Về kiến thức: trang bị kiến thức tin học ứng
dụng trong công nghệ sinh học như:
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 2
– cơ sở dữ liệu (CSDL) sinh học
phân tử,
– phương pháp phân tích các trình
tự sinh học bằng các thuật toán
tin học.
– một số hướng nghiên cứu mới
của thế giới liên quan đến tin
sinh học.
54 trang |
Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 1605 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tin sinh học đại cương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1TIN SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG
(Introduction to Bioinformatics)
PGS.TS. Trần Văn Lăng
Email: langtv@vast.vn
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD,
VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
MỤC TIÊU MÔN HỌC
• Về kiến thức: trang bị kiến thức tin học ứng
dụng trong công nghệ sinh học như:
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 2
– cơ sở dữ liệu (CSDL) sinh học
phân tử,
– phương pháp phân tích các trình
tự sinh học bằng các thuật toán
tin học.
– một số hướng nghiên cứu mới
của thế giới liên quan đến tin
sinh học.
• Về kỹ năng (thông qua giờ thực hành): Sử
dụng được một số phần mềm thông dụng
trong việc:
– so sánh các trình tự,
– phân tích trình tự,
– cây phát sinh loài,
– truy cập đến các CSDL sinh học lớn để tìm kiếm
sự tương đồng giữa các trình tự sinh học
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 3
• Định hướng nghề nghiệp: Giải quyết những
vấn đề cơ sở của sinh học phân tử đặt ra
cho:
– công nghệ sinh học,
– y học,
– dược liệu học
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 4
2NỘI DUNG
• Những khái niệm cơ bản
về tin sinh học
• Cách thức khai thác một số
ngân hàng dữ liệu lớn về
trình tự sinh học như NCBI,
EMBL, DDJB, PDB
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 5
• Phương pháp gióng hàng (bắt cặp) hai và
nhiều trình tự sinh học,
• Phương pháp BLAST trong việc tìm kiếm sự
tương đồng các trình tự sinh học từ các ngân
hàng trình tự.
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 6
• Cách thức sử dụng một số
phần mềm thông dụng đề thiết
kế mồi, lập bản đồ enzyme, về
cây phát sinh loài
• Một số hướng nghiên cứu mới
trong lĩnh vực tin sinh học
đang được thế giới quan tâm.
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 7
TÀI LIỆU HỌC TẬP
• Trần Linh Thước, et al,
Thực tập Bioinformatics,
tài liệu lưu hành nội bộ
của Khoa Sinh học,
Trường ĐHKHTH, 2012.
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 8
3TÀI LIỆU ĐỌC THÊM
• Trần Văn Lăng, Ứng
dụng Tin học trong việc
giải quyết một số bài
toán của Sinh học phân
tử. Nxb. Giáo dục,
2008, 230tr.
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 9
TÀI LIỆU ĐỌC THÊM
• Nguyễn Văn Cách, Tin –
Sinh học, Nxb. Khoa học
Kỹ thuật, 2008, 144tr
(eBook)
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 10
TÀI LIỆU HỌC TẬP
• Trần Nhân Dũng, Nguyễn
Vũ Linh, Giáo trình Tin
sinh học, Nxb. Đại học
Cần Thơ, 2011, 168tr.
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 11
TÀI LIỆU THAM KHẢO
• Robert John, Introduction to Bioinformatics
/11/bioinformatics.html, 2004.
• Arthur M. Lesk, Introduction to
Bioinformatics, Oxford University Express,
2002 (eBook)
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 12
4• A.D. Baxevanis, B.F F. Ouellette,
Bioinformatics: A practical guide to the
analysis of genes and proteins, Third Edition,
2005,
• Cynthia Gibas, Per Jabeck, Developing
Bioinformatics Computer Skills. O’Reilly &
Associates, Inc., USA,
2001,
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 13
PHẦN MỀM HỖ TRỢ
• Blast:
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 14
Tương tự Clsutal
• Protein alignments: Clustal Omega
• DNA alignments: MUSCLE or MAFFT
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 15
•
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 16
5Bắt cặp đa trình tự
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 17
•
TreeView
•
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 18
AnnHyb
•
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 19
BioEdit
•
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 20
6
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 21
GIỚI THIỆU VỀ TIN SINH HỌC
Chương 1:
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 22
Who am I ?
• Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD.
• Born: 18 Dec 1959, Quang Tri, Vietnam
• Residence: Saigon, Vietnam
• Nationality: Vietnam
• Fields: Computer Science
– High Performance Parallel and Distributed Computing
– Bioinformatics
– Scientific Computation Methods
• Institutions: Vietnam Academy of Science and Technology
• Alma mater:
– HCM University of Natural Science (1977)
– Dorodnitsyn Computing Center (1991)
• And: I have two daughters
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 23
NỘI DUNG
• Lịch sử
• Định nghĩa
• Sự cần thiết
• Một số khái niệm cơ bản
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 24
71.1 Lịch sử
• Một trong những nền tảng cơ bản của sinh
học đó là tế bào (cell).
• DNA chứa các gene mã hóa RNA mà nó sẽ
sinh ra các protein, để từ đó điều chỉnh tất cả
các quá trình phát triển của một sinh vật.
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 25
• Tất cả vật thể sống (living
thing), bao gồm con người,
đều được tạo thành từ tế
bào.
• Chẳng hạn, với con người
có khoảng 100 ngàn tỷ =
1014 tế bào (100 trilion
cells).
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 26
• Bên trong mỗi tế bào có nhân (nucleus) để
lưu trữ tất cả các chỉ thị di truyền (genetic
instruction) hay thông tin di truyền (genetic
information) - ngoại trừ hồng huyết cầu
trưởng thành (mature red blood cell).
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 27
• Những chỉ thị này là chức
năng của tế bào, và cũng để
phân biệt cá thể này với cá
thể khác.
• Chẳng hạn, mỗi tế bào
người có 46 nhiễm sắc
thể, được tổ chức thành 23
cặp.
• Mỗi nhiễm sắc thể được
cấu thành bởi một phân tử
DNA dài (gọi là một trình
tự DNA)
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 28
8• Những trình tự DNA này cấu tạo bởi các base
A, C, G, và T.
• Những base này bắt cặp và xếp chồng với
nhau tạo thành một dạng thang xoắn gấp
(twisted ladder) hay một dạng xoắn kép
(double helix)
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 29
• Có khoảng 3 tỷ cặp base cho một phân tử
DNA.
• Một gene là một đoạn của DNA với trình tự
base đặc trưng – cụ thể, gọi là mã di truyền
(genetic code) để xác định chức năng của tế
bào (hay là physical trait – nét vật chất)
• Mỗi nhiễm sắc thể có khoảng 30.000 gene
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 30
• Như vậy,
– Mỗi tế báo có nhiều nhiễm sắc thể, mỗi nhiễm
sắc thể là một trình tự DNA
– Những mã di truyền nằm trong trình tự DNA này
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 31
• Số lượng gene quá lớn, trong
khi đó sự hiểu biết của con
người về trình tự gene mã hóa
thành một protein cụ thể lại
quá cơ bản.
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 32
9• Chẳng hạn, chúng ta thiếu thông tin cần thiết
để hiểu một cách đầy đủ
– về vai trò của DNA trong rất nhiều căn bệnh
– chức năng của những protein được sản sinh ra.
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 33
Ngoài ra,
• Sự đột biến (mutation) là sự thay đổi một hay
nhiều base trong phân tử DNA.
• Điều này có thể dẫn đến sự biến đổi đặc
trưng (trait) hoặc dẫn đến bệnh di truyền
– Chẳng hạn, màu mắt
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 34
• Sự đột biến có thể được chuyển xuống các
thế hệ sau từ cha mẹ.
• Chẳng hạn, có đột biến ở nhiễm sắc thể số 7
trong tế bào tinh trùng.
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 35
• Nó sẽ mang nhiễm sắc thể có đột biến này
lắm ghép với nhiễm sắc thể số 7 bình thường
của tế bào trứng.
• Từ đó tạo ra một tế bào mới, gọi là hợp tử
(zygote), rồi phát triển thành phôi (embryo),
mà trong đó có đột biến ở nhiễm sắc thể số
7.
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 36
10
Kết luận
• Sự sống đang tồn tại vô cùng phong phú và
đa dạng
• Mà hiểu biết của con người quá ít ỏi.
• Từ đó cần: các phương pháp để tập hợp, lưu
trữ, khôi phục, phân tích
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 37
Bioinformatics
• Một ngành mới ra đời để
tìm mối tương quan của
một lượng khổng lồ thông
tin phức tạp được nhóm lại
trong một ngành gọi là
BIOINFORMATICS (Tin
sinh học hay Sinh tin học)
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 38
• Mục đích của nó là cung cấp cho những nhà
khoa học cách thức lý giải:
– sự tiến triển sinh học bình thường
– trục trặc trong quá trình phát triển này dẫn đến
bệnh tật
– cách thức tiếp cận để cải thiện, điều trị
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 39
Chức năng chính của tin sinh học
• Xây dựng các ngân hàng dữ liệu để lưu trữ
và quản lý dữ liệu sinh học phân tử
• Tìm ra các phương pháp để xác định mối
quan hệ về mặt sinh học giữa các dữ liệu.
• Xây dựng các công cụ để phân tích từ đó có
những hiểu biết rõ hơn về nguồn dữ liệu sinh
học.
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 40
11
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN TIN SINH HỌC
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 41
• 1869: Friedrich Meischer,
người Thụy Sĩ khám phá
ra trong nhân tế bào chất
có tính acid, Ông ta gọi
đò là Nuclein hay Nucleic
acid
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 42
• 1891: Albrecht Kossel,
người Đức đã thủy phân
và xác định Nucleic acid
có đường, phosphate và
4 base hữu cơ, và có 2
loại là DNA và RNA
• Nhận giải Nobel Sinh lý
năm 1910
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 43
• 1915: Hai cha con
nghiên cứu về tinh thể
học, cùng nhận giải
Nobel Vật Lý 1915.
• Họ có đóng góp trong
việc tạo ra X-rays
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 44
12
(Nguồn:
• 1930: Arne Wilhelm Kaurin Tiselius
(Stockholm) sử dụng kỹ thuật điện di
(electrophoresis) để đưa ra giải pháp phân
tách protein trong luận án tiến sĩ "The
moving-boundary method of studying the
electrophoresis of proteins" (published in
Nova Acta Regiae Societatis Scientiarum
Upsaliensis, Ser. IV, Vol. 7, No. 4)
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 45
• Nhận giải Nobel
về hóa học 1948
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 46
• 1951: Linus Carl Pauling và
Robert Brainard Corey (US) đề
nghị cấu trúc cho xoắn alpha
(alpha-helix) và dãi beta (beta-
sheet) trong Proc. Natl. Acad.
Sci. USA, 27: 205-211, 1951
và Proc. Natl. Acad. Sci. USA,
37: 729-740, 1951.
• Từ đó có “Pauling-Corey
structure of DNA”
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 47 Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 48
13
• 1952: Alexander R. Todd,
nhà nghiên cứu sinh hóa
người Scotland, tìm ra cấu
trúc của đơn vị thành
phần Nucleotide của
Nucleic acid.
• Nhận giải Nobel Hóa học
1957
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 49
• 1953: James Dewey Watson (US) và Francis
Harry Compton Crick (UK) đề nghị mô hình
xoắn kép của DNA
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 50
• Mô hình này có được
trên cơ sở hình chụp
x-ray của DNA được
nhận bởi Rosalind
Franklin và Maurice
Wilkins (Nature, 171:
737-738, 1953).
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 51
• Watson, Crick,
Wilkins nhận giải
Nobel Sinh lý
học năm 1962
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 52
14
• 1954: Perutz's group phát triển phương pháp
nguyên tử nặng (heavy atom) để giải quyết
vấn đề nhiều giai đoạn trong việc mô tả hình
thể protein.
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 53
• 1955: Frederick Sanger (UK) thông báo trình
tự protein đầu tiên được phân tích - bovine
insulin.
• Nhận giải Nobel hóa học 1958, 1980
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 54
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 55
• 1958: (Tin học) Mạch tích hợp điện tử đầu
tiên được xây dựng bởi Jack Kilby (US)
• Nhận giải Nobel Vật lý năm 2000.
• Cũng năm 1958, Tổ chức Advanced
Research Projects Agency (ARPA) được
thành lập ở US
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 56
15
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 57
• 1965: Margaret Belle (Oakley)
Dayhoff (US) khởi động việc
xây dựng tập bản đồ (atlas) của
trình tự và cấu trúc protein.
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 58
• 1968: (Tin học) Giao thức mạng chuyển
mạch gói (packet-switching network
protocols) được trình diễn bởi ARPA
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 59
• 1969: Mạng ARPANET được tạo ra bằng
cách nối các máy tính của Stanford
University, UCSB, The University of Utah và
UCLA lại với nhau.
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 60
16
• 1970: Chi tiết của thuật toán Needleman-
Wunsch về việc so sánh các trình tự được
xuất bản.
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 61
• 1971: Raymond Samuel Tomlinson phát
minh ra email, hiện thực đầu tiên trên mạng
ARPANET.
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 62
• 1972: Phân tử DNA tái tổ hợp (recombinant
DNA) đầu tiên được tạo ra bởi Paul Berg
(US) và nhóm của ông ta
• Margaret Dayhoff xây dựng Protein
Sequence Database (PSD)
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 63
• Paul Berg
nhận giải
Nobel Hóa
học 1980
cùng với
Sanger và
Gilbert
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 64
17
• 1973: Protein Data Bank ở Brookhaven
National Laboratories được công bố (Acta.
Cryst. B, 1973, 29: 1746).
• 1973: Stanley Cohen phát minh ra việc nhân
bản DNA. Nhận giải Nobel Y khoa 1986
• 1973: Robert Melancton Metcalfe (US) đưa
ra Ethernet trong luận án tiến sĩ của mình.
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 65
• Stanley Cohen
nhận giải Nobel Y
học 1986
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 66
• 1974: Vint Cerf và Robert
Kahn phát triển khái niệm
kết nối mạng các máy tính
thành "internet”; đồng thời
phát triển giao thức TCP
Transmission Control
Protocol TCP).
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 67
• 1975: Microsoft Corporation được thành lập
bởi Bill Gates và Paul Allen.
• 1975: E. M. Southern công bố phương pháp
để phát hiện của một chuỗi DNA cụ thể trong
các mẫu DNA gọi là Southern Blot (J. Mol.
Biol., 98: 503-517, 1975).
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 68
18
• 1980: Trình tự gene đầy đủ đầu tiên của một
sinh vật (Bacteriophage FX174) được công
bố; nó bao gồm 5.386 cặp base trong đó có
9 mã protein.
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 69
• 1981: Thuật toán Smith-Waterman về việc
bắt cặp trình tự (sequence alignment) được
công bố
• 1981: IBM giới thiệu máy tính cá nhân
(Personal Computer) ra thị trường
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 70
• 1983: Phản ứng PCR
(Polymerase Chain Reaction)
được mô tả bởi Kary Banks
Mullis (US, nhận giải Nobel Hóa
học 1993) và đồng nghiệp.
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 71 Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 72
19
• 1984: Hãng Apple công bố máy tính
Macintosh
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 73
• 1985: Thuật toán FASTP được công bố bởi
Lipman và Pearson
• National Center for Biotechnology
Information (NCBI) được thành lập.
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 74
• 1986: Thuật ngữ "Genomics" xuất hiện lần
đầu tiên để mô tả các nguyên tắc khoa học
của việc sắp xếp (mapping), phân tích trình
tự gene. Thuật ngữ này được đặt ra bởi
Thomas Roderick thông qua tên của một tạp
chí
• Cơ sở dữ liệu SWISS-PROT được tạo bởi
Department of Medical Biochemistry,
University of Geneva và European Molecular
Biology Laboratory (EMBL).
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 75
• 1987: Perl (Practical Extraction Report
Language) được đưa ra bởi Larry Wall
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 76
20
• 1988: Bản đồ vật lý của E.coli được công bố
• Sáng kiến về dự án gene người được khởi
động
• Thuật toán FASTA để so sánh trình tự được
công bố bởi Pearson và Lipman.
• Des Higgins, Paul Sharpe thông báo phát
triển phần mềm CLUSTAL
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 77
• 1990: Chương trình BLAST program
(Altschul, et al.) được hiện thực
• Đặc tả HTTP 1.0 được công bố. Tim
Berners-Lee công bố văn bản HTML đầu
tiên.
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 78
• 1991: CERN thông báo tạo ra giao thức để
hiện thực World Wide Web.
• Linus Torvalds công bố về hệ điều hành
giống như Unix, sau này có tên gọi là Linux.
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 79
• 1992: Human Genome Systems được hình
thành bởi William Haseline.
• The Institute for Genome Research (TIGR)
được thành lập bởi Craig Venter ở Rockville.
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 80
21
• 1994: The PRINTS
database of protein
motifs được công bố
bởi Attwood và Beck
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 81
• 1995: Sun Microsystems đưa ra version 1.0
của ngôn ngữ Java. Sun và Netscape đưa ra
version 1.0 của JavaScript
• Haemophilus influenzea và Mycoplasma
genitalium genome được giải trình tự
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 82
• 1996: Affymetrix là chip
DNA thương mại đầu tiên.
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 83
• 1997: The genome for E.
coli (4.7 Mbp) được công
bố.
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 84
22
• 1998: The Swiss Institute of Bioinformatics
được thành lập như một tổ chức phi lợi
nhuận.
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 85
• 2001: The human
genome (3.000 Mbp)
được công bố.
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 86
Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 87 Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 88
• Khám phá cơ chế
điều hòa hệ thống
vận chuyển trong tế
bào.
• Qua đó giải mã được
những bí ẩn về cách
thức các tế bào tổ
chức hệ thống vận
chuyển
23
• Giải Nobel năm 2013 ba nhà khoa học đã
giải mã được bí ẩn về cách thức các tế bào tổ
chức hệ thống vận chuyển của nó.
• Mỗi tế bào là một nhà máy sản xuất và xuất
khẩu sản phẩm là các phân tử.
• Chẳng hạn, insu