Tối ưu hóa chế độ hệ thống điện - Chương 3: Lựa chọn thành phần tổ máy vận hành

 UC có ràng buộc an toàn (SCUC)  Áp dụng bài toán UC trong hoạt động thị trường điện (Daily aution using a unit commitment) OLS D

pdf143 trang | Chia sẻ: thuychi11 | Lượt xem: 627 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tối ưu hóa chế độ hệ thống điện - Chương 3: Lựa chọn thành phần tổ máy vận hành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3 LỰA CHỌN THÀNH PHẦN TỔ MÁY VẬN HÀNH Th.S Phạm Năng Văn Bộ môn Hệ thống điện – Viện Điện TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI EE 4108 TỐI ƯU HÓA CHẾ ĐỘ HỆ THỐNG ĐIỆN 1NỘI DUNG  Giới thiệu  Dự trữ quay trong hệ thống điện  Các ràng buộc của bài toán  Mô hình toán học của bài toán UC  Phương pháp thứ tự ưu tiên (Priority – list method)  Quy hoạch động (Dynamic Programming)  Phương pháp nhân tử Lagrange (Lagrange relaxation method)  Quy hoạch nguyên hỗn hợp (Mixed Integer Programming) © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội 2NỘI DUNG  UC có ràng buộc an toàn (SCUC)  Áp dụng bài toán UC trong hoạt động thị trường điện (Daily aution using a unit commitment) © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội 33.1 GIỚI THIỆU  Economic Dispatch (ED):  Biết công suất phụ tải  Biết các tổ máy đang vận hành  Các tổ máy phát công suất bằng bao nhiêu để tổng chi phí sản xuất toàn hệ thống nhỏ nhất? © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội A B C L 43.1 GIỚI THIỆU  Đồ thị phụ tải: © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội 53.1 GIỚI THIỆU  Unit commitment (UC):  Biết đồ thị phụ tải  Các tổ máy sẵn sàng làm việc  Tổ máy nào nên vận hành, tổ máy nào nên dừng và công suất phát của các tổ máy bằng bao nhiêu để cực tiểu chi phí sản xuất trong khoảng thời gian xét? © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội G G G Load Profile ? ? ? 63.1 GIỚI THIỆU © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội 73.1 GIỚI THIỆU © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội 83.1 GIỚI THIỆU  Ví dụ 3.1: • Tổ máy 1: • PMin = 250 MW, PMax = 600 MW • C1 = 510 + 7,9 P1 + 0,00172 P1 2 ($/h) • Tổ máy 2: • PMin = 200 MW, PMax = 400 MW • C2 = 310 + 7,85 P2 + 0,00194 P2 2 ($/h) • Tổ máy 3: • PMin = 150 MW, PMax = 500 MW • C3 = 78 + 9,56 P3 + 0,00694 P3 2 ($/h) • What combination of units 1, 2 and 3 will produce 550 MW at minimum cost? • How much should each unit in that combination generate? © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội 93.1 GIỚI THIỆU  Ví dụ © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội 10 3.1 GIỚI THIỆU  Nhận xét từ ví dụ:  Far too few units committed: Can’t meet the demand  Not enough units committed: Some units operate above optimum  Too many units committed: Some units below optimum  Far too many units committed: Minimum generation exceeds demand  No-load cost affects choice of optimal combination © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội 11 3.1 GIỚI THIỆU  Ví dụ 3.2: © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội Load Time 1260 18 24 500 1000 12 3.1 GIỚI THIỆU  Ví dụ 3.2: © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội 13 3.1 GIỚI THIỆU  Ví dụ 3.2: © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội Load Time 1260 18 24 Unit 1 Unit 2 Unit 3 14 3.1 GIỚI THIỆU  Có bao nhiêu cách kết hợp: © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội - 3 tổ máy: 8 - N tổ máy: 2N - 1 - N tổ máy và đồ thị phụ tải M bậc: (2N – 1)M 111 110 101 100 011 010 001 000 Bài toán UC trở nên rất phức tạp khi xét hệ thống có nhiều nhà máy, mỗi nhà máy có nhiều tổ máy!!! 15 3.2 DỰ TRỮ CÔNG SUẤT  Dự trữ công suất là một trong các biện pháp quan trọng để nâng cao độ tin cậy vận hành của HTĐ. © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội 16 3.2 DỰ TRỮ CÔNG SUẤT  Dự trữ công suất phía nguồn: © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội 17 3.2 DỰ TRỮ CÔNG SUẤT  Dự trữ điều chỉnh (Regulation Reserve):  Được cung cấp nhanh bởi các tổ máy đang vận hành thông qua điều chỉnh sơ cấp của bộ AGC.  Đáp ứng với sự biến thiên nhỏ của công suất phụ tải.  Thời gian đáp ứng tính bằng giây cho đến phút. © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội 18 3.2 DỰ TRỮ CÔNG SUẤT  Dự trữ quay (Spinning Reserve):  Được cung cấp bởi các tổ máy đang vận hành.  Đáp ứng với sự biến thiên lớn của công suất phụ tải, các sự cố bất ngờ gây dao động công suất.  Thời gian đáp ứng tính trong vài phút. © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội 19 3.2 DỰ TRỮ CÔNG SUẤT  Dự trữ bổ sung (Supplemental Reserve):  Cung cấp bởi các tổ máy đang vận hành hoặc các tổ máy đang nghỉ nhưng có khả năng khởi động nhanh (tuabin thủy điện, tuabin khí).  Đáp ứng sự mất cân bằng lớn trong HTĐ như sự cố tổ máy đang phát có công suất lớn, sự cố đường dây liên lạc mang tải nặng.  Thời gian đáp ứng từ vài chục phút đến giờ. © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội 20 3.2 DỰ TRỮ CÔNG SUẤT  Các thành phần dự trữ © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội Source: PJM electricity market 21 3.2 DỰ TRỮ CÔNG SUẤT  Dự trữ quay: tổng công suất khả phát của các tổ máy đang vận hành – (tổng công suất phụ tải + tổn thất công suất trong mạng điện).  Dự trữ quay là bắt buộc để tránh hiện tượng tần số giảm quá thấp khi có sự cố 1 hay nhiều máy phát. © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội 22 3.2 DỰ TRỮ CÔNG SUẤT  Dự trữ quay phải được phân bố hợp lý giữ các tổ máy có tốc độ thay đổi công suất phát lớn và các tổ máy có tốc độ tăng giảm công suất nhỏ. Khôi phục tần số và dòng công suất trên các đường dây liên kết một cách nhanh chóng. © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội 23 3.2 DỰ TRỮ CÔNG SUẤT  Dự trữ quay cũng phải phân bố hợp lý trên toàn hệ thống. Tránh vi phạm giới hạn truyền tải và cho phép các hệ thống điện khu vực làm việc ở chế độ tách đảo “island”. © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội 24 3.2 DỰ TRỮ CÔNG SUẤT © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội Đánh giá dự trữ của từng khu vực khi sự cố tổ máy 4? 25 3.2 DỰ TRỮ CÔNG SUẤT  Yêu cầu dự trữ công suất: © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội max 1 P ( ): Reserve requirement at time ( , ) ( ) ( ) = ≥ +∑ N Gi i R D R t u i t P P t P t t 26 3.2 DỰ TRỮ CÔNG SUẤT  Phân loại dự trữ Spinning reserve – Primary: Quick response for a short time – Secondary: Slower response for a longer time Tertiary reserve – Replace primary and secondary reserve to protect against another outage – Provided by units that can start quickly (e.g. open cycle gas turbines) – Also called scheduled or off-line reserve © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội 27 3.2 DỰ TRỮ CÔNG SUẤT  Phân loại dự trữ  Positive reserve – Increase output when generation < load  Negative reserve – Decrease output when generation > load  Other sources of reserve: – Pumped hydro plants – Demand reduction (e.g. voluntary load shedding) © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội 28 3.2 DỰ TRỮ CÔNG SUẤT  Xác định dự trữ công suất: Protect the system against “credible outages” Deterministic criteria: – Capacity of largest unit or interconnection – Percentage of peak load Probabilistic criteria: – Takes into account the number and size of the committed units as well as their outage rate © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội 29 3.2 DỰ TRỮ CÔNG SUẤT  Deterministic criteria: © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội Hệ thống Tiêu chuẩn Australia & New Zealand Spain Giữa và Manitoba Hydro France UCTES rules, currently at least 500 MW Yukon Electrical ( )t ti imax u P ( ) 1 max 2 D 3 P ( ) 1 max 2 D 6 P ( ) N t max max i i i i 1 80%max u P 20% P = + ∑ ( )t max maxi i Dmax u P 10%P+ 30 3.2 DỰ TRỮ CÔNG SUẤT  Probabilistic criteria: xác suất để tổng công suất khả phát của các tổ máy đang vận hành nhỏ hơn công suất phụ tải ở thời điểm bất kỳ. pi – xác suất hệ thống ở trạng thái i ri – xác suất để hệ thống ở trạng thái i có tổng công suất khả phát nhỏ hơn công suất phụ tải © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội i i S p r=∑ 31 3.2 DỰ TRỮ CÔNG SUẤT  Xác suất hệ thống ở trạng thái i:  Xi – số phần tử làm việc  Yi – số phần tử nghỉ © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội i i i j l j Y l X p p q ∈ ∈     =            ∏ ∏ 32 3.2 DỰ TRỮ CÔNG SUẤT  Xác suất của một phần tử: © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội 33 3.2 DỰ TRỮ CÔNG SUẤT  λ – cường độ hỏng hóc (xác suất để một phần tử làm việc tốt đến thời điểm t và sẽ hỏng trong khoảng thời gian Δt tiếp theo)  μ – cường độ phục hồi (xác suất để phần tử đã hỏng đến thời điểm t và sẽ trở lại làm việc trong khoảng thời gian Δt tiếp theo)  Biết thời gian làm việc trung bình TLV và thời gian sửa chữa trung bình τ, dễ dàng tìm được λ và μ © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội 34 3.2 DỰ TRỮ CÔNG SUẤT © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội LV LV LV LV 1 T 1 T p T q T p q 1 λ = µ = τ µ = = + τ λ + µ τ λ = = + τ λ + µ + = 35 3.2 DỰ TRỮ CÔNG SUẤT  Ví dụ 3.3: © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội 2 1 1 1 2 2 2 2 2 3 3 3 2 4 4 4 1 2 3 4 1 C 23,5P .0,77.P 2 1 C 26,5P .1,6.P 2 1 C 30P .2,00.P 2 1 C 32P .2,5.P 2 1 P ,P ,P ,P 12 MW = + = + = + = + ≤ ≤ 36 3.2 DỰ TRỮ CÔNG SUẤT  Ví dụ 3.3: Maximum Tolerable Insecurity Level (MTIL) © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội Đánh giá dự trữ theo tiêu chuẩn xác suất trong khoảng E? Biết: λ = 1/năm μ = 99/năm MTIL = 0,0005 37 3.2 DỰ TRỮ CÔNG SUẤT  Ví dụ 3.3: © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội - Vận hành chỉ tổ máy 1: S = 0,01 > MTIL - Vận hành 2 tổ máy 1 & 2: S = 0,0001 (đạt) 38 3.2 DỰ TRỮ CÔNG SUẤT  Chi phí của dự trữ: • Reserve has a cost even when it is not called • More units scheduled than required – Units not operated at their maximum efficiency – Extra start up costs • Must build units capable of rapid response • Cost of reserve proportionally larger in small systems • Important driver for the creation of interconnections between systems © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội 39 3.3 CÁC RÀNG BUỘC  Ràng buộc tổ máy  Ràng buộc hệ thống  Chi phí khởi động © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội 40 3.3.1 Ràng buộc tổ máy  Công suất phát tối đa  Công suất phát tối thiểu  Thời gian dừng máy tối thiểu  Thời gian làm việc tối thiểu  Tốc độ thay đổi công suất phát © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội 41 3.3.1 Ràng buộc tổ máy © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội u(i,t) : Status of unit i at period t P ( , ) :G i t Power produced by unit i during period t Unit i is on during period tu(i,t) = 1: Unit i is off during period tu(i,t) = 0 : 42 3.3.1 Ràng buộc tổ máy © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội • Minimum up time – Once a unit is running it may not be shut down immediately: • Minimum down time – Once a unit is shut down, it may not be started immediately If u(i,t) = 1 and ti up < ti up,min then u(i,t +1) = 1 If u(i,t) = 0 and ti down < ti down,min then u(i,t +1) = 0 43 3.3.1 Ràng buộc tổ máy © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội • Maximum ramp rates – To avoid damaging the turbine, the electrical output of a unit cannot change by more than a certain amount over a period of time: Maximum ramp up rate constraint: ( ) ( ) ,max, 1 P , + − ≤ ∆ upG G iP i t i t P ,maxP ( , ) P ( , 1) − + ≤ ∆ downG G ii t i t P Maximum ramp down rate constraint: 44 3.3.1 Ràng buộc tổ máy  Ràng buộc nhiên liệu  Ràng buộc nhân công © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội 45 3.3.2 Ràng buộc hệ thống  Cân bằng công suất trong hệ thống điện  Dự trữ công suất trong hệ thống điện  Phát thải ô nhiễm môi trường  Ràng buộc của mạng điện © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội 46 3.3.2 Ràng buộc hệ thống  Cân bằng công suất trong hệ thống điện  Bỏ qua tổn thất, dạng đơn giản nhất:  Phương pháp dòng điện một chiều: © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội ( ) 1 ( , ).P ( , ) = =∑ N G D i u i t i t P t ( ) ( ) ( ) ( ) 1 , . , , = = − = −∑ N i G D ij i j j P u i t P i t P i t B δ δ 47 3.3.2 Ràng buộc hệ thống  Cân bằng công suất trong hệ thống điện  Phương pháp dòng điện xoay chiều: © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) 1 1 , . , , cos sin , . , , sin cos = = = − = δ + δ = − = δ − δ ∑ ∑ i G D n i j ij ij ij ij k i G D n i j ij ij ij ij k P u i t P i t P i t U U G B Q u i t Q i t Q i t U U G B ɺ ɺ ɺ ɺ 48 3.3.2 Ràng buộc hệ thống  Phát thải ô nhiễm môi trường • Constraints on pollutants such SO2, NOx – Various forms: • Limit on each plant at each hour • Limit on plant over a year • Limit on a group of plants over a year • Constraints on hydro generation – Protection of wildlife – Navigation, recreation © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội 49 3.3.2 Ràng buộc hệ thống  Ràng buộc của mạng điện: © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội – Some units must run to provide voltage support – The output of some units may be limited because their output would exceed the transmission capacity of the network Cheap generators May be “constrained off” More expensive generator May be “constrained on” A B 50 3.3.2 Ràng buộc hệ thống  Ràng buộc của mạng điện:  Phương pháp dòng điện một chiều:  Phương pháp dòng điện xoay chiều: © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội ( )min maxij ij ij ij≤ = − ≤i jP P B Pδ δ 2 2 max0 ≤ = + ≤ij ij ij ijS P Q S 51 3.3.3 Chi phí khởi động  Nhiệt độ và áp suất của tổ máy nhiệt điện phải tăng từ từ nên cần chi phí để tổ máy “commit”.  Có 2 cách tiếp cận khi dừng tổ máy nhiệt điện:  Cooling (The boiler is cooled down and then heated back up to operating temperature in time for a scheduled turn on)  Banking (maintain boiler at operating temperature) © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội 52 3.3.3 Chi phí khởi động  Sự phụ thuộc chi phí khởi động (cooling) vào thời gian dừng máy: © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội SCi (t i OFF ) =α i + β i (1− e − ti OFF τ i ) tiOFF αi αi + βi 53 3.3.3 Chi phí khởi động © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội 54 3.3.3 Chi phí khởi động  So sánh chi phí khởi động theo thời gian dừng máy: © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội 55 3.3.3 Chi phí khởi động  Tổ máy diesel: chi phí khởi động thấp, chi phí sản xuất cao.  Tổ máy nhiệt điện than: chi phí khởi động lớn, chi phí sản xuất nhỏ.  Cần có sự cân bằng giữa chi phí khởi động và chi phí sản xuất. © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội 56 3.3.4 Nhận xét  Một vài ràng buộc liên kết các khoảng thời gian với nhau.  Cực tiểu tổng chi phí (chi phí khởi động + chi phí sản xuất) phải được giải trên toàn bộ khoảng thời gian xét.  UC là bài toán tổng quát hơn bài toán ED.  ED là bài toán con của UC. © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội 57 3.3.4 Nhận xét  Một vài nhà máy có công suất phát không thể thay đổi vì lý do kỹ thuật hoặc thương mại (Inflexible Plants).  Công suất phát của các nhà máy “Inflexible” được cho trước khi giải bài toán tối ưu.  Ví dụ: Nhà máy điện hạt nhân, thủy điện kênh dẫn, năng lượng tái tạo (gió, mặt trời, ) © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội 58 3.4 MÔ HÌNH BÀI TOÁN UC  Static UC: © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội 59 3.4 MÔ HÌNH BÀI TOÁN UC  Dynamic UC: © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội 60 3.4 MÔ HÌNH BÀI TOÁN UC  Dynamic UC: © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội 61 3.4 MÔ HÌNH BÀI TOÁN UC  Kết hợp của biến nguyên và biến liên tục.  Biến liên tục:  Có thể sử dụng gradients hoặc LP.  Bất kỳ giá trị thuộc tập kết hợp khả thi đều OK.  Biến rời rạc:  Không có gradient.  Chỉ có thể lấy một số hữu hạn các giá trị.  Phải thử cách kết hợp của các biến rời rạc.  Bài toán không lồi (Problem is not convex) © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội 62 3.4 MÔ HÌNH BÀI TOÁN UC  Đặc điểm kỹ thuật giải tốt:  Lời giải gần với nghiệm tối ưu.  Thời gian tính toán chấp nhận được.  Có khả năng mô hình các ràng buộc.  Các phương pháp giải: – Priority list / heuristic approach (Thứ tự ưu tiên) – Dynamic programming (Quy hoạch động) – Lagrangian relaxation (Nới lỏng Lagrange) – Mixed Integer Programming (Quy hoạch tuyến tính nguyên thực hỗn hợp – MILP) © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội State of the art 63 3.5 PRIORITY – LIST METHOD  Đưa ra thứ tự khởi động và dừng các tổ máy.  Chỉ xét được một vài ràng buộc.  Tiếp cận điển hình là dựa trên chi phí sản xuất điện năng trung bình khi tổ máy phát công suất tối đa (the average full – load production cost – AFLC):  Thứ tự khởi động các tổ máy: AFLC1 ≤ AFLC2 ≤ AFLCn © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội 64 3.5 PRIORITY – LIST METHOD  Ví dụ 3.4: © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội 65 3.5 PRIORITY – LIST METHOD  Ví dụ 3.4: © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội 66 3.5 PRIORITY – LIST METHOD  Trong thị trường điện cạnh tranh, chi phí là thông tin cá nhân và phương pháp này sẽ phải dựa trên giá (prices).  Thứ tự khởi động tổ máy là tăng dần giá điện năng trung bình khi tổ máy phát công suất tối đa (average full load prices). © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội 67 3.5 PRIORITY – LIST METHOD © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội 68 3.5 PRIORITY – LIST METHOD  Có thể sử dụng thuật toán sau:  Tại mỗi giờ, khi phụ tải giảm, xác định xem có thể ngừng tổ máy tiếp theo trên danh sách thứ tự ưu tiên. Kiểm tra ràng buộc dự trữ công suất. Nếu thỏa mãn thì chuyển sang bước tiếp theo.  Xác định số giờ H trước khi tổ máy được làm việc trở lại. Kiểm tra ràng buộc thời gian dừng máy tối thiểu. Nếu thỏa mãn thì chuyển sang bước tiếp theo. © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội 69 3.5 PRIORITY – LIST METHOD  Tính toán 2 chi phí.  Chi phí sản xuất toàn hệ thống khi tổ máy làm việc trong H giờ tiếp theo.  Chi phí sản xuất của hệ thống khi tổ máy dừng và khởi động tổ lại (cooling hoặc banking).  So sánh 2 chi phí trên. Nếu chi phí thứ 2 nhỏ hơn chi phí thứ nhất thì tổ máy đó sẽ nghỉ.  Lặp lại quá trình trên đối với tổ máy tiếp theo trên thứ tự ưu tiên. © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội 70 3.5 PRIORITY – LIST METHOD  Ưu điểm:  Tính toán nhanh  Xét được ràng buộc thời gian làm việc tối thiểu và dừng tối thiểu.  Đòi hỏi ít tính toán, vì vậy kích cỡ lớn của bài toán UC không là vấn đề.  Nhược điểm:  Không tìm được lời giải tối ưu.  Không có thông tin độ nhạy.  Không xét được nhiều ràng buộc quan trọng. © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội 71 3.6 DYNAMIC PROGRAMMING (DP)  Ví dụ 3.5:  Dữ liệu của các tổ máy: © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội 72 3.6 DYNAMIC PROGRAMMING (DP)  Ví dụ 3.5: © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội Hourly Demand 0 50 100 150 200 250 300 350 1 2 3 Hours Load Không xét ràng buộc dự trữ công suất 73 3.6 DYNAMIC PROGRAMMING (DP)  Các cách kết hợp khả thi: © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội 1 2 3 150 300 200 74 3.6 DYNAMIC PROGRAMMING (DP) © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội A B C 1 1 1 1 1 0 1 0 1 1 0 0 0 1 1 1 2 3 Initial State Chuyển trạng thái giữa các kết hợp khả thi. 75 A B C 1 1 1 1 1 0 1 0 1 1 0 0 0 1 1 1 2 3 Initial State TD TU A 3 3 B 1 2 C 1 1 Ràng buộc thời gian dừng máy tối thiểu của tổ máy A. © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội 3.6 DYNAMIC PROGRAMMING (DP) 76 A B C 1 1 1 1 1 0 1 0 1 1 0 0 0 1 1 1 2 3 Initial State TD TU A 3 3 B 1 2 C 1 1 © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội Ràng buộc thời gian làm việc tối thiểu của tổ máy B. 3.6 DYNAMIC PROGRAMMING (DP) 77 A B C 1 1 1 1 1 0 1 0 1 1 0 0 0 1 1 1 2 3 Initial State © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội Sự chuyển trạng thái khả thi. 3.6 DYNAMIC PROGRAMMING (DP) 78 1 1 1 1 1 0 1 0 1 1 0 0 1 4 3 2 5 6 7 © 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội Xét chi phí sản xuất 3.6 DYNAMIC PROGRAMMING