Lý do ngừng vận hành:
Ngừng vận hành có kế hoạch (Scheduled Outages): Bảo
dưỡng, sửa chữa và được thực hiện bởi nhân viên vận hành.
Ngừng vận hành không mong muốn (Forced Outages):
không theo kế hoạch, không được thực hiện bởi nhân viên
vận hành. Nguyên nhân: do thời tiết, quá điện áp sét, cách
điện hư hỏng
Cả hai kiểu ngừng vận hành trên đều gây ra các
vấn đề đối với hệ thống điện.
STOOLS D
103 trang |
Chia sẻ: thuychi11 | Lượt xem: 661 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tối ưu hóa chế độ hệ thống điện - Chương 4: Phân tích an toàn hệ thống điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4
PHÂN TÍCH AN TOÀN HỆ THỐNG ĐIỆN
Th.S Phạm Năng Văn
Bộ môn Hệ thống điện – Viện Điện
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
EE 4108
TỐI ƯU HÓA CHẾ ĐỘ HỆ THỐNG ĐIỆN
1NỘI DUNG
Giới thiệu
Phương pháp dòng điện một chiều (DC power flow)
Đánh giá an toàn hệ thống điện (Security assessment)
Phân tích sự cố dựa trên hệ số phân bố
Phân tích sự cố dựa trên trào lưu công suất
Giới thiệu mất ổn định điện áp trong hệ thống điện
Trào lưu công suất liên tục (CPF)
Khả năng truyền tải sử dụng được (ATC)
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
24.1 GIỚI THIỆU
Lý do ngừng vận hành:
Ngừng vận hành có kế hoạch (Scheduled Outages): Bảo
dưỡng, sửa chữa và được thực hiện bởi nhân viên vận hành.
Ngừng vận hành không mong muốn (Forced Outages):
không theo kế hoạch, không được thực hiện bởi nhân viên
vận hành. Nguyên nhân: do thời tiết, quá điện áp sét, cách
điện hư hỏng
Cả hai kiểu ngừng vận hành trên đều gây ra các
vấn đề đối với hệ thống điện.
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
3 Tiêu chuẩn N-1:
Khi sự cố nguồn điện, tần số không được giảm quá thấp, dẫn
đến các máy phát khác phải ngừng vận hành không mong
muốn.
Sự cố nguồn điện hoặc đường dây đơn không dẫn đến vi
phạm giới hạn truyền tải và điện áp nút.
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
4.1 GIỚI THIỆU
4 Ba chức năng chính của an toàn HTĐ (System
Security)
Giám sát hệ thống (System Monitoring): Xem có phần tử
nào với thông số chế độ vi phạm giới hạn vào thời điểm
hiện tại không? [Đo lường và truyền dữ liệu (EMS – Energy
Management Systems) + Đánh giá trạng thái (State
Estimation) + Điều khiển từ xa (supervisory control
systems)] = SCADA (Supervisory control and data
acquisition system
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
4.1 GIỚI THIỆU
54.1 GIỚI THIỆU
Giám sát hệ thống: nhân viên vận hành thường phải điều
hành HTĐ với 4 chế độ.
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
6 Trạng thái làm việc bình thường (normal state):
Cân bằng công suất giữa nguồn và tải
Các giới hạn (máy phát, đường dây, ) được thỏa mãn.
Trạng thái phòng ngừa (alert state):
Không có giới hạn bị vi phạm
Tiêu chuẩn an toàn không được thỏa mãn
Trạng thái khẩn cấp (emergency state):
Giới hạn bị vi phạm
Trạng thái khôi phục (restoration state): khôi phục các phụ
tải đã bị sa thải.
4.1 GIỚI THIỆU
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
7 Căn cứ theo mức độ an toàn (security degree)
4.1 GIỚI THIỆU
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
8 Thuật toán giám sát, đánh giá và điều khiển an toàn hệ
thống điện:
4.1 GIỚI THIỆU
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
9 Ba chức năng chính của an toàn HTĐ (System
Security)
Phân tích sự cố (Contingency Analysis): Xem có phần tử
nào với thông số chế độ vi phạm giới hạn khi có sự cố các
phần tử khác không?
Trào lưu công suất tối ưu có ràng buộc an toàn (Security
constrained optimal power flow – SCOPF): hiệu chỉnh
các vấn đề nêu trên (quá tải, vi phạm điện áp). Phân tích
sự cố (CA) được kết hợp với trào lưu công suất tối ưu
(OPF).
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
4.1 GIỚI THIỆU
10
So sánh OPF với SCOPF:
OPF
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
4.1 GIỚI THIỆU
11
So sánh OPF với SCOPF:
SCOPF
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
4.1 GIỚI THIỆU
12
Ảnh hưởng của sự cố máy phát:
Ảnh hưởng đến các máy phát khác: mất cân bằng giữa
nguồn và tải; tần số hệ thống giảm; nếu tần số giảm quá thấp
(do thiếu dự trữ công suất) thì các máy phát khác có thể
ngừng vận hành.
Ảnh hưởng đến đường dây truyền tải: do sự thay đổi công
suất phát của các máy phát điện khác và mất nguồn hỗ trợ
công suất phản kháng nên dòng công suất trên các nhánh
thay đổi, dẫn đến nhánh có thể bị quá tải và tổn thất điện áp
tăng.
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
4.1 GIỚI THIỆU
13
Ảnh hưởng của sự cố đường dây: làm thay đổi dòng
công suất trên các đường dây còn lại:
Các đường dây còn lại có thể bị quá tải.
Tổn thất công suất phản kháng tăng trên các đường dây còn
lại.
Điện áp nút có thể giảm thấp hơn trị số giới hạn.
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
4.1 GIỚI THIỆU
14
Ảnh hưởng của sự cố đường dây:
Sự cố đường dây → Tăng dòng công suất trên các đường dây còn
lại → Thành phần thứ nhất tăng → Điện áp giảm → Giảm công
suất phản kháng sinh ra bởi đường dây và các thiết bị bù → Tăng
nhu cầu công suất phản kháng trên các máy phát → Điện áp đầu
cực máy phát giảm khi vi phạm giới hạn Qphát → Making
everything worse.
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
4.1 GIỚI THIỆU
15
Nhân viên vận hành cần phải biết “What if this
component is lost?” với mỗi phần tử của hệ thống
điện?
Thực hiện AC-PF đối với các sự cố nhánh (đường dây, máy
biến áp).
Mô phỏng sự cố máy phát và đáp ứng điều tốc của các máy
phát còn lại và thực hiện AC-PF.
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
4.1 GIỚI THIỆU
16
Thuật toán phân tích
sự cố đơn giản nhất:
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
4.1 GIỚI THIỆU
Khối lượng tính toán rất lớn
17© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
4.1 GIỚI THIỆU
Source: Power Generation, Operation & Control, 3rd Edition
18
4.2 DC POWER FLOW
Được sử dụng để tính dòng công suất tác dụng.
Coi ảnh hưởng của dòng công suất tác dụng đến
điện áp là rất nhỏ.
Phương trình công suất nút tổng quát:
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
( ) ( )
( ) ( )
1
1
cos sin
sin cos
=
=
= − + −
= − − −
∑
∑
N
i i k ik i k ik i k
k
N
i i k ik i k ik i k
k
P U U G B
Q U U G B
δ δ δ δ
δ δ δ δ
19
4.2 DC POWER FLOW
Bỏ qua thông số điện trở và điện dẫn tác dụng của
đường dây, máy biến áp trong mạng điện.
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
( )
( )
1
1
sin
cos
=
=
= −
= − −
∑
∑
N
i i k ik i k
k
N
i i k ik i k
k
P U U B
Q U U B
δ δ
δ δ
20
4.3 DC POWER FLOW
Đối với hầu hết các đường dây, góc truyền tải
thường nhỏ (dưới 15o)
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
( )
[ ]
1
1
=
=
= −
= −
∑
∑
N
i i k ik i k
k
N
i i k ik
k
P U U B
Q U U B
δ δ
21
4.3 DC POWER FLOW
Giả sử ảnh hưởng của công suất tác dụng đến điện
áp là rất nhỏ. Đồng thời, điện áp các nút có biên độ
bằng nhau và bằng 1 pu (điện áp định mức trong
đơn vị có tên).
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
( )
1=
= − ∑
N
i ik i k
k
P B δ δ
22
4.2 DC POWER FLOW
Dòng công suất trên đường dây và máy biến áp sử
dụng phương pháp DC PF:
Sử dụng các giả thiết:
Nhánh chỉ có điện kháng xik:
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
( ) 2cos sin= + −ik i k ik ik ik ik ik iP U U G B G Uδ δ
( )= −ik ik i kP B δ δ
( )1= −ik i k
ik
P
x
δ δ
23
4.2 DC POWER FLOW
Ví dụ 4.1
Phân tích CĐXL sử dụng DC PF.
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
24
4.2 DC POWER FLOW
Ví dụ 4.1
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
25
4.3 GIỚI THIỆU BÀI TOÁN CA
Bài toán rất quan trọng trong vận hành và quy
hoạch các hệ thống điện.
“Security” được hiểu là hệ thống điện an toàn với
các sự cố đã được xác định trước.
Các tiêu chuẩn thông thường khi đánh giá an toàn:
Sự cố 1 phần tử bất kỳ của hệ thống (máy phát, đường
dây, máy biến áp, kháng điện) [Tiêu chuẩn N-1]
Sự cố đồng thời 2 mạch của đường dây trên cùng một cột.
Sự cố tổ máy lớn nhất trong 1 khu vực và đường dây liên
kết khu vực đó với phần còn lại của hệ thống.
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
26
Trong quy hoạch các HTĐ, phân tích độ tin cậy
(reliability analysis) là đặc biệt quan trọng. Khi
phân tích độ tin cậy, sự cố 1 hoặc nhiều phân tử
đồng thời được phân tích chi tiết bằng cách sử dụng
lý thuyết xác suất (cường độ hỏng hóc, cường độ
phục hồi).
Đánh giá an toàn (security assessment) được biết
như là phân tích sự cố (contingency analysis).
Contingency analysis: đánh giá trạng thái của HTĐ
sau khi sự cố 1 hoặc nhiều phần tử đã xác định
trước.
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
4.3 GIỚI THIỆU BÀI TOÁN CA
27
Xét về mặt vận hành thời gian thực, contingency
analysis gồm 2 bước.
Bước 1: Sử dụng mô hình xấp xỉ để lựa chọn loại
sự cố được đánh giá “có vấn đề”.
Bước 2: Phân tích chi tiết sự cố ‘có vấn đề” ở bước
1 bằng cách sử dụng PF (thường là Fast Decoupled
Power Flow – FDPF).
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
4.3 GIỚI THIỆU BÀI TOÁN CA
28
Ví dụ 4.2
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
Có bao nhiêu sự cố theo tiêu chuẩn N-1 & N-2?
4.3 GIỚI THIỆU BÀI TOÁN CA
29
Ví dụ 4.2: Các sự cố theo tiêu chuẩn N-1
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
4.3 GIỚI THIỆU BÀI TOÁN CA
30
Ví dụ 4.2: Các sự cố theo tiêu chuẩn N-2
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
4.3 GIỚI THIỆU BÀI TOÁN CA
31
Ví dụ 4.2: Các sự cố theo tiêu chuẩn N-2
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
4.3 GIỚI THIỆU BÀI TOÁN CA
32
Ví dụ 4.2: Nhận xét
Các trạng thái 6, 7, 11, 13 blackout. Trạng thái 6 &
13 do thiếu nguồn phát và truyền tải. Các trạng thái
7 & 11 do thiếu nguồn công suất phản kháng.
Các trạng thái 1, 2, 8, 9, 10, 12, 14, 15 xuất hiện vấn
đề điện áp giảm thấp. Ngoài ra, trạng thái 2 còn có
vấn đề quá tải đường dây 1-3.
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
4.3 GIỚI THIỆU BÀI TOÁN CA
33
4.4 CA SỬ DỤNG HỆ SỐ PHÂN BỐ
Ước lượng mức độ mang tải của đường dây và
máy biến áp.
Hệ số phân bố (distribution factors) là các hệ số
tuyến tính.
Xấp xỉ dòng công suất tác dụng trên nhánh có
được bằng cách lấy hệ số phân bố nhân với công
suất của máy phát sự cố hoặc với dòng công suất
của nhánh sự cố trong trạng thái bình thường
(trước sự cố).
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
34
Không thể sử dụng hệ số phân bố để phát hiện các
vấn đề bất thường về điện áp (do quan hệ phi tuyến
mạnh giữa điện áp & công suất phản kháng).
DC power flow:
Dạng ma trận:
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
( ) ( )
1 1
1
= =
= − = −
∑ ∑
N N
i ik i k i k
k k ik
P B
x
δ δ δ δ
=P Bδ
4.4 CA SỬ DỤNG HỆ SỐ PHÂN BỐ
4.4.1 Thay đổi công suất nút
35
Ma trận B (số nút – 1) x (Số nút – 1)
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
1 1 12 1, 1
1 1
212 2 2, 12 2
1 1
11, 1 2, 1 1,
1 1 1
...
1 1 1
...
.
1 1 1
≠ −
≠ −
− −
≠ −− − −
− −
− −
=
− −
∑
∑
∑
⋮
⋮ ⋮ ⋱ ⋮
k k N
k k N
N N
k NN N N k
x x x
P
x x xP
P
x x x
δ
δ
δ
4.4 CA SỬ DỤNG HỆ SỐ PHÂN BỐ
4.4.1 Thay đổi công suất nút
36
DC power flow:
Dạng ma trận:
A – ma trận nối nút - nhánh rút gọn đã bỏ hàng tương ứng
với nút cân bằng (số nút – 1 x số nhánh)
X – ma trận đường chéo của điện kháng các nhánh (số
nhánh x số nhánh)
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
=T fA XPδ
( ) ( )1= − = −ik ik i k i k
ik
P B
x
δ δ δ δ
4.4 CA SỬ DỤNG HỆ SỐ PHÂN BỐ
37
Ma trận A được định nghĩa dựa trên lý thuyết
Graph:
Aij = 0: nhánh j không nối với nút i
Aij = 1: dòng điện trong nhánh j đi ra từ nút i
Aij = -1: dòng điện trong nhánh j đi vào nút i
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
= ijA A
4.4 CA SỬ DỤNG HỆ SỐ PHÂN BỐ
38
Ta có:
Sf – ma trận độ nhạy giữa dòng công suất nhánh và công
suất nút (Số nhánh x số nút – 1)
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
1− =
=
T
f
f
P X A
P AP
δ
1 1− − = =
T
f fP X A B P S P
4.4 CA SỬ DỤNG HỆ SỐ PHÂN BỐ
39
Áp dụng nguyên lý xếp chồng, ta có dòng công suất
nhánh sau khi có sự thay đổi của dòng công suất
nút:
Hệ số phân bố dịch chuyển công suất nút là sự tăng
dòng công suất trên nhánh nối giữa nút m và n sau khi
tăng 1 MW công suất bơm vào nút i.
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
( )0 0= + −
∆ = ∆
f f f
f f
P P S P P
P S P
,
∆ ∆ −∆
= = =
∆
i
i mn m n
mn mn i
i mn
P
S
P x
δ δ
ρ
4.4 CA SỬ DỤNG HỆ SỐ PHÂN BỐ
40
Hệ số phân bố chỉ phụ thuộc vào cấu trúc của
mạng điện.
Hệ số phân bố này phụ thuộc vào vị trí nút cân
bằng.
Có thể được tính toán off-line sử dụng kỹ thuật
ma trận thưa.
Sau khi có được hệ số phân bố, sự thay đổi dòng
công suất trên nhánh dễ dàng xác định.
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
4.4 CA SỬ DỤNG HỆ SỐ PHÂN BỐ
41
Nếu sự thay đổi công suất nút được “bù” bởi nút
cân bằng:
Nếu sự thay đổi công suất nút được “bù” giữa các
nhà máy còn lại trong hệ thống (ảnh hưởng của
AGC – Automatic Generation Control):
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
∆ = ∆imn mn iP Pρ
≠ ≠
∆ = ∆ − ∆ = ∆ −
∑ ∑i i i i i imn mn i mn j i i mn mn j
j i j i
P P P Pρ ρ γ ρ ρ γ
1
≠
=∑ ij
j i
γ
4.4 CA SỬ DỤNG HỆ SỐ PHÂN BỐ
42
Ví dụ 4.3 Phân tích trạng thái hệ thống khi sự cố
máy phát sử dụng hệ số phân bố
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
5 là nút cân bằng
4.4 CA SỬ DỤNG HỆ SỐ PHÂN BỐ
43
Ví dụ 4.3
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
4.4 CA SỬ DỤNG HỆ SỐ PHÂN BỐ
44
Ví dụ 4.3
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
4.4 CA SỬ DỤNG HỆ SỐ PHÂN BỐ
45
Ví dụ 4.3
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
1 2 1 3 1 4 2 5 3 4 4 5
1 1 1 0 0 0 1
1 0 0 1 0 0 2
0 1 0 0 1 0 3
0 0 1 0 1 1 4
− − − − − −
= −
−
− −
A
4.4 CA SỬ DỤNG HỆ SỐ PHÂN BỐ
46
Ví dụ 4.3
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
1 2 1 3 1 4 2 5 3 4 4 5
0,01 0 0 0 0 0 1 2
0 0,02 0 0 0 0 1 3
0 0 0,01 0 0 0 1 4
0 0 0 0,02 0 0 2 5
0 0 0 0 0,02 0 3 4
0 0 0 0 0 0,02 4 5
− − − − − −
−
−
= −
−
−
−
X
4.4 CA SỬ DỤNG HỆ SỐ PHÂN BỐ
47
Ví dụ 4.3
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
1 2 3 4
250 100 50 100 1
100 150 0 0 2
50 0 100 50 3
100 0 50 200 4
− − −
= −
− −
− −
B
4.4 CA SỬ DỤNG HỆ SỐ PHÂN BỐ
48
Ví dụ 4.3
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
1 1
1 2 3 4
0,4828 0,3448 0,4138 0,3448 1 2
0,1034 0,0689 0,4828 0,0689 1 3
0,4138 0,2759 0,0689 0,2759 1 4
0,4828 0,6552 0,4138 0,3448 2 5
0,1034 0,0689 0,5172 0,0689 3 4
0,5172 0,3448 0,5862 0,6552 4 5
− −
− −
− − −
= = − −
−
− −
−
T
fS X A B
Nhận xét về dấu & trị số của hệ số độ nhạy?
4.4 CA SỬ DỤNG HỆ SỐ PHÂN BỐ
49
Ví dụ 4.3
Sự cố máy phát tại nút số 3 (bù bởi nút cân bằng)::
Sự thay đổi dòng công suất trên các nhánh
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
[ ]0 0 1000 0∆ = −TiP
[ ]414 483 69 414 517 586∆ = − − − − −TfP
4.4 CA SỬ DỤNG HỆ SỐ PHÂN BỐ
50
Ví dụ 4.3
So sánh với tính toán chế độ xác lập
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
Giúp phát hiện các vấn đề
4.4 CA SỬ DỤNG HỆ SỐ PHÂN BỐ
51
Ví dụ 4.3
Sự cố máy phát tại nút số 3(bù bởi các máy phát tại
nút 4 và 5): hệ số tỷ lệ theo công suất phát định mức
Sự thay đổi dòng công suất trên các nhánh
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
[ ]
max
3 4
4 max max
4 5
3
5
0 0 1000 600
1500
0,6
1500 1000
0,4
∆ = −
= = =
+ +
=
T
i
G
G G
P
P
P P
γ
γ
[ ]207 441 234 207 559 193∆ = − − − − −TfP
4.4 CA SỬ DỤNG HỆ SỐ PHÂN BỐ
52
Ví dụ 4.3
So sánh với tính toán chế độ xác lập
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
Ảnh hưởng AGC – đường dây 1-4 quá tải
4.4 CA SỬ DỤNG HỆ SỐ PHÂN BỐ
53
Hệ số độ nhạy của dòng công suất nhánh theo công
suất nút như trên thường được gọi là GSF
(Generation Shift Factors).
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
4.4 CA SỬ DỤNG HỆ SỐ PHÂN BỐ
54
Tổng quát: Hệ số biểu thị sự thay đổi dòng công
suất trên nhánh Δfl khi truyền tải ΔP (MW) công
suất từ nút i đến nút j được gọi là PTDF (Power
Transfer Distribution Factors)
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
4.4 CA SỬ DỤNG HỆ SỐ PHÂN BỐ
, −
∆
=
∆
l
i j l
f
PTDF
P
55
Hệ số PTDF KHÔNG phụ thuộc vào vị trí của nút
cân bằng.
-1 ≤ PTDFi,j,l ≤ +1
Hệ số PTDF được sử dụng thường xuyên trong các
giao dịch song phương của thị trường điện.
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
4.4 CA SỬ DỤNG HỆ SỐ PHÂN BỐ
56
Hệ số PTDF dễ dàng xác định từ hệ số GSF
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
4.4 CA SỬ DỤNG HỆ SỐ PHÂN BỐ
,
0
1
1
0
−
+
= −
⋮
⋮
i j l fPTDF S
Nút i
Nút j
57
Trường hợp ngừng đường dây hoặc máy biến áp,
dòng công suất trên các nhánh có thể được tính toán
sử dụng định lý bù cho các hệ tuyến tính:
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
4.4 CA SỬ DỤNG HỆ SỐ PHÂN BỐ
4.4.2 Sự cố nhánh (DD, MBA)
58
Dòng công suất tác dụng trên các nhánh:
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
4.4 CA SỬ DỤNG HỆ SỐ PHÂN BỐ
4.4.2 Sự cố nhánh (DD, MBA)
( ) ( ) ( )
0 '
1 1'
0 0
' ' '
0 0
− −
= + ∆
=
∆ = − ⋯ ⋯
f f f i
T
f
T
i ij ij
P P S P
S X A B
P P P
Nút i Nút j
59
Hệ số phân bố khi sự cố nhánh:
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
4.4 CA SỬ DỤNG HỆ SỐ PHÂN BỐ
4.4.2 Sự cố nhánh (DD, MBA)
' '
, ,0
∆
= = −
ij
ij mn
mn mn i mn j
ij
P
S S
P
ρ
60
Phương pháp khác để mô hình sự cố nhánh là sử
dụng nguồn giả tưởng (fictitious injections).
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
4.4 CA SỬ DỤNG HỆ SỐ PHÂN BỐ
4.4.2 Sự cố nhánh (DD, MBA)
Pij – dòng công suất trên nhánh ij khi có
các nguồn giả tưởng bơm vào nút i và j
61
Khi đó, ta có:
Dòng công suất trên nhánh mn khi sự cố nhánh ij:
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
4.4 CA SỬ DỤNG HỆ SỐ PHÂN BỐ
4.4.2 Sự cố nhánh (DD, MBA)
( )0 0, , , ,
0
, ,1
= + ∆ + ∆ = + −
∆ = −∆ =
− +
ij ij ij i i ij j j ij ij i ij j ij
ij
i j
ij i ij j
P P S P S P P S S P
P
P P
S S
( )0 0mn, mn, mn, mn,= + ∆ + ∆ = + −mn mn i i j j mn i j iP P S P S P P S S P
62
Hệ số phân bố:
Trường hợp có nhiều sự cố nhánh đồng thời,
phương pháp thực hiện tương tự (giải hệ phương
trình có xét sự tương tác giữa các nhánh sự cố).
Phương pháp này được sử dụng trong thực tế vì
không phải tính lại các ma trận X, B, A.
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
4.4 CA SỬ DỤNG HỆ SỐ PHÂN BỐ
4.4.2 Sự cố nhánh (DD, MBA)
, ,
0
, ,1
−∆
= =
− +
ij
mn i mn jij mn
mn
ij ij i ij j
S SP
P S S
ρ
63
Hệ số phân bố này thường được gọi là LODF
(Line Outage Distribution Factors).
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
4.4 CA SỬ DỤNG HỆ SỐ PHÂN BỐ
4.4.2 Sự cố nhánh (DD, MBA)
, ,
,
1
1− −
= −
mn ij i j mn
i j ij
LODF PTDF
PTDF
Sự cố nhánh ij Sự thay đổi công suất
trên đường dây mn
64
Ví dụ 4.4
Hệ thống điện giống ví dụ 4.3 và đường dây 1-3 bị sự cố.
Cách 1: Tính ma trận Sf mới
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
4.4 CA SỬ DỤNG HỆ SỐ PHÂN BỐ
4.4.2 Sự cố nhánh (DD, MBA)
( ) ( ) ( )1 1'
1 2 3 4
0,5 0,3333 0,3333 0,3333 1 2
1 3
' ' 0,5 0,3333 0,3333 0,3333 1 4
0,5 0,6667 0,3333 0,3333 2 5
0 0 1 0 3 4
0,5 0,3333 0,6667 0,6667 4 5
− −
− −
−
= = − − −
−
−
−
T
fS X A B
65
Ví dụ 4.4
Hệ thống điện giống ví dụ 4.3 và đường dây 1-3 bị sự cố.
Cách 1: Sự thay đổi dòng công suất trên các nhánh
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
4.4 CA SỬ DỤNG HỆ SỐ PHÂN BỐ
4.4.2 Sự cố nhánh (DD, MBA)
[ ]'
1 2 3 4
0,5 0,3333 0,3333 0,3333 1 2
699
1 3
0
0,5 0,3333 0,3333 0,3333 1 4
699
0,5 0,6667 0,3333 0,3333 2 5
0
0 0 1 0 3 4
0,5 0,3333 0,6667 0,6667 4 5
∆
− −
−
−
= − − −
−
−
−
f iS P
66
Ví dụ 4.4
Cách 2: Sử dụng nguồn giả tưởng
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
4.4 CA SỬ DỤNG HỆ SỐ PHÂN BỐ
4.4.2 Sự cố nhánh (DD, MBA)
0
13
1 3
1 3,1 1 3,3
0
013
13
1
2,417
1 0,1034 ( 0,4828)
− −
∆ = −∆ =
− +
= =
− + −
P
P P
S S
P
P
Cho P130 = 1 và nhân ma trận Sf ban đầu với ma trận
ΔPi như dưới đây, ta có ma trận LODF:
[ ] [ ]1 30 0 2,417 0 2,417 0∆ = ∆ ∆ = −
T TT
iP P P
67
Ví dụ 4.4
Ma trận LODF khi sự cố nhánh 1-3:
© 2016 Phạm Năng Văn – Đai học Bách Khoa Hà Nội
4.4 CA SỬ DỤNG