PCR cho kết quả âm tính tại các nhiệt độ lai 65, 63 độC cho thấy những nhiệt độ này quá ngặt nghèo đểphản ứng có thể xảy ra. Tại nhiệt độ 53, 50 độ C vạch sản phẩm chính khoảng 500bp lẫn với các vạch sản phẩm phụ gồm có primer dimmer và các sản phẩm không chuyên biệt. Tại nhiệt độ 55 cho sản phẩm nhiều, các vệt sản phẩm phụ ít.
16 trang |
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1314 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tối ứu hóa một số điều kiện phản ứng trong phương pháp VNTR – MIRU định kiểu gene các chủng Mycobacterium tuberculosis phân lập tại Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
~ 35 ~
………………………………………………………………………………………………….
3. Kết quả
3.1. Tối ứu hóa một số điều kiện phản ứng trong phương pháp VNTR –
MIRU định kiểu gene các chủng Mycobacterium tuberculosis phân lập tại
Việt Nam
9 Tối ưu hóa điều kiện phản ứng PCR
Hình 3.1: Kết quả PCR khác biệt gradient nhiệt độ bắt cặp mồi Iw-07 & Iw-08
Sản phẩm chính tại các nhiệt độ lai (1) 65, (2) 63, (3) 59, (4) 55, (5) 53, (6) 50 độ C
(T2) thang 1kbp; (T1) thang 100bp
PCR cho kết quả âm tính tại các nhiệt độ lai 65, 63 độ C cho thấy những nhiệt độ này
quá ngặt nghèo để phản ứng có thể xảy ra. Tại nhiệt độ 53, 50 độ C vạch sản phẩm
chính khoảng 500bp lẫn với các vạch sản phẩm phụ gồm có primer dimmer và các
sản phẩm không chuyên biệt. Tại nhiệt độ 55 cho sản phẩm nhiều, các vệt sản phẩm
phụ ít.
Nồng độ MgCl2 là nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của Taq DNA
polymerase. Các thành phần phản ứng, bao gồm bản mẫu DNA, các chất phức có mặt
trong mẫu (như là EDTA hay citrate), dNTPs và proteins có thể ảnh hưởng đến lượng
Mg tự do trong hỗn hợp phản ứng. Thiếu lượng Mg cần thiết Taq DNA polymerase
sẽ bị bất hoạt. Ngược lại, quá nhiều Mg tự do sẽ giảm độ hoạt động chính xác của
enzyme làm tăng lượng sản phẩm khuếch đại không đặc hiệu. Vì những lí do đó rất
cần thiết tối ưu hóa nồng độ MgCl2 cho từng PCR.
Đối với cặp mồi Iw-01 & Iw-02 bước khảo sát gradient nhiệt độ cho thấy sản phẩm
phụ nhiều nên chúng tôi tiến hành chạy gradient nồng độ MgCl2 , sau đó chọn nồng
độ 3,5mM để như là nồng độ cho ra sản phẩm PCR chấp nhận được .
T2 T1 1 2 3 4 5 6
~ 36 ~
………………………………………………………………………………………………….
Hình 3.2: Kết quả chạy điện di gradient nồng độ MgCl2 Iw-01, Iw-02
Nồng độ MgCl2: (1)1,5mM; (2) 2,0mM; (3) 2,5mM; (4) 3,0mM; (5) 3,5mM;
(6) 4,0mM; (7) 4,5mM; (8) 5,0mM; (T1) thang 1kbp; (T2) thang 500bp
9 Điều chỉnh điều kiện chạy mẫu trong ống điện di mao quản máy
DNA sequencer so với thông số mặc định chương trình chạy điện di
mao quản (4)
Bảng 3.1: Các thông số nhiệt độ, cường độ dòng điện,
điện thế dùng cho máy DNA sequencer khi phân giải mẫu
Nhiệt độ chạy mẫu 60 độ C
Thể tích nạp mẫu vào ống mao quản 184 bước
Cường độ dòng điện tối đa 100 micro Amps
Cường độ dòng điện hoạt động 100 micro Amps
Dung sai điện thế 0,6 kVolts
Điện thế ban đầu 15 kVolts
Thời gian chạy đầu 180 giây
Điện thế nạp mẫu 1 kVolts
Thời gian nạp mẫu 22 giây
Điện thế chạy mẫu 15 kVolts
Số lần đổi điện thế 10
Thời gian giữa 2 lần đổi điện thế 60 giây
Thời gian nhận tín hiệu 1 giây
Thời gian chạy mẫu * 4000 giây
* thông số thay đổi so với mặc định của máy. Phải thay đổi thông số này do sản phẩm PCR
trong thí nghiệm này (có thể lên đến 1kb), có kích thước lớn hơn so với khả năng phân tích
mẫu thông thường của máy là khoảng 500bp.
1 2 3 4 5 6 7 8 T1 T2
~ 37 ~
………………………………………………………………………………………………….
X
Hình 3.4: Biểu diễn mẫu với 3 sản phẩm PCR được nhuộm 3 loại dye: xanh dương (FAM), xanh
lá cây (HEX), đen (NED). X: hỗn hợp primer dimer
Hình 3.3: Biểu diễn thang đo ROX với các nấc thang dao động từ 50 bp – 1000 bp
~ 38 ~
………………………………………………………………………………………………….
3.2. Đánh giá mức độ áp dụng của kỹ thuật định kiểu gene dựa trên VNTR-
MIRU
Chín mươi lăm mẫu trong nghiên cứu được rút ra trên tập hợp 450 mẫu của
bệnh nhân lao màng não, lao phổi từ khắp các địa bàn Tp Hồ Chí Minh trong khoảng
thời gian 2000 – 2004, trong đó bao gồm 35 M.tb kiểu gene Beijing, 18 M.tb kiểu
gene Việt Nam được rút ra ngẫu nhiên, tỉ lệ các thành phần tương xứng với thành
phần kiểu gene tập hợp 450 mẫu, trong đó có khoảng 37% là M.tb kiểu gene Beijing,
20% M.tb kiểu gene Việt Nam (nhánh nhỏ của họ Indo-Oceanic).
PCR được thực hiện trên 31 loci, chia thành 16 nhóm trên 95 mẫu, và lặp lại
trên 10 mẫu để kiểm chứng độ lặp lại cao của thí nghiệm. Tuy đây là một khối lượng
công việc lớn, nhưng nhờ công đoạn cuối có thể tiến hành bằng máy giải trình tự tự
động DNA analyzer tiến hành đọc 1 lần 16 mẫu nhờ 16 đầu mao quản đã giúp công
việc của nguời thao tác được giảm lược nhiều.
Hình 3.5 biểu diễn sự phân bố số chủng thuộc các allele trên từng locus, sự
phân nhóm biểu hiện 3 nhóm chính:
[A]: nhóm có nhiều loại allele (số loại allele lớn hơn 5) và có 1 allele trội (số
chủng thuộc allele đó lớn hơn 35 trong số 95 chủng). Kết quả PCR cho thấy khả năng
sử dụng tính đa hình tại những vị trí này để sàng lọc
[B]: nhóm nhiều loại allele phân bố đồng đều. Kết quả PCR tại những vị trí
này cho thấy tính đa hình cao
[C]: nhóm ít các allele (số loại allele nhỏ hơn 5). Kết quả PCR tại những vị trí
này không đa dạng, phản ảnh tính đa hình thấp trên quần thể mẫu này
~ 39 ~
………………………………………………………………………………………………….
Hình 3.5: Đồ thị biểu diễn phân bố số chủng thuộc các allele trên từng locus
Locus
Số lần lặp lại của
các trình tự lặp
A
B
B
A
A
~ 40 ~
………………………………………………………………………………………………….
A
B
C
A
C
C
~ 41 ~
………………………………………………………………………………………………….
C
C
C
C
A
B
~ 42 ~
………………………………………………………………………………………………….
B
C
C
C
C
C
~ 43 ~
………………………………………………………………………………………………….
C
A
C
C
C
A
A
~ 44 ~
………………………………………………………………………………………………….
3.2.1. Khả năng định kiểu gene (Typability):
Khả năng định kiểu gene của kỹ thuật là phần trăm các chủng vi khuẩn dương tính
khi thử nghiệm trên từng dấu hiệu sinh học.
Bảng 3.2: thống kê khả năng định kiểu gene của kỹ thuật trên một số dấu hiệu sinh
học có xuất hiện kết quả âm tính.
Locus 2059 3007 2165 2461 577 1955 2163a 3820 4120
Số mẫu cho
kết quả âm
(n= 95)
1 1 11 87 2 1 2 1 1
Typability(%) 98,92 98,92 88,17 6,45 97,85 98,92 97,85 98,92 98,92
Kết quả cho thấy dấu hiệu sinh học ở loci 2461 với khả năng định kiểu gene quá thấp
trên quần thể mẫu này không thể sử dụng cho các nghiên cứu xa hơn tại đây.
Bàng 3.3: Một số lỗi kĩ thuật thường gặp ở phương pháp VNTR – MIRU
Hiện tượng Giải thích Cách khắc phục
Hiện tuợng nhiễu
nhiều màu trong
khoảng đọc 0-90 bp
đầu tiên
Sự tạo thành primer dimer, các
primer gắn màu bắt cặp với
nhau
Khi đọc kết quả bỏ qua
phần 0 – 90 bp đầu tiên
Tín hiệu nhiễu và
stutter peaks
Sự khuếch đại không hoàn toàn
các trình tự lặp có thẻ phát sinh
nhiều sản phẩm phụ với kích
thuớc nhỏ hơn sản phẩm chính
bằng vài trình tự lặp lại
Sản phẩm khuếch đại thật
sự cần tìm chính là sản
phẩm lớn nhất. Cần loại bỏ
tất cả những peak có chiều
cao nhỏ hơn 32% peak
trong loại sản phẩm chính
phụ khuếch đại được
Peak đôi Xuất hiện khi lượng sản phẩm
khuếch đại quá nhiều
Sản phẩm khuếch đại thực
là peak nhỏ, đứng sau peak
lớn truớc đó khoảng 0 –
10bp
3.2.2. Độ lặp lại của kỹ thuật (Reproducibility)
Độ lặp lại của kĩ thuật định kiểu gene dựa trên phần trăm chủng vi khuẩn cho kết quả
giống nhau bất kể số lần lặp lại thí nghiệm.
31 dấu ấn sinh học được khuếch đại lặp lại trên 10 mẫu trong tổng số 95 mẫu cho
thấy không có sự khác biệt trong kết quả, chứng minh độ lặp lại cao trong khoảng
thời gian thí nghiệm của kỹ thuật định kiểu gene trên các dấu ấn sinh học này.
~ 45 ~
………………………………………………………………………………………………….
3.2.3. Allelic diversity: Chỉ số phân biệt để tính độ đa dạng kiểu gene dựa trên
từng vị trí VNTR
Bảng 3.4: thống kê giá trị đa dạng kiểu gene trên từng vị trí loci
Locus Alias
Số
lượng
allele
Khoảng dao
động
số lượng
các đoạn lặp
PIC cho
tất cả các
mẫu
(n=95)
PIC cho
kiểu
gene
Beijing
(n=35)
PIC cho
kiểu gene
Việt Nam
(n=18)
580 MIRU 4, ETR D 5 2 - 6 0,632 0,000 0,636
2996 MIRU 26 8 1 - 8 0,722 0,700 <0,1
802 MIRU 40 5 1 - 5 0,518 0,393 0,296
960 MIRU 10 5 2 - 7 0,649 0,302 <0,1
1644 MIRU 16 4 1 - 4 0,546 0,405 <0,1
3192 MIRU 31 7 1 - 9 0,539 0,348 <0,1
154 MIRU 2 5 3 - 8 0,177 0,202 <0,1
2531 MIRU 23 5 2 - 6 0,121 0,109 <0,1
4348 MIRU 39 4 1 - 4 0,502 0,434 <0,1
2059 MIRU 20 6 0 - 6 0,160 0,211 <0,1
2687 MIRU 24 2 1 - 2 0,480 0,056 <0,1
3007 MIRU 27, QUB-5 5 0 - 4 0,538 0,668 <0,1
2165 ETR A 8 0 - 7 0,862 0,668 0,654
2461 ETR B 5 0 - 7 <0,1
577 ETR C 12 0 - 16 0,839 0,780 0,451
424 Mtub04 6 1 - 7 0,630 0,426 <0,1
2401 Mtub30 3 2 - 4 0,504 0,460 <0,1
3690 Mtub39 4 1 - 4 0,630 0,454 <0,1
2347 Mtub29 2 3 - 4 0,476 0,108 <0,1
3171 Mtub34 3 2 - 4 0,519 0,382 <0,1
1451 QUB-1451 5 4 - 9 0,401 0,304 <0,1
1895 QUB- 5 4 - 9 0,401 0,304 <0,1
PICi là khả năng mang độ đa dạng kiểu hình (Polymorphic Information Content) của dấu
ấn sinh học i
Pij là tần suất của dạng j xác định nhờ dấu ấn sinh học i trên tổng số n dạng nhận danh
được
~ 46 ~
………………………………………………………………………………………………….
1895
1955 Mtub21 9 3 - 12 0,693 0,653 0.512
4156 QUB-4156 4 4 - 7 0,621 0,459 <0,1
2163a QUB-11A 15 4 - 19 0,862 0,705 <0,1
2163b QUB-11B 10 3 - 14 0,742 0,694 <0,1
3336 QUB-3336 9 6 - 16 0,516 0,211 <0,1
3232 QUB-3232 13 1 - 16 0,645 0,676 0,704
3820 VNTR 3820 15 0 - 20 0,852 0,762 0,444
4052 QUB-26 9 0 - 9 0,741 0,518 0,500
4120 VNTR 4120 8 7 - 14 0,700 0,756 <0,1
* Những loci được tô vàng cho thấy HGI cao, từ 0,6 trở lên, đạt yêu cầu cho độ phân
giải tốt; những loci được tô xám cho thấy HGI cao nhất.
Những loci với độ đa dạng cao nhưng vẫn có mức độ ổn định nhất định, đủ để làm
marker phân biệt giữa các chủng, đặc biệt là bên trong M.tb kiểu gene Beijing và
Indo-Oceanic (Việt Nam):
Các loci 2996, 2165, 577, 2163a, 2163b, 3820, 4120 cho thấy khả năng biểu thị độ đa
dạng cao (lớn hơn hoặc bằng 0,7), có thể được áp dụng để phân biệt các chủng có
mối liên hệ di truyền gần.
VNTR 3232 có thể dùng để phân biệt các M.tb kiểu gene Việt Nam trong họ Indo-
Oceanic.
3.2.4. Độ phân giải của kỹ thuật (Discriminatory power)
Độ phân giải của một kỹ thuật định kiểu gene dựa trên khả năng phân biệt các chủng
không có mối liên hệ di truyền với nhau, xác định bằng các chủng được nhận diện
bằng kỹ thuật đang đánh giá và tần số tương đối của các chủng này. Chỉ số độ đa
dạng dựa trên khả năng 2 chủng không liên hệ về mặt di truyền được xếp vào các
nhóm di truyền khác nhau. Khả năng này được tính dựa trên chỉ số độ dạng Simpson
(còn gọi là Hunter – Gaston [Hunter-Gaston discriminatory index (HGI) calculation,
Hunter & Gaston, 1988]) với công thức:
~ 47 ~
………………………………………………………………………………………………….
Bảng 3.5: Sự phân bố kiểu genes vào các nhóm tương đồng (cluster) dựa trên các cách phối hợp loci
Các cách phối hợp các loci cho việc định kiểu gene
18
loci
31
loci
24
loci
15 loci + 3
Hypervariable
loci
15
loci
12
loci
Old 12 loci
& ETR
Old 12
loci Spoligotype
1 (unique) 93 93 93 91 85 80 86 64 26
2 0 0 0 1 4 5 2 10 3
3 0 0 0 0 0 1 1 1 1
5 0 0 0 0 0 0 0 0 2
6 0 0 0 0 0 0 0 1 0
16 0 0 0 0 0 0 0 0 1
A
lle
le
(đ
ặc
tr
ưn
g
bở
i s
ố
lầ
n
lặ
p
lạ
i c
ác
tr
ìn
h
tự
lặ
p)
32 0 0 0 0 0 0 0 0 1
HGI 1 1 1 0.9997 0.9990 0.9981 0.9988 0.9934 0.8501
Độ phân giải của chủng trong quần thể này đạt mức tối đa khi sử dụng các tổ hợp 31
loci, 24 loci và ít nhất là 18 loci. Với tổ hợp 18 loci chứng tỏ là tổ hợp số loci nhỏ
nhất có khả năng phân biệt các chủng trong họ Beijing, trong đó những M.tb kiểu
gene Beijing giống nhau nhất đạt độ tương đồng (similarity) 98,2%.
N: tổng số chủng trong tập hợp mẫu
s: tổng số các kiểu gene trong tập hợp mẫu
nj: số chủng thuộc vào kiểu gene thứ j
~ 48 ~
………………………………………………………………………………………………….
Bảng 3.6: Các cách phối hợp các loci để phân giải chủng
(x):loci được sử dụng, (-): loci không được sử dụng trong các cách phối hợp
Locus Alias
Old 12
loci
Old 12 loci
& ETR
12
loci
15
loci
15 loci
+ 3 HV
24
loci
31
loci
18
loci
580
MIRU 4,
ETR D
x x - x x x x x
2996 MIRU 26 x x x x x x x x
802 MIRU 40 x x x x x x x x
960 MIRU 10 x x x x x x x x
1644 MIRU 16 x x x x x x x x
3192 MIRU 31 x x x x x x x x
154 MIRU 2 x x - - - x x -
2531 MIRU 23 x x - - - x x -
4348 MIRU 39 x x - - - x x -
2059 MIRU 20 x x - - - x x -
2687 MIRU 24 x x - - - x x -
3007
MIRU 27,
QUB-5
x x - - - x x -
2165 ETR A - x x x x x x x
2461 ETR B - x - - - x x -
577 ETR C - x x x x x x x
424 Mtub04 - - x x x x x x
2401 Mtub30 - - - x x x x x
3690 Mtub39 - - x x x x x x
2347 Mtub29 - - - - - x x -
3171 Mtub34 - - - - - x x -
1451 QUB-1451 - - - - - - x -
1895 QUB-1895 - - - - - - x -
1955 Mtub21 - - x x x x x x
4156 QUB-4156 - - - x x x x x
2163a QUB-11A - - - - - - x -
2163b QUB-11B - - x x x x x x
3336 QUB-3336 - - - - - - x x
3232 QUB-3232 - - - - x - x x
3820 VNTR 3820 - - - - x - x x
4052 QUB-26 - - - x x x x x
4120 VNTR 4120 - - - - x - x -
~ 49 ~
………………………………………………………………………………………………….
18 loci
10
0
95908580757065605550
90.2
83.4
89.9
77.9
80.1
72.5
98.2
95.8
97.4
95.6
91.7
89.7
97.2
96.5
93.8
89.5
92.7
85.1
88.3
83.1
97.7
96.4
95.8
98.2
97.1
93.7
96.3
92.2
90.9
93.3
88.7
87.6
84.2
80.1
70.2
98.7
97.4
98.7
96.9
91.9
95.4
95.5
92.3
89.9
92.4
86.7
98.4
97.9
95.3
94.5
93
81.2
98.6
99
98.1
95.4
92.7
97
94.1
92
90.6
79
69.3
56.6
18 loci
M
01
-F
M
01
-H
M
01
-N
M
02
-F
M
02
-H
M
02
-N
M
05
-F
M
05
-N
M
06
-F
M
06
-N
M
06
-H
M
09
-N
M
09
-H
S
11
S
12
S
13
S
14
S
15
2 1 3 4 1 3 3 7 3 4 2 5 6 3 16 3 10 9
4 1 2 5 1 3 3 7 7 2 2 5 6 3 13 6 11 8
2 2 1 3 1 3 3 7 3 4 1 4 6 7 12 8 8 7
2 7 3 3 3 5 4 9 3 3 3 6 6 6 12 6 9 9
2 6 1 3 3 3 3 7 4 2 1 4 6 7 9 3 8 7
2 2 1 3 1 3 3 7 3 4 2 5 6 3 14 3 10 0
2 3 4 3 3 3 1 3 3 2 2 4 5 4 8 3 8 3
2 4 3 3 3 5 4 9 3 4 4 6 5 7 9 4 14 9
2 4 3 3 3 5 4 9 4 4 2 6 5 7 9 4 14 8
2 3 2 3 3 5 3 7 4 2 2 7 5 7 9 5 14 9
2 4 3 2 3 5 4 9 4 4 2 7 5 8 9 6 14 9
2 4 3 2 3 3 4 9 4 4 2 7 5 8 9 7 15 7
2 2 3 3 3 5 3 7 4 4 2 7 5 4 9 7 14 7
2 7 3 3 3 5 4 9 2 4 2 11 5 8 9 7 14 9
2 6 3 3 3 5 2 5 4 4 2 7 5 5 9 3 14 9
2 7 3 3 3 5 4 5 4 4 2 7 5 7 9 3 13 9
2 7 3 3 3 5 3 7 5 2 2 7 5 7 9 3 14 9
2 7 3 2 3 4 4 9 4 4 2 7 5 8 9 3 14 8
2 2 3 4 4 6 4 9 2 2 2 7 4 4 9 3 11 6
2 2 3 4 3 9 4 9 4 2 2 7 5 7 9 3 14 9
2 5 4 7 2 4 4 8 5 2 1 6 4 6 12 3 12 9
2 4 3 5 2 4 4 9 4 4 2 5 4 7 12 6 12 5
2 4 3 3 3 6 1 3 4 4 3 10 5 8 9 3 15 9
2 4 3 2 3 5 1 3 4 4 2 7 5 8 9 3 14 9
2 2 1 3 3 5 1 3 4 4 2 6 5 7 9 3 14 9
2 4 3 3 3 5 1 3 4 4 2 6 7 9 9 3 13 8
2 7 3 3 3 5 1 2 4 4 1 5 5 8 9 3 14 9
2 7 3 2 3 5 1 3 4 4 2 7 5 8 9 4 14 9
2 7 3 3 3 5 1 3 4 2 2 7 5 8 9 3 12 9
2 7 3 3 3 5 1 3 4 4 3 7 5 8 9 8 17 9
2 7 3 3 3 5 1 3 4 4 4 10 5 8 9 6 15 9
2 7 3 3 3 5 4 1 4 2 2 10 5 8 9 3 14 9
2 4 3 3 3 5 1 3 3 4 2 6 5 4 9 3 14 4
2 4 3 3 4 5 0 1 4 2 2 6 6 5 9 3 20 9
2 4 2 3 1 3 0 0 2 2 2 4 5 5 9 3 9 6
2 1 3 2 3 5 1 3 4 4 2 7 5 7 9 9 14 9
3 2 3 4 3 5 6 4 2 2 3 8 4 4 9 3 11 7
3 2 3 4 2 5 7 4 2 2 3 7 4 4 9 3 11 7
2 2 2 4 3 5 7 4 2 2 3 7 4 4 9 1 11 7
3 2 2 4 2 5 7 4 2 2 2 7 4 4 8 3 9 7
3 2 1 4 2 5 7 4 2 2 3 7 4 4 9 3 10 8
3 2 5 3 3 5 7 4 2 2 3 7 4 3 10 3 9 6
6 2 3 4 2 5 7 4 2 2 3 7 4 4 9 3 11 7
6 2 3 4 2 5 5 4 2 4 3 7 4 4 9 3 9 7
6 2 3 4 2 5 7 4 2 2 3 8 4 4 11 3 9 5
6 2 1 4 2 5 7 3 2 2 3 7 4 4 14 3 9 7
2 2 3 4 2 4 6 4 2 2 3 7 4 4 9 3 11 2
3 2 3 3 2 5 7 3 2 4 3 7 4 4 9 4 9 4
6 2 3 4 2 5 7 4 2 2 3 7 4 4 9 9 11 7
6 2 3 4 3 5 7 4 2 2 3 7 4 4 9 8 9 7
5 2 3 4 2 4 7 4 2 2 3 6 4 4 9 7 9 7
6 2 3 4 2 5 7 4 2 2 3 7 4 4 9 10 9 5
3 2 3 4 2 5 6 3 2 2 3 7 4 4 9 8 9 7
6 2 3 4 2 5 7 4 2 4 3 7 4 4 9 6 9 6
5 2 3 4 2 5 2 4 2 2 3 6 4 4 9 3 9 7
6 2 2 4 2 5 2 4 2 2 3 7 4 4 9 3 9 7
6 2 2 4 2 5 2 4 2 2 3 7 4 4 9 3 11 7
6 2 3 4 3 5 2 5 2 2 3 7 4 4 9 3 11 7
6 2 3 4 3 5 2 4 2 2 3 7 4 4 10 3 15 7
4 2 4 4 2 6 4 4 2 2 4 7 4 3 8 3 11 7
3 2 3 4 3 5 2 4 2 2 3 7 4 4 9 3 11 7
2 2 3 4 2 4 2 5 2 2 3 7 4 4 8 3 9 6
3 2 3 4 2 5 2 4 2 2 1 8 4 4 9 3 8 7
629
811
607
653
736
610
652
609
618
608
611
635
601
603
584
724
655
643
576
617
613
645
636
647
632
633
583
735
667
586
587
670
620
623
592
630
646
654
598
650
737
595
631
668
616
628
658
666
615
625
659
657
656
672
582
626
599
627
590
660
596
641
634
HAAR
T1 53
T3 37
BEIJI
BEIJI
T1 53
T1 20
BEIJI
BEIJI
BEIJI
BEIJI
BEIJI
EAI1_
BEIJI
BEIJI
BEIJI
BEIJI
BEIJI
EA14
BEIJI
non
non
BEIJI
BEIJI
BEIJI
BEIJI
BEIJI
BEIJI
BEIJI
BEIJI
BEIJI
BEIJI
BEIJI
BEIJI
T1 12
BEIJI
EA15
EA14
beijin
EA
EA
EA14
ZERO
EA14
EA14
EA15
EA15
EA14
EA14
EA14
EA14
EAI1_
EA14
EA14
EA14
EA14
EA
ZERO
EA15
non
ZERO
MAN
EA14
Hình 3.6: Cây biểu diễn mối tương đồng giữa 93 chủng dựa trên VNTR – MIRU 18 loci.
~ 50 ~
………………………………………………………………………………………………….
97
94.1
97.5
93.9
90.6
94.2
81.9
93.5
96.8
82.8
83.1
79.9
90
83.9
79.2
93.8
97
88.9
76
88.4
82.2
68.6
59.7
52
85
96.9
98.2
92.3
69.3
57.8
5.5
3 2 3 4 3 5 2 4 2 2 3 7 4 4 9 3 11 7
2 2 3 4 2 4 2 5 2 2 3 7 4 4 8 3 9 6
3 2 3 4 2 5 2 4 2 2 1 8 4 4 9 3 8 7
6 2 3 4 3 5 2 4 2 2 3 6 4 4 9 6 9 7
5 2 3 4 2 5 2 4 2 2 3 7 4 4 9 6 11 7
5 2 3 4 2 5 2 4 2 2 3 7 4 4 6 6 11 7
3 2 2 4 3 4 4 9 1 2 2 12 4 3 9 3 12 9
5 2 3 4 2 5 4 9 2 4 4 10 4 4 9 3 9 7
2 7 3 3 3 5 4 1 2 4 3 6 6 6 12 16 11 8
2 6 2 3 3 5 4 1 4 3 3 6 7 8 9 13 13 8
3 2 3 4 3 5 2 4 2 2 3 7 4 4 9 12 9 6
6 2 3 4 3 5 2 4 2 2 3 7 4 4 9 14 9 7
4 2 2 2 3 3 0 0 4 2 1 3 5 4 13 6 6 5
2 6 3 2 3 3 2 5 2 4 2 5 5 4 15 6 8 7
2 4 4 4 3 3 0 2 2 4 3 6 6 6 11 3 6 8
2 6 1 2 3 1 0 1 4 2 2 4 4 7 10 8 8 7
2 5 3 2 3 3 1 2 2 2 2 5 5 5 10 6 8 9
2 2 1 4 2 3 0 1 2 4 2 6 6 8 10 10 6 9
4 4 2 2 2 3 0 1 4 2 1 3 5 8 12 3 6 6
4 5 2 2 3 3 1 3 2 2 1 3 5 6 13 3 6 5
4 5 2 2 3 3 0 1 4 2 1 3 5 14 13 3 6 9
4 5 2 2 3 3 0 1 4 2 1 3 5 14 13 3 6 5
2 8 3 3 3 5 1 3 4 4 2 6 4 8 9 3 5 8
2 7 3 3 2 5 4 1 4 4 2 7 5 6 10 3 6 9
2 7 3 2 2 4 1 3 4 4 2 7 5 8 9 3 0 8
2 4 3 3 3 5 1 2 7 2 2 7 5 7 9 10 1 9
4 3 2 2 3 3 0 16 1 2 1 3 5 10 13 7 6 9
2 7 4 3 2 4 0 13 3 4 2 6 6 13 8 6 9 9
3 2 3 4 3 5 4 15 2 2 3 7 4 4 9 3 9 7
3 2 3 4 2 2 4 13 2 2 3 7 4 4 9 3 9 7
3 2 2 4 2 5 7 15 3 2 3 7 4 4 9 6 9 7
3 2 1 4 2 5 7 15 2 2 3 5 4 4 9 7 10 7
2 4 3 3 3 5 4 9 4 4 2 5 7 8 9 3 2 4
641
634
619
651
593
663
671
585
604
589
612
642
738
600
606
639
614
661
664
602
662
579
597
588
622
624
649
594
648
637
665
621
M.
EA.
EA.
ZE.
ZE.
EA .
EA .
BE.
BE.
EA.
EA .
EA.
H3.
non
non
H3 .
L.
L.
non
T1 .
non
BE.
BE.
BE.
BE.
T1 .
BE.
EA.
EA.
EA .
EA.
BE.
Cây biểu diễn mối tương đồng (dendrogram) Số lần lặp lại các đoạn trình tự lặp trên 18 loci
M
ã
ng
hi
ên
c
ứu
Sp
ol
ig
ot
yp
e