Toán học - Hệ phương trình
KHÁI NIỆM CHUNG 2 HỆ CRAMER 3 HỆ T˚NG QUÁT 4 HỆ THUẦN NHẤT
Bạn đang xem nội dung tài liệu Toán học - Hệ phương trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Nguyễn Văn Phong
Toán cao cấp - MS: MAT1006
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH Toán cao cấp - MS: MAT1006 1 / 14
Nội dung
1 KHÁI NIỆM CHUNG
2 HỆ CRAMER
3 HỆ TỔNG QUÁT
4 HỆ THUẦN NHẤT
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH Toán cao cấp - MS: MAT1006 1 / 14
Hệ phương trình
Định nghĩa
Hệ phương trình tuyến tính là một hệ thống gồm m
phương trình và n ẩn số có dạng tổng quát là
a11x1 + a12x2 + ... + a1nxn = b1
a21x1 + a22x2 + ... + a2nxn = b2
... ... ... ... ... ... ... ... ...
am1x1 + am2x2 + ... + amnxn = bm
(1)
Trong đó, x1, x2, . . . , xn là các ẩn; aij ∈ R là hệ số; và
bi ∈ R là hệ số tự do.
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH Toán cao cấp - MS: MAT1006 2 / 14
Hệ phương trình
Hệ (1) được viết dưới dạng AX = B , với
A =
a11 a12 · · · a1n
a21 a22 · · · a2n
· · · · · · · · · · · ·
am1 am2 · · · amn
;X =
x1
x2
...
xn
;B =
b1
b2
...
bm
và
A = (A |B ) =
a11 a12 ... a1n
a21 a22 ... a2n
... ... ... ...
am1 am2 ... amn
∣∣∣∣∣∣∣∣
b1
b2
...
bm
trong đó, ta gọi A = (A |B ) là ma trận hệ số mở rộng.
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH Toán cao cấp - MS: MAT1006 3 / 14
Hệ phương trình
Định nghĩa
i) Ta gọi bộ n số (c1, c2, . . . , cn) ∈ Rn là một nghiệm
của (1) nếu ta thay x1 = c1, x2 = c2, . . . ,xn = cn
vào (1) thì tất cả các đẳng thức trong (1) đều thoả.
ii) Hai hệ phương trình tuyến tính được gọi là tương
đương khi chúng có chung tập hợp nghiệm, nghĩa là
nghiệm của hệ này cũng là nghiệm của hệ kia và
ngược lại.
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH Toán cao cấp - MS: MAT1006 4 / 14
Hệ Cramer
Định nghĩa
Hệ Cramer là hệ thoã mãn
i) Số phương trình bằng số ẩn
ii) Định thức của ma trận hệ số khác 0.
Ví dụ. Hệ phương trình −x1 + 2x2 = −23x1 + x2 + x3 = 6−2x1 − x2 = 1
Có số phương trình bằng số ẩn, và detA = −5 6= 0. Nên
nó là hệ Cramer.
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH Toán cao cấp - MS: MAT1006 5 / 14
Phương pháp giải hệ Cramer
i) Phương pháp ma trận nghịch đảo A−1
AX = B ⇔ X = A−1B
ii) Phương pháp Gauss
A = (A|B) Phép biến đổi sơ cấp−−−−−−−−−−−→ A′ = (A′|B ′)
Sao cho A′ là ma trận bậc thang.
iii) Phương pháp Cramer
Ta có
xi =
detAj
detA
, j = 1, 2, . . . , n
Trong đó, Aj là ma trận nhận được bằng cách thay
cột j của A bởi cột hệ số tự do.
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH Toán cao cấp - MS: MAT1006 6 / 14
Ví dụ
Xét hệ x1 + 3x2 + 7x3 = 12x1 + x2 + 2x3 = 0−7x1 + x2 + 4x3 = 1 có A =
1 3 72 1 2
−7 1 4
i) Phương pháp A−1
X = A−1B =
−2 5 122 −53 −12
9 22 5
10
1
=
−110
4
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH Toán cao cấp - MS: MAT1006 7 / 14
Ví dụ
ii) Phương pháp Gauss
A =
1 3 72 1 2
−7 1 4
∣∣∣∣∣∣
1
0
1
→
1 3 70 −5 −12
0 22 53
∣∣∣∣∣∣
1
−2
8
→
1 3 70 −5 −12
0 0 1/5
∣∣∣∣∣∣
1
−2
−4/5
Khi đó ta có hệ tương đương x1 + 3x2 + 7x3 = 1−5x2 − 12x3 = −21
5x3 =
−4
5
⇔
x1 = −1x2 = 10
x3 = −4
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH Toán cao cấp - MS: MAT1006 8 / 14
Ví dụ
iii) Phương pháp Cramer
Ta có
detA = −1; detA1 = 1; detA2 = −10; detA3 = 4
Vậy nghiệm của hệ là
x1 =
detA1
detA
= −1;
x2 =
detA2
detA
= 10;
x3 =
detA3
detA
= −4.
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH Toán cao cấp - MS: MAT1006 9 / 14
Hệ tổng quát
Định nghĩa
Là hệ có số phương trình không bằng số ẩn hay số
phương trình bằng số ẩn nhưng định thức của ma trận
hệ số bằng 0.
Đối với hệ tổng quát ta có thể giải bằng phương pháp
Gauss
A = (A|B) Phép biến đổi sơ cấp−−−−−−−−−−−→ A′ = (A′|B ′)
Sao cho A′ là ma trận bậc thang.
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH Toán cao cấp - MS: MAT1006 10 / 14
Hệ tổng quát
Với hệ gồm m phương trình, n ẩn số, AX = B và
A = (A|B), ta có
Định lý (Kronecker-Capelli)
i) Nếu r (A) < r
(
A
)
thì hệ vô nghiệm
ii) Nếu r (A) = r
(
A
)
= n thì hệ có nghiệm duy nhất
iii) Nếu r (A) = r
(
A
)
< n thì hệ có vô số nghiệm
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH Toán cao cấp - MS: MAT1006 11 / 14
Ví dụ
Giải các hệ sau
1)
x1 − 3x2 + 2x3 − x4 = 24x1 + x2 + 3x3 − 2x4 = 1
2x1 + 7x2 − x3 = −1
2)
x1 + x2 + 2x4 = 5
2x1 + 4x2 − x3 + 5x4 = −1
x1 + 3x2 + 5x4 = −3
3x1 + 7x2 − 3x3 + 9x4 = −14
2x1 + 8x2 − 4x3 + 2x4 = −22
3)
3x1 − x2 − x3 + 2x4 = 1
x1 − x2 − 2x3 + 4x4 = 5
x1 + x2 + 3x3 − 6x4 = −9
12x1 − 2x2 + x3 − 2x4 = −10
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH Toán cao cấp - MS: MAT1006 12 / 14
Hệ thuần nhất
Định nghĩa
Là hệ mà tất cả các hệ số tự do đều bằng 0.
Nghĩa là hệ có dạng
a11x1 + a12x2 + . . . + a1nxn = 0
a21x1 + a22x2 + . . . + a2nxn = 0
... ... ... ... ... ... ... ... ...
am1x1 + am2x2 + . . . + amnxn = 0
Lưu ý: Đối với hệ thuần nhất ta luôn có r (A) = r
(
A
)
.
Nghĩa là hệ luôn có nghiệm (hoặc có nghiệm tầm thường
(nghiệm toán số 0), hoặc có vô số nghiệm)
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH Toán cao cấp - MS: MAT1006 13 / 14
Ví dụ
Giải hệ sau
x1 + 2x2 + 4x3 − 3x4 = 0
3x1 + 5x2 + 6x3 − 4x4 = 0
4x1 + 5x2 − 2x3 + 3x4 = 0
3x1 + 8x2 + 24x3 − 19x4 = 0
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH Toán cao cấp - MS: MAT1006 14 / 14