- Sau khi bộ phận quản lý kinh doanh nhận đơn đặt hàng của khách hàng, sẽ yêu cầu bộ phận kỹ thuật may mẫu và chuyển sang cho bộ phận may mẫu để may mẫu đối.
- Nhân viên may mẫu bộ phận kỹ thuật sẽ lập quy trình KTCN và chuyển lại cho bộ phận kế hoạch sản xuất lập kế hoạch sản xuất.
- Sau khi lập kế hoạch sản xuất, nhân viên kho sản xuất sẽ chịu trách nhiệm kiểm tra và chuẩn bị nguyên phụ liệu, Phòng Quản lý sản xuất chịu trách nhiệm phát hành lệnh sản xuất. Chuyển đến bộ phận cắt để cắt rồi chuyển sang phân xưởng may để may. Phân xưởng hoàn thành chịu trách nhiệm vô gòn, vô mouse vào bao áo, đóng gói. Kho chịu trách nhiệm nhập kho và xuất hàng,
11 trang |
Chia sẻ: hongden | Lượt xem: 1188 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tình hình hoạt động của Công ty TNHH sản xuất thương mại A và N, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
(Từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 đến ngày 31 tháng 12 năm 2013)
Kính gửi: Phòng Tài nguyên và Môi trường Huyện Tân Uyên
PHẦN KHAI CHUNG
Tên cơ sở: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI A VÀ N
Địa chỉ trụ sở chính: thửa đất số 217, tờ bản đồ số 18, ấp Ông Đông, Xã Tân Hiệp, Huyện Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0650 3653 134 Fax: 0650 3653 137 Email: Hang@an-cushion.com
Giấy đăng ký kinh doanh số: 0302355545, đăng ký thay đổi lần thứ 10 ngày 06 tháng 06 năm 2012
Mã số thuế số: 0302355545
Cơ sở lập báo cáo:
Tên cơ sở: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI A VÀ N
Địa chỉ: thửa đất số 217, tờ bản đồ số 18, ấp Ông Đông, Xã Tân Hiệp, Huyện Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0650 3653 134 Fax: 0650 3653 137 Email: Hang@an-cushion.com
Giấy đăng ký kinh doanh số: 0302355545, đăng ký thay đổi lần thứ 10 ngày 06 tháng 06 năm 2012
Quy trình và công nghệ sản xuất
Nhận đơn đặt hàng
May theo mẫu
Cắt
Kiểm tra chuẩn bị NPL
Lập KHSX
Lập quy trình KTCN
May mẫu đối
Yêu cầu may mẫu
Phát hành lệnh sản xuất
Vô gòn, vô mouse và bao áo đóng gói
Nhập kho, xuất hàng
Hình 1. Quy trình sản xuất của Công ty
Thuyết minh quy trình:
Sau khi bộ phận quản lý kinh doanh nhận đơn đặt hàng của khách hàng, sẽ yêu cầu bộ phận kỹ thuật may mẫu và chuyển sang cho bộ phận may mẫu để may mẫu đối.
Nhân viên may mẫu bộ phận kỹ thuật sẽ lập quy trình KTCN và chuyển lại cho bộ phận kế hoạch sản xuất lập kế hoạch sản xuất.
Sau khi lập kế hoạch sản xuất, nhân viên kho sản xuất sẽ chịu trách nhiệm kiểm tra và chuẩn bị nguyên phụ liệu, Phòng Quản lý sản xuất chịu trách nhiệm phát hành lệnh sản xuất. Chuyển đến bộ phận cắt để cắt rồi chuyển sang phân xưởng may để may. Phân xưởng hoàn thành chịu trách nhiệm vô gòn, vô mouse vào bao áo, đóng gói. Kho chịu trách nhiệm nhập kho và xuất hàng,
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH TRONG KỲ BÁO CÁO
Stt
Tên nguyên liệu
Đơn vị
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Quý 4
Tổng
1
Vải
Mét/quý
36.900
35.500
36.000
36.200
181.500
2
Gòn
Kg/quý
6.000
5.500
6.200
5.800
23.500
3
Mouse
Tấm/quý
37.200
37.000
36.500
37.500
148.200
4
Vải lót
m/quý
15.000
14.500
15.500
14.800
59.800
HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TRONG KỲ BÁO CÁO
Nguồn phát sinh ô nhiễm và biện pháp khống chế
Cổng vào
WC
Nhà xưởng giai đoạn 1
Nhà xưởng giai đoạn 2
NT
Hình 2. Sơ đồ vị trí giám sát môi trường của Công ty
Ghi chú: NT: giám sát mẫu nước thải
Nước thải
Stt
Loại nước thải
Đơn vị
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Quý 4
Tổng
Ghi chú
1
Nước thải sinh hoạt
m3/quý
400
416
410
420
1.646
Xử lý qua bể tự hoại
Quy trình xử lý nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt phát sinh của công ty với lưu lượng khoảng 4,5 m3/ngày đêm (100% lưu lượng sử dụng). Lượng nước này được xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn nhằm làm giảm nồng độ các chất hữu cơ trong nước thải trước tự thấm,
Hình 1. Cấu tạo bể tự hoại 03 ngăn của Công ty
1- Ống dẫn nước thải vào bể. 2- Ống thông hơi. 3- Nắp thăm (để hút cặn).
4- Ngăn định lượng xả nước thải đến công trình xử lý tiếp theo.
Thuyết minh quy trình hoạt động của bể tự hoại
Bể tự hoại có hai chức năng chính là lắng và phân hủy cặn lắng với hiệu suất xử lý 40 - 50%. Thời gian lưu nước trong bể khoảng 20 ngày thì 95% chất rắn lơ lửng sẽ lắng xuống đáy bể.
Cặn được giữ lại trong đáy bể từ 3 - 6 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kị khí, các chất hữu cơ bị phân hủy một phần, một phần tạo ra các chất khí và một phần tạo thành các chất vô cơ hoà tan.
Nước thải ở trong bể một thời gian dài để đảm bảo hiệu suất lắng cao rồi mới chuyển qua ngăn lọc và thoát ra ngoài đường ống dẫn. Mỗi bể tự hoại đều có ống thông hơi để giải phóng khí từ quá trình phân hủy. Sau khi qua bể tự hoại thì hàm lượng các chất ô nhiễm BOD5, COD và SS giảm đáng kể, lượng nước sau xử lý sẽ tự thấm vào lòng đất.
Kết quả phân tích nước thải
stt
Thông số đo
Đơn vị
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Lần 4
QCVN 14:2008/BTNMT, Cột B
1
pH
-
7,28
6,38
7,17
7,28
5-9
2
TSS
mg/l
35
52
28
83
100
3
BOD5
mg/l
22
16
18
36
50
4
COD
mg/l
48
48
35
66
-
5
Amoni
mg/l
4,521
5,689
3,8
2,34
10
6
Nitrat (NO3-)
mg/l
1,563
1,673
1,8
7,25
50
7
Phosphat (PO43-)
mg/l
2,890
2,847
2,9
2,23
10
8
Coliform
mg/l
4.500
4.800
4.200
4.600
5.000
Chất thải rắn
Stt
Loại chất thải
Đơn vị
T1
T2
T3
T4
T5
T6
T7
T8
T9
T10
T11
T12
Đơn vị thu gom-vận chuyển, xử lý
a
Chất thải sinh hoạt
kg/tháng
56,5
41
78
66
57,5
81
73,5
69
72
89
67,5
87
Xí nghiệp công trình công cộng Tân Uyên
b
Chất thải công nghiệp
kg/tháng
30
22
47
64
65
72
48
53
49
56
61
50
Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước-Môi trường Bình Dương
Vải vụn, gòn, mouse . .
kg/tháng
30
22
47
64
65
72
48
53
49
56
61
50
c
Chất thải nguy hại
Kg/tháng
1
1,3
1,5
1
0.7
1,2
2
3,5
1
1,3
3
4
Đang lưu trữ tại khu vực riêng của Công ty, Công ty đang tìm kiếm đơn vị có chức năng để thu gom CTNH
Dầu nhớt tổng hợp thải
Kg/tháng
0,5
0,3
0,5
0,5
0,2
0,2
0.5
1
0,5
0,3
1
1
Giẻ lau, găng tay dính thành phần nguy hại
Kg/tháng
0,5
0,5
1
0,5
0,5
1
1.5
2
0,5
1
2
2
Bóng đèn huỳnh quang thải
Kg/tháng
0.5
-
-
-
-
-
0,5
-
-
-
0.5
Hộp mực in thải
Kg/tháng
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
0.5
Các biện pháp khống chế tiếng ồn
Cổng vào
WC
Nhà xưởng giai đoạn 1
Nhà xưởng giai đoạn 2
K1
K2
Hình 2. Sơ đồ vị trí giám sát tiếng ồn của Công ty
Ghi chú: K1: giám sát tại vị trí cổng bảo vệ
K2: giám sát tại vị trí xưởng sản xuất
Nguồn phát sinh
Tiếng ồn chủ yếu phát sinh từ hoạt động của máy móc, thiết bị trong quá trình sản xuất của Công ty như: máy vắt sổ, máy may, máy đóng mắt cáo, máy thổi gòn
Biện pháp khống chế tiếng ồn
Để giảm tiếng ồn, các loại máy móc, thiết bị đều hiện đại, đảm bảo có chống ồn. Thường xuyên bảo trì máy móc định kỳ. Bố trí các thiết bị, quy trình sản xuất một cách hợp lý trong cùng một phân xưởng.
Ngoài các biện pháp trên, Công ty cũng trồng thêm cây xanh xung quanh các phân xưởng nhằm giảm ồn và hạn chế lan truyền ô nhiễm đi xa, đồng thời góp phần cải thiện điều kiện vi khí hậu trong khu vực nhà xưởng.
stt
Thông số đo
Đơn vị
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Lần 4
QCVN
Khu vực cổng
QCVN 26:2010/BTNMT
2
Độ ồn
dBA
62,3-65,7
66,7-69,2
65-67,8
65,2-68,5
Khu vực thông thường
Từ 6 giờ-21 giờ: 70
Từ 21 giờ-6 giờ: 55
Khu vực xưởng sản xuất
TCVSLĐ theo QĐ số 3733/2002/QĐ-BYT
2
Độ ồn
dBA
72,3-75,1
73-75,6
72-75,3
72,3-75,2
≤ 85
Môi trường không khí xung quanh
Cổng vào
WC
Nhà xưởng giai đoạn 1
Nhà xưởng giai đoạn 2
K1
K2
Hình 3. Sơ đồ vị trí giám sát môi trường không khí xung quanh
Ghi chú: K1: giám sát tại vị trí cổng bảo vệ
K2: giám sát tại vị trí xưởng sản xuất
3.2.1. Môi trường không khí xung quanh
Chất lượng môi trường không khí xung quanh
stt
Thông số đo
Đơn vị
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Lần 4
QCVN 05:2013/BTNMT
Vị trí 1
Vị trí 1
Vị trí 1
Vị trí 1
1
Bụi
mg/Nm3
0,15
0,27
0,12
0,13
0,3
2
NOx
mg/Nm3
0,112
0,147
0,08
0,036
0,2
3
SO2
mg/Nm3
0,23
0,276
0,18
0,048
0,35
4
CO
mg/Nm3
5,67
6,50
3,5
5,92
30
Chất lượng môi trường không khí khu vực sản xuất
stt
Thông số đo
Đơn vị
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Lần 4
TCVSLĐ theo QĐ 3733/2002/QĐ/BYT
Vị trí 2
Vị trí 2
Vị trí 2
Vị trí 2
1
Bụi
mg/Nm3
7,24
6,81
3,2
0,42
8
2
NOx
mg/Nm3
4,849
3,845
3,5
0,071
5
3
SO2
mg/Nm3
3,426
3,61
3,4
0,074
5
4
CO
mg/Nm3
10,23
9,30
6,8
6,32
20
Ghi chú:
Vị trí 1: Khu vực cổng của Công ty
Vị trí 2: Khu vực xưởng sản xuất của Công ty
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI A VÀ N
Đại diện
PHỤ LỤC