmNdf
s
b
t
Nmssmss
N
yx
b
lN
yym
s
N
s
s
s
sG
m
yy
sNi
m
y
y
th
tt
b
j
j
thbthy
i
N
i
ji
j
N
i
ii
tt
N
i
i
thN
i
i
m
u
iiu
i
m
u
iu
i
j
j
TỐI ƯU HOÁ THEO ĐƯỜNG DỐC NHẤT
• Đã thiết lập được phương trình hồi quy với đầy đủ
các kiểm định.
• Xuất phát từ điểm 0, chọn bước nhảy mới của các
yếu tố. Có tính đến dấu của các hệ số.
• Làm thực nghiệm để tìm điểm tối ưu.
22
33
23
22
11
21 ; ∆
∆
=
∆
∆
=
b
b
b
b δδδδ
CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC
NGHIỆM CẤP 2
• Nghiên cứu bề mặt đáp ứng (Response surface
methodology)
• Các phương án cấu trúc có tâm (Central composite
design).
• Ma trận Box – Behnken.
• Phương án quay bậc hai Box –Hunter
• Thực hiện trực tiếp trên máy.
Giá trị ba yếu tố nghiên cứu trong
RSM-CCD
MỘT SỐ PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU
HOÁ KHÁC
• Tối ưu hoá thích nghi- Quy hoạch tiến hoá.
• Quy hoạch đơn hình.
• Tối ưu hoá đa mục tiêu
Tham khảo trong: Nguyễn Cảnh (2004) Quy hoạch
thực nghiệm, NXB DHQG Tp.HCM.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
• Đặng Văn Giáp (1997) Phân tích dữ liệu khoa học bằng
chương trình MS-Excel, NXB Giáo Dục.
• Chu văn Mẫn (2003) Ứng dụng tin học trong sinh học, NXB
ĐH QG hà Nội.
• Nguyễn Cảnh (2004) Quy hoạch thực nghiệm, NXB ĐHQG
Tp.HCM.
• Nguyễn Ngọc Anh và cs. (2008) Phân tích thống kê sử dụng
excel. DEPOCEN.
• Plackett RL, Burman JP (1946) The design of optimum
multifactorial experiments. Biometrika 37:305–25.
• Và một số tài liệu tiếng nước ngoài.